|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 4174/UBND-KGVX 2022 tăng cường đôn đốc thực hiện chỉ tiêu bảo hiểm xã hội Hà Nội
Số hiệu:
|
4174/UBND-KGVX
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Chử Xuân Dũng
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi:
|
- Các Sở, Ban, ngành Thành phố;
- Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã.
|
Thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-HĐND
ngày 08/12/2021 của HĐND Thành phố về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2022 của thành phố Hà Nội, Quyết định số 5199/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND
Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi
ngân sách năm 2022 của thành phố Hà Nội; Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày 17/02/2022
về thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ công tác bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế
(BHYT) năm 2022 trên địa bàn thành phố Hà Nội và Kế hoạch số 286/KH-UBND ngày
02/11/2022 của UBND Thành phố Hà Nội về việc kiểm tra, đánh giá kết quả tổ chức
thực hiện chính sách BHXH, BHYT trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022.
Xét báo cáo số 5615/BC-BHXH ngày
30/11 /2022 của BHXH thành phố Hà Nội về kết quả công tác kiểm tra, đánh giá kết
quả tổ chức thực hiện chính sách BHXH, BHYT trên địa bàn thành phố Hà Nội năm
2022 theo Kế hoạch số 286/KH-UBND , tính đến tháng 10/2022, kết quả thực hiện
chính sách BHXH, BHYT, BHTN trên địa bàn Thành phố đã đạt được một số kết quả
như sau:
- Cấp ủy, chính quyền các cấp đã tập
trung lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai đầy đủ, toàn diện các nhiệm vụ tại Kế hoạch
số 52/KH-UBND của UBND Thành phố và các văn bản của Thành phố về BHXH, BHYT,
ban hành đầy đủ các văn bản, kế hoạch, giao chỉ tiêu cụ thể về BHXH, BHYT ngay
từ đầu năm; 100% UBND các quận, huyện, thị xã và các xã phường, thị trấn dã
thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách BHXH, BHYT trên địa bàn, ban hành Kế
hoạch triển khai Chương trình số 08-Ctr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy để triển
khai thực hiện các kế hoạch về phát triển người tham gia BHXH, BHYT; thu hồi nợ
đóng BHXH, BHYT và kiểm soát chống trục lợi quỹ BHYT trên địa bàn thành phố Hà
Nội giai đoạn 2021-2025.
- Các chỉ tiêu được HĐND, UBND Thành
phố giao về tỷ lệ bao phủ BHYT, tỷ lệ số người tham gia BHXH tự nguyện đều tăng
cao hơn so với cùng kỳ năm 2021 và cao hơn so với số thực hiện hết tháng
12/2021; công tác chi trả các chế độ BHXH, BHYT đảm bảo an toàn.
Để hoàn thành các chỉ tiêu, kế hoạch
kinh tế - xã hội năm 2022 và các nhiệm vụ được giao; UBND Thành phố yêu cầu các
Sở, Ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã tăng cường thực hiện một số nội
dung sau:
1. Các chỉ tiêu,
nhiệm vụ trong 02 tháng cuối năm
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Kế
hoạch giao
|
Thực
hiện
(Tháng 10/2022)
|
Còn
phải thực hiện
|
1
|
Tỷ lệ bao phủ BHYT
|
92,5%
(7.671.407
người)
|
91,9%
(7.565.713)
|
0,6%
(105.694
người)
|
2
|
BHXH tự nguyện
|
Phấn
đấu 1,5%
(73.181
người)
|
1,4%
(68.350
người)
|
0,1%
(4.831
người)
|
3
|
Tỷ lệ nợ phải tính
lãi/số phải thu
|
2,5%
(1.422
tỷ đồng)
|
3,23%
(1.823
tỷ đồng)
|
0.73%
(401
tỷ đồng)
|
(Gửi
kèm biểu tổng hợp chi tiết của từng quận, huyện, thị xã)
2. Tổ chức thực
hiện
2.1. Giám đốc, Thủ trưởng các Sở,
Ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ chức năng nhiệm vụ được
giao chỉ đạo, điều hành thực hiện các giải pháp để hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm
vụ được giao năm 2022 theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 26/8/2021 và Kế hoạch số
194/KH-UBND ngày 26/8/2021 của UBND Thành phố về việc triển khai thực hiện kế
hoạch phát triển người, thu hồi nợ đóng BHXH, BHYT trên địa bàn thành phố Hà Nội
giai đoạn 2021 - 2025 và các văn bản chỉ đạo của UBND Thành phố việc việc triển
khai công tác BHXH, BHYT những tháng cuối năm 2022.
2.2. UBND các quận, huyện, thị xã chỉ
đạo các phòng, ngành, UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, hội, đoàn thể
và các đơn vị sử dụng lao động trên địa bàn thực hiện một số nội dung sau:
- Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy
Đảng, Chính quyền trong việc triển khai thực hiện các chính sách BHXH, BHYT
trên địa bàn.
- Đối với công tác phát triển người
tham gia BHXH, BHYT:
+ BHXH các quận, huyện, thị xã phối hợp
Phòng Giáo dục và Đào tạo và cơ quan quản lý các cơ sở giáo dục yêu cầu các trường
vận động 100% học sinh, sinh viên tham gia BHYT.
+ UBND các xã, phường, thị trấn phối
hợp với Phòng Văn hóa thông tin, BHXH các quận, huyện, thị xã, các Tổ chức dịch
vụ thu BHXH, BHYT cường tuyên truyền, đối thoại vận động người dân tham gia
BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình bằng nhiều hình thức, chú trọng ứng dụng công
nghệ thông tin và truyền thông qua mạng xã hội hoặc các hình thức thông tin nội
bộ khác, cũng như phát huy tính hiệu quả của các tổ COVID cộng đồng trong việc
tuyên truyền, phát triển người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình. Tăng
thời lượng tuyên truyền chính sách BHXH, BHYT trên đài truyền thanh cơ sở, phù
hợp với các quy định về hoạt động của hệ thống thông tin cơ sở. Phấn đấu từ nay
đến cuối năm mỗi xã phát triển tăng mới ít nhất 70 người tham gia BHXH tự nguyện.
+ Huy động các nguồn lực, vận động
các đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT HGĐ, BHXH tự
nguyện cho người nghèo, cận nghèo, người dân có hoàn cảnh khó khăn.
+ UBND các xã, phường, thị trấn chủ động
phối hợp với Công an xã, phường, thị trấn thống kê hộ kinh doanh cá thể, doanh
nghiệp tư nhân trên địa bàn chưa tham gia BHXH, BHYT gửi về BHXH các quận, huyện,
thị xã để yêu cầu các đơn vị, doanh nghiệp tham gia BHXH, BHYT, BHTN cho người
lao động theo đúng các quy định của pháp luật.
- Đối với công tác thu hồi nợ đóng
BHXH: Thường xuyên có văn bản đôn đốc các đơn vị nợ đóng BHXH, BHYT đóng nộp
BHXH theo quy định. Trường hợp đơn vị cố tình trốn đóng, tiếp tục ban hành các
Quyết định thanh tra, kiểm tra đồng thời tiến hành thanh tra, kiểm tra để đảm bảo
quyền và lợi ích hợp pháp cho người lao động. Gửi hồ sơ sang cơ quan điều tra để
tiến hành truy tố theo Điều 216 Bộ Luật hình sự về tội trốn đóng BHXH.
- Đối với công tác thông tin và truyền
thông: Đăng tải thông tin các văn bản chỉ đạo thực hiện chính sách BHXH, BHYT
và các đơn vị nợ đóng BHXH, BHYT trên các phương tiện thông tin truyền thông, Cổng
thông tin điện tử của UBND huyện và UBND các xã, phường, thị trấn.
2.3. UBND Thành phố đề nghị các sở,
ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã nghiêm túc triển khai thực hiện; giao
BHXH Thành phố theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo UBND Thành phố kết quả thực
hiện trước ngày 20 hằng tháng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Thường trực Thành ủy;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Phó Chủ tịch Chử Xuân Dũng;
- VPUB: CVP, PCVP P.T.T.Huyền, KGVX, TH;
- Lưu: VT, KGVX Hg.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chử Xuân Dũng
|
PHỤ LỤC 1:
SỐ NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
(Phụ lục kèm theo Công văn số 4174/UBND-KCVX ngày 12/12/2022 của UBND Thành phố)
STI
|
Tên quận huyện
|
Chỉ tiêu giao
|
Số thực hiện đến
31/12/2021
|
Số
thực hiện đến 10/2022
|
Còn
phải thực hiện
|
Số
người
|
Tỷ lệ bao phủ
|
Số
người
|
Tỷ
lệ bao phủ
|
Tỷ
lệ hoàn thành
|
Chênh
lệch so với năm 2021
|
Số
người
|
Tỷ
lệ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=4/1
|
7=4-3
|
8=1-4
|
9=2-5
|
Tổng
|
7,671,407
|
92.5%
|
7,482,132
|
7,565,713
|
91.9%
|
98.62%
|
83,581
|
105,694
|
0.6%
|
1
|
Quận Cầu Giấy
|
435,373
|
92.5%
|
425,377
|
416,972
|
88.6%
|
95.77%
|
-8,405
|
18,401
|
3.9%
|
2
|
Quận Hai Bà Trưng
|
479,810
|
92.5%
|
473,085
|
467,305
|
90.1%
|
97.39%
|
-5,780
|
12,505
|
2.4%
|
3
|
Quận Đống Đa
|
505,301
|
92.5%
|
495,506
|
493,848
|
90.4%
|
97.73%
|
-1,658
|
11,453
|
2.1%
|
4
|
Quận Ba Đình
|
325,312
|
92.5%
|
316,037
|
315,742
|
89.8%
|
97.06%
|
-295
|
9,570
|
2.7%
|
5
|
Quận Bắc Từ Liêm
|
284,826
|
92.5%
|
275,815
|
277,817
|
90.2%
|
97.54%
|
2,002
|
7,009
|
2.3%
|
6
|
Huyện Ba Vì
|
242,723
|
92.5%
|
237,562
|
235,723
|
89.8%
|
97.12%
|
-1,839
|
7,000
|
2.7%
|
7
|
Huyện Quốc Oai
|
153,639
|
92.5%
|
148,171
|
147,676
|
88.9%
|
96.12%
|
-495
|
5,963
|
3.6%
|
8
|
TX Sơn Tây
|
127,680
|
92.5%
|
123,570
|
121,859
|
88.3%
|
95.44%
|
-1,711
|
5,821
|
4.2%
|
9
|
Quận Thanh Xuân
|
312,644
|
92.5%
|
305,602
|
308,072
|
91.1%
|
98.54%
|
2,470
|
4,572
|
1.4%
|
10
|
Huyện Hoài Đức
|
200,547
|
92.5%
|
191,764
|
196,071
|
90.4%
|
97.77%
|
4,307
|
4,476
|
2.1%
|
11
|
Huyện Đông Anh
|
301,788
|
92.5%
|
296,136
|
297,510
|
91.2%
|
98.58%
|
1,374
|
4,278
|
1.3%
|
12
|
Huyện Thạch Thất
|
179,065
|
92.5%
|
174,105
|
174,911
|
90.4%
|
97.68%
|
806
|
4,154
|
2.1%
|
13
|
Huyện Thanh Trì
|
209,941
|
92.5%
|
202,511
|
205,872
|
90.7%
|
98.06%
|
3,361
|
4,069
|
1.8%
|
14
|
Huyện Ứng Hòa
|
166,757
|
92.5%
|
162,772
|
163,855
|
90.9%
|
98.26%
|
1,083
|
2,902
|
1.6%
|
15
|
Huyện Chương Mỹ
|
276,859
|
92.5%
|
268,456
|
273,979
|
91.5%
|
98.96%
|
5,523
|
2,880
|
1.0%
|
16
|
Huyện Sóc Sơn
|
275,734
|
92.5%
|
272,012
|
273,601
|
91.8%
|
99.23%
|
1,589
|
2,133
|
0.7%
|
17
|
Huyện Mê Linh
|
195,981
|
92.5%
|
192,066
|
194,092
|
91.6%
|
99.04%
|
2,026
|
1,889
|
0.9%
|
18
|
Huyện Phúc Thọ
|
150,309
|
92.5%
|
146,578
|
148,562
|
91.4%
|
98.84%
|
1,984
|
1,747
|
1.1%
|
19
|
Huyện Phú Xuyên
|
164,922
|
92.5%
|
161,564
|
163,521
|
91.7%
|
99.15%
|
1,957
|
1,401
|
0.8%
|
20
|
Huyện Đan Phượng
|
136,266
|
92.5%
|
131,767
|
135,220
|
91.8%
|
99.23%
|
3,453
|
1,046
|
0.7%
|
21
|
Quận Tây Hồ
|
138,359
|
92.5%
|
134,457
|
137,473
|
91.9%
|
99.36%
|
3,016
|
886
|
0.6%
|
22
|
Huyện Gia Lâm
|
230,884
|
92.5%
|
226,277
|
230,165
|
92.2%
|
99.69%
|
3,888
|
719
|
0.3%
|
23
|
Huyện Thường Tín
|
194,926
|
92.5%
|
191,972
|
194,398
|
92.2%
|
99.73%
|
2,426
|
528
|
0.3%
|
24
|
Quận Long Biên
|
264,807
|
92.5%
|
257,726
|
264,329
|
92.3%
|
99.82%
|
6,603
|
478
|
0.2%
|
25
|
Huyện Thanh Oai
|
163,351
|
92.5%
|
157,716
|
162,954
|
92.3%
|
99.76%
|
5,238
|
397
|
0.2%
|
26
|
Quận Hà Đông
|
341,424
|
92.5%
|
327,726
|
341,228
|
92.4%
|
99.94%
|
13,502
|
196
|
0.1%
|
27
|
Quận Hoàng Mai
|
316,550
|
92.5%
|
309,635
|
316,786
|
92.6%
|
100.07%
|
7,151
|
-236
|
-0.1%
|
28
|
Quận Hoàn Kiếm
|
260,944
|
92.5%
|
258,169
|
262,128
|
92.9%
|
100.45%
|
3,959
|
-1,184
|
-0.4%
|
29
|
Huyện Mỹ Đức
|
146,079
|
92.5%
|
142,626
|
147,824
|
93.6%
|
101.19%
|
5,198
|
-1,745
|
-1.1%
|
30
|
Quận Nam Từ Liêm
|
254,150
|
92.5%
|
246,580
|
264,211
|
96.2%
|
103.96%
|
17,631
|
-10,061
|
-3.7%
|
Ghi chú: Số liệu tính đến tháng
10/2022
Riêng các quận Hai Bà Trưng, Đống Đa,
Ba Đình, Hoàn Kiếm, Cầu Giấy, Thanh Xuân được giao chỉ tiêu phát triển đối tượng
cao hơn dân số do trên địa bàn có sinh viên, người lao động học tập, làm việc tại
các doanh nghiệp trên địa bàn quận nhưng hộ khẩu tại các quận, huyện, thị xã
khác và một số tham gia BHXH bắt buộc
PHỤ LỤC 2:
SỐ LIỆU HỌC SINH, SINH VIÊN CHƯA THAM GIA
BHYT
(Phụ lục kèm theo Công văn số 4174/UBND-KGVX ngày 12/12/2022 của UBND Thành phố)
STT
|
Tên
quận huyện
|
Tổng
số học sinh, sinh viên
|
Tổng
số HS, SV đã có thẻ BHYT
|
Tổng số học sinh chưa tham gia BHYT
|
Trong
đó:
|
Số
người
|
Tỷ
lệ
|
Tiểu
học, Trung học cơ sở
|
Trung
học phổ thông
|
Trung
cấp, Cao đẳng, đại học
|
Trường
TC, CĐ nghề do Sở LĐTBXH quản lý
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=
(5+6+7+8)
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Chương Mỹ
|
77,976
|
72,721
|
93.26%
|
5,255
|
1,503
|
888
|
2,271
|
593
|
2
|
Đống Đa
|
135,792
|
132,411
|
97.51%
|
3,381
|
547
|
49
|
2,705
|
80
|
3
|
Hai Bà Trưng
|
168,868
|
165,573
|
98.05%
|
3,295
|
0
|
0
|
3,295
|
0
|
4
|
Thanh Xuân
|
107,377
|
104,816
|
97.61%
|
2,561
|
158
|
39
|
2,364
|
0
|
5
|
Mê Linh
|
49,166
|
47,561
|
96.74%
|
1,605
|
1,378
|
227
|
0
|
0
|
6
|
Hà Đông
|
126,058
|
124,652
|
98.88%
|
1,406
|
0
|
0
|
1,406
|
0
|
7
|
Ba Vì
|
59,366
|
58,024
|
97.74%
|
1,342
|
853
|
217
|
272
|
0
|
8
|
Hoài Đức
|
58,054
|
56,719
|
97.70%
|
1,335
|
1,113
|
89
|
105
|
28
|
9
|
Thường Tín
|
51,808
|
50,740
|
97.94%
|
1,068
|
984
|
19
|
65
|
0
|
10
|
Sơn Tây
|
33,301
|
32,314
|
97.04%
|
987
|
744
|
92
|
151
|
0
|
11
|
Thanh Oai
|
42,757
|
41,783
|
97.72%
|
974
|
568
|
406
|
0
|
0
|
12
|
Mỹ Đức
|
37,149
|
36,359
|
97.87%
|
790
|
332
|
458
|
0
|
0
|
13
|
Cầu Giấy
|
177,349
|
176,748
|
99.66%
|
601
|
0
|
0
|
601
|
0
|
14
|
Sóc Sơn
|
76,803
|
76,203
|
99.22%
|
600
|
265
|
193
|
142
|
0
|
15
|
Gia Lâm
|
85,452
|
84,860
|
99.31%
|
592
|
189
|
0
|
403
|
0
|
16
|
Hoàng Mai
|
81,162
|
80,640
|
99.36%
|
522
|
0
|
0
|
522
|
0
|
17
|
Phú Xuyên
|
39,398
|
38,937
|
98.83%
|
461
|
290
|
147
|
1
|
23
|
18
|
Ứng Hòa
|
34,863
|
34,561
|
99.13%
|
302
|
208
|
94
|
0
|
0
|
19
|
Thạch Thất
|
49,583
|
49,288
|
99.41%
|
295
|
7
|
288
|
0
|
0
|
20
|
Tây Hồ
|
38,648
|
38,404
|
99.37%
|
244
|
30
|
44
|
170
|
0
|
21
|
Đan Phượng
|
36,226
|
36,054
|
99.53%
|
172
|
18
|
0
|
154
|
0
|
22
|
Bắc Từ Liêm
|
144,020
|
143,872
|
99.90%
|
148
|
0
|
0
|
148
|
0
|
23
|
Ba Đình
|
51,116
|
50,969
|
99.71%
|
147
|
123
|
0
|
0
|
24
|
24
|
Thanh Trì
|
58,923
|
58,797
|
99.79%
|
126
|
86
|
40
|
0
|
0
|
25
|
Đông Anh
|
87,744
|
87,674
|
99.92%
|
70
|
24
|
6
|
38
|
2
|
26
|
Long Biên
|
70,581
|
70,551
|
99.96%
|
30
|
30
|
0
|
0
|
0
|
27
|
Phúc Thọ
|
37,925
|
37,895
|
99.92%
|
30
|
19
|
11
|
0
|
0
|
28
|
Hoàn Kiếm
|
33,862
|
33,836
|
99.92%
|
26
|
0
|
0
|
26
|
0
|
29
|
Quốc Oai
|
42,914
|
42,894
|
99.95%
|
20
|
10
|
10
|
0
|
0
|
30
|
Nam Từ Liêm
|
73,378
|
73,367
|
99.99%
|
11
|
0
|
0
|
11
|
0
|
Tổng
|
2,167,619
|
2,139,223
|
98.69%
|
28,396
|
9,479
|
3,317
|
14,850
|
750
|
Ghi chú: Số liệu tính đến tháng
10/2022
PHỤ LỤC 3:
ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ
NGUYỆN
(Phụ lục kèm theo Công văn số 4174/UBND-KCVX ngày 12/12/2022 của UBND Thành
phố)
STT
|
Tên quận huyện
|
Chỉ tiêu giao
|
Số
người tham gia đến 31/12/2021
|
Số
Thực hiện
|
Còn
phải thực hiện
|
UBND Thành phố
giao
|
BHXH Việt Nam giao
|
Số
người
|
Tỷ
lệ so với LLLĐ trong độ tuổi
|
Tỷ
lệ
|
Chênh lệch so với năm 2021
|
UBND Thành phố giao
|
BHXH
Việt Nam giao
|
Tỷ
lệ
|
Số
người
|
Tỷ
lệ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=5/2
|
8=5-4
|
9=1-5
|
10=3-5
|
11=2-6
|
Tổng:
|
73,181
|
1.5%
|
108.915
|
63,304
|
68,350
|
1,40%
|
93.4%
|
5,046
|
4,831
|
40,565
|
0,1
%
|
1
|
Huyện Gia Lâm
|
2,743
|
1.5%
|
3,008
|
1,832
|
2,194
|
1.2%
|
80.0%
|
362
|
549
|
814
|
0.3%
|
2
|
Huyện Mê Linh
|
1,650
|
1.5%
|
1,924
|
1,010
|
1,120
|
0.7%
|
49.0%
|
110
|
530
|
804
|
0.8%
|
3
|
Quận Hà Đông
|
2,830
|
1.5%
|
3,410
|
2,059
|
2,344
|
1.1%
|
74.0%
|
285
|
486
|
1,066
|
0.4%
|
4
|
Quận Bắc Từ
Liêm
|
2,370
|
1.5%
|
3,686
|
2,164
|
1,896
|
0.8%
|
53.8%
|
-268
|
474
|
1,790
|
0.7%
|
5
|
Quận Nam Từ
Liêm
|
2,092
|
1.5%
|
3,393
|
1,843
|
1,628
|
0.7%
|
43.6%
|
-215
|
464
|
1,765
|
0.8%
|
6
|
Huyện Đông Anh
|
3,284
|
1.5%
|
4,748
|
2,882
|
2,863
|
1.2%
|
76.7%
|
-19
|
421
|
1,885
|
0.3%
|
7
|
Huyện Thanh Trì
|
1,956
|
1.5%
|
3,106
|
1,715
|
1,619
|
1.2%
|
82.8%
|
-96
|
337
|
1,487
|
0.3%
|
8
|
Quận Cầu Giấy
|
2,300
|
1.5%
|
3,257
|
1,978
|
1,977
|
1.3%
|
83.6%
|
-1
|
323
|
1,280
|
0.2%
|
9
|
Huyện Sóc Sơn
|
2,391
|
1.5%
|
3,658
|
2,058
|
2,153
|
1.2%
|
80.5%
|
95
|
238
|
1,505
|
0.3%
|
10
|
Quận Thanh Xuân
|
2,212
|
1.5%
|
3,066
|
1,887
|
1,992
|
1.1%
|
72.8%
|
105
|
220
|
1,074
|
0.4%
|
11
|
Quận Hoàng Mai
|
2,704
|
1.5%
|
3,521
|
2,274
|
2,500
|
1.1%
|
74.6%
|
226
|
204
|
1,021
|
0.4%
|
12
|
Huyện Hoài Đức
|
1,878
|
1.5%
|
3,035
|
1,622
|
1,813
|
1.2%
|
83.2%
|
191
|
65
|
1,222
|
0.3%
|
13
|
Huyện Phú Xuyên
|
1,724
|
1.5%
|
3,075
|
1,599
|
1,722
|
1.2%
|
82.9%
|
123
|
2
|
1,353
|
0.3%
|
14
|
Quận Tây Hồ
|
1,571
|
1.5%
|
2,841
|
1,722
|
1,691
|
1.6%
|
107.6%
|
-31
|
-120
|
1,150
|
-0.1%
|
15
|
Huyện Quốc Oai
|
1,802
|
1.5%
|
2,827
|
1,457
|
1,935
|
1.6%
|
107.4%
|
478
|
-133
|
892
|
-0.1%
|
16
|
Huyện Đan Phượng
|
1,618
|
1.5%
|
3,059
|
1,742
|
1,778
|
1.6%
|
109.9%
|
36
|
-160
|
1,281
|
-0.1%
|
17
|
Huyện Chương Mỹ
|
2,753
|
1.5%
|
4,333
|
2,547
|
2,978
|
1.6%
|
108.2%
|
431
|
-226
|
1,355
|
-0.1%
|
18
|
Huyện Thường Tín
|
2,304
|
1.5%
|
3,020
|
1,754
|
2,637
|
1.7%
|
114.4%
|
883
|
-333
|
383
|
-0.2%
|
19
|
Huyện Thanh Oai
|
1,929
|
1.5%
|
3,924
|
2,025
|
2,354
|
1.8%
|
122.1%
|
329
|
-425
|
1,570
|
-0.3%
|
20
|
Quận Hoàn Kiếm
|
1,076
|
1.5%
|
2,528
|
1,512
|
1,530
|
2.1%
|
142.2%
|
18
|
-454
|
998
|
-0.6%
|
21
|
Quận Hai Bà
Trưng
|
2,295
|
1.5%
|
4,212
|
2,666
|
2,756
|
1.8%
|
120.1%
|
90
|
-461
|
1,456
|
-0.3%
|
22
|
TX Sơn Tây
|
1,292
|
1.5%
|
3,568
|
2,004
|
1,804
|
2.1%
|
139.6%
|
-200
|
-512
|
1,764
|
-0.6%
|
23
|
Quận Đống Đa
|
2,828
|
1.5%
|
4,645
|
2,982
|
3,346
|
1.8%
|
118.3%
|
364
|
-518
|
1,299
|
-0.3%
|
24
|
Huyện Mỹ Đức
|
2,014
|
1.5%
|
4,214
|
2,447
|
2,605
|
1.9%
|
129.3%
|
158
|
-591
|
1,609
|
-0.4%
|
25
|
Huyện Ứng Hòa
|
1,900
|
1.5%
|
4,374
|
2,337
|
2,602
|
2.1%
|
136.9%
|
265
|
-702
|
1,772
|
-0.6%
|
26
|
Huyện Phúc Thọ
|
1,689
|
1.5%
|
4,432
|
2,581
|
2,455
|
2.2%
|
145.3%
|
-126
|
-766
|
1,977
|
-0.7%
|
27
|
Huyện Thạch Thất
|
1,967
|
1.5%
|
4,484
|
2,461
|
2,734
|
2.1%
|
139.0%
|
273
|
-767
|
1,750
|
-0.6%
|
28
|
Quận Long Biên
|
2,226
|
1.5%
|
4,034
|
2,498
|
3,084
|
2.1%
|
138.6%
|
586
|
-858
|
950
|
-0.6%
|
29
|
Huyện Ba Vì
|
2,530
|
1.5%
|
5,509
|
3,163
|
3,391
|
2.0%
|
134.0%
|
228
|
-861
|
2,118
|
-0.5%
|
30
|
Quận Ba Đình
|
1,981
|
1.5%
|
4,024
|
2,482
|
2,848
|
2.2%
|
143.8%
|
366
|
-867
|
1,176
|
-0.7%
|
Ghi chú: Số liệu tính đến tháng
10/2022
PHỤ LỤC 4:
CHỈ TIÊU GIẢM NỢ ĐÓNG BHXH, BHYT
(Phụ lục kèm theo Công văn số 4174/UBND-KGVX ngày 12/12/2022 của UBND Thành phố)
ĐVT: triệu đồng
STT
|
BHXH
QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
|
Chỉ
tiêu phấn đấu giảm nợ 2022 theo KH 71/KH-UBND
|
Số
nợ đến tháng
31/10/2022
|
Số
còn phải thực hiện thu nợ
|
Số
tiền
|
Tỷ
lệ nợ/ KH thu năm 2022
|
Số
tiền
|
Tỷ
lệ nợ/ KH thu năm 2022
|
Số
tiền
|
Tỷ
lệ nợ/ KH thu năm 2022
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
TỔNG CỘNG
|
1,422,545
|
2.50%
|
1,823,335
|
3.23%
|
400,790
|
0.72%
|
1
|
Quận Cầu Giấy
|
159.310
|
3.35%
|
216,111
|
4.59%
|
56,801
|
1.24%
|
2
|
Quận Hoàng Mai
|
110,023
|
5.20%
|
162,893
|
7.80%
|
52,870
|
2.60%
|
3
|
Quận Long Biên
|
77,779
|
3.31%
|
113,593
|
4.85%
|
35,814
|
1.54%
|
4
|
Quận Đống Đa
|
125,023
|
2.16%
|
158,043
|
2.75%
|
33,020
|
0.59%
|
5
|
Quận Nam Từ Liêm
|
83,797
|
2.98%
|
113,896
|
4.11%
|
30,099
|
1.13%
|
6
|
Quận Hai Bà Trưng
|
75,592
|
1.67%
|
99,518
|
2.21%
|
23,926
|
0.54%
|
7
|
Quận Thanh Xuân
|
134,701
|
4.54%
|
157,090
|
5.34%
|
22,390
|
0.80%
|
8
|
Quận Ba Đình
|
86,970
|
1.93%
|
108,264
|
2.41%
|
21,293
|
0.48%
|
9
|
Quận Hà Đông
|
115,928
|
4.95%
|
133,729
|
5.85%
|
17,801
|
0.90%
|
10
|
Quận Bắc Từ Liêm
|
57,276
|
4.28%
|
74,950
|
5.63%
|
17.674
|
1.35%
|
11
|
Huyện Thanh Trì
|
61,510
|
6.09%
|
77,840
|
7.84%
|
16,331
|
1.75%
|
12
|
Huyện Đông Anh
|
37,959
|
2.99%
|
49,740
|
3.92%
|
11,781
|
0.93%
|
13
|
Quận Hoàn Kiếm
|
83,957
|
2.04%
|
94,413
|
2.30%
|
10,456
|
0.26%
|
14
|
Huyện Hoài Đức
|
16,560
|
2.45%
|
25,626
|
3.84%
|
9,067
|
1.39%
|
15
|
Quận Tây Hồ
|
25,888
|
2.40%
|
33,083
|
3.11%
|
7.195
|
0.71%
|
16
|
Huyện Gia Lâm
|
14,789
|
1.83%
|
19,830
|
2.48%
|
5,041
|
0.65%
|
17
|
Huyện Sóc Sơn
|
9,765
|
0.92%
|
13,738
|
1.29%
|
3,973
|
0.37%
|
18
|
Huyện Thạch Thất
|
10,182
|
1.58%
|
13,601
|
2.11%
|
3,419
|
0.54%
|
19
|
Huyện Thanh Oai
|
8,178
|
2.26%
|
11,476
|
3.20%
|
3,298
|
0.94%
|
20
|
Huyện Quốc Oai
|
5,660
|
1.30%
|
8.737
|
2.01%
|
3,077
|
0.71%
|
21
|
Huyện Chương Mỹ
|
4,011
|
0.40%
|
6,902
|
0.68%
|
2,891
|
0.29%
|
22
|
Huyện Ứng Hòa
|
2,706
|
0.78%
|
5,017
|
1.45%
|
2,310
|
0.67%
|
23
|
Huyện Ba Vì
|
2,578
|
0.56%
|
4,485
|
0.97%
|
1,907
|
0.42%
|
24
|
Huyện Phú Xuyên
|
934
|
0.28%
|
2,559
|
0.77%
|
1,625
|
0.49%
|
25
|
Huyện Thường Tín
|
8,212
|
1.40%
|
9,667
|
1.65%
|
1,455
|
0.25%
|
26
|
Huyện Đan Phượng
|
4,178
|
1.13%
|
5,294
|
1.44%
|
1,116
|
0.31%
|
27
|
Huyện Mỹ Đức
|
2,843
|
0.91%
|
3,774
|
1.20%
|
931
|
0.29%
|
28
|
TX Sơn Tây
|
4,360
|
0.98%
|
5,053
|
1.14%
|
693
|
0.16%
|
29
|
Huyện Phúc Thọ
|
3,031
|
1.00%
|
2,592
|
0.86%
|
-439
|
-0.14%
|
30
|
Huyện Mê Linh
|
36,941
|
4.38%
|
33,718
|
4.08%
|
-3,223
|
-0.30%
|
Ghi chú: Số liệu tính đến tháng
10/2022
Công văn 4174/UBND-KGVX về tăng cường đôn đốc thực hiện chỉ tiêu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế năm 2022 do thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4174/UBND-KGVX về tăng cường đôn đốc thực hiện chỉ tiêu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế ngày 12/12/2022 do thành phố Hà Nội ban hành
999
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|