|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3238/BHXH-LT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Đào Việt Ánh
|
Ngày ban hành:
|
18/09/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Quy trình lập danh mục hồ sơ của cơ quan BHXH trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành BHXH Việt Nam
Ngày 18/9/2024, BHXH Việt Nam ban hành Công văn 3238/BHXH-LT hướng dẫn nội dung về lập Danh mục hồ sơ và lập hồ sơ điện tử, trong đó, hướng dẫn một số nội dung về lập Danh mục hồ sơ của cơ quan BHXH trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành BHXH Việt Nam.Quy trình lập danh mục hồ sơ của cơ quan BHXH trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành BHXH Việt Nam
Theo đó, quy trình xây dựng danh mục hồ sơ của cơ quan BHXH trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành BHXH Việt Nam như sau:
Bước 1. Công chức, viên chức, người lao động của các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam/các phòng thuộc BHXH tỉnh/các tổ nghiệp vụ thuộc BHXH huyện (gọi chung là đơn vị) dự kiến hồ sơ cần lập trong năm của đơn vị theo hướng dẫn nghiệp vụ của Trung tâm Lưu trữ (BHXH Việt Nam)/bộ phận lưu trữ thuộc Văn phòng của BHXH tỉnh/bộ phận lưu trữ thuộc Tổ nghiệp vụ của BHXH huyện (gọi chung là Lưu trữ cơ quan) tập hợp thành Danh mục hồ sơ của đơn vị rồi gửi Lưu trữ cơ quan.
Bước 2. Lưu trữ cơ quan tổng hợp thành Danh mục hồ sơ của cơ quan. Danh mục hồ sơ của cơ quan gồm các thành phần: Các đề mục, số và ký hiệu của hồ sơ, tiêu đề hồ sơ, thời hạn bảo quản của hồ sơ, người lập hồ sơ. Danh mục hồ sơ theo Mẫu số 03 - Phụ lục IV Quy chế công tác văn thư ngành BHXH Việt Nam kèm theo Quyết định 3012/QĐ-BHXH năm 2022. Trình tự như sau:
- Xây dựng khung đề mục Danh mục hồ sơ của cơ quan: Khung đề mục Danh mục hồ sơ của cơ quan BHXH các cấp được xây dựng theo cơ cấu tổ chức. Tên các đơn vị trong cơ quan làm đề mục lớn, các đề mục nhỏ là các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Xác định hồ sơ cần lập:
+ Xác định những hồ sơ cần lập: Căn cứ Khoản 2 Điều 25 của Quyết định 3012/QĐ-BHXH năm 2022 để xác định những hồ sơ cần lập.
+ Dự kiến tiêu đề hồ sơ: Theo hướng dẫn tại Mẫu số 04 Phụ lục IV Quyết định 3012/QĐ-BHXH năm 2022.
+ Trách nhiệm lập hồ sơ: Đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ theo dõi, giải quyết công việc hoặc chủ trì giải quyết công việc.
- Xác định thời hạn bảo quản của hồ sơ: Thời hạn bảo quản của hồ sơ được dự kiến theo Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu của ngành BHXH Việt Nam.
- Đánh số, ký hiệu các đề mục và hồ sơ
Các đề mục lớn được đánh số liên tục bằng chữ số La Mã (Ví dụ: I. VĂN PHÒNG, II. VỤ PHÁP CHẾ, III. TRUNG TÂM LƯU TRỮ…). Các đề mục nhỏ được đánh số riêng bằng chữ số Ả - rập (Ví dụ: 1. Phòng Tổng hợp hoặc 1. Công tác tham mưu, tổng hợp, báo cáo…).
Số, ký hiệu của hồ sơ bao gồm: số thứ tự (được đánh bằng chữ số Ả rập) và ký hiệu (bằng các chữ viết tắt) của đề mục lớn.
Bước 3. Hoàn thiện Danh mục hồ sơ của cơ quan
Lưu trữ cơ quan lấy ý kiến đóng góp của đơn vị có liên quan; bổ sung, chỉnh sửa (nếu cần); hoàn thiện dự thảo trình lãnh đạo BHXH Việt Nam (BHXH tỉnh, BHXH huyện) phê duyệt.
Bước 4. Căn cứ Danh mục hồ sơ hàng năm của cơ quan đã được ban hành, Văn thư đơn vị tạo cây Danh mục hồ sơ của đơn vị dự kiến hình thành trong năm vào Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (viết tắt là QLVB&ĐH) của từng đơn vị theo Quyết định 3012/QĐ-BHXH năm 2022.
Xem chi tiết tại Công văn 3238/BHXH-LT ngày 18/9/2024.
Kính gửi:
|
- Các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Văn phòng Hội đồng quản lý; Văn phòng Ban Cán sự Đảng, Văn phòng Đảng ủy;
- Các tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh;
- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Căn cứ Quyết định số
3012/QĐ-BHXH ngày 28/10/2022 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban
hành Quy chế về công tác văn thư ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam (sau đây gọi là
Quyết định số 3012/QĐ-BHXH), Quyết định số 1139/QĐ-BHXH ngày 28/10/2013 của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định về công tác lưu trữ của hệ
thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn một số
nội dung về lập Danh mục hồ sơ và lập hồ sơ điện tử như sau:
I. LẬP DANH
MỤC HỒ SƠ
Danh mục hồ sơ của cơ quan BHXH
Việt Nam/BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là BHXH tỉnh)/BHXH
quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố (gọi chung là BHXH huyện)
được ban hành hàng năm là căn cứ để lập hồ sơ công việc nền giấy hoặc điện tử (gọi
chung là Danh mục hồ sơ của cơ quan).
Xây dựng Danh mục hồ sơ của cơ
quan theo các bước sau:
Bước 1. Công chức, viên
chức, người lao động của các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam/các phòng thuộc
BHXH tỉnh/các tổ nghiệp vụ thuộc BHXH huyện (gọi chung là đơn vị) dự kiến
hồ sơ cần lập trong năm của đơn vị theo hướng dẫn nghiệp vụ của Trung tâm Lưu
trữ (BHXH Việt Nam)/bộ phận lưu trữ thuộc Văn phòng của BHXH tỉnh/bộ phận lưu
trữ thuộc Tổ nghiệp vụ của BHXH huyện (gọi chung là Lưu trữ cơ quan) tập
hợp thành Danh mục hồ sơ của đơn vị rồi gửi Lưu trữ cơ quan.
Bước 2. Lưu trữ cơ quan
tổng hợp thành Danh mục hồ sơ của cơ quan. Danh mục hồ sơ của cơ quan gồm các
thành phần: Các đề mục, số và ký hiệu của hồ sơ, tiêu đề hồ sơ, thời hạn bảo quản
của hồ sơ, người lập hồ sơ. Danh mục hồ sơ theo Mẫu số 03 - Phụ lục IV Quy chế công
tác văn thư ngành BHXH Việt Nam kèm theo Quyết định số 3012/QĐ-BHXH. Trình tự
như sau:
a) Xây dựng khung đề mục
Danh mục hồ sơ của cơ quan
Khung đề mục Danh mục hồ sơ của
cơ quan BHXH các cấp được xây dựng theo cơ cấu tổ chức. Tên các đơn vị trong cơ
quan làm đề mục lớn, các đề mục nhỏ là các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị.
Ví dụ 1: Khung đề mục
Danh mục hồ sơ của cơ quan BHXH Việt Nam được xây dựng theo cơ cấu tổ chức như
sau:
Số và ký hiệu hồ sơ
|
Tên đề mục và tiêu đề hồ sơ
|
Thời hạn bảo quản
|
Người lập hồ sơ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
I. VĂN PHÒNG
|
|
|
|
|
1. Phòng Tổng hợp
|
|
|
|
|
1.1. Công tác tham mưu xây dựng
chương trình, kế hoạch
|
|
|
|
|
1.2. Công tác tổng hợp, xử lý
thông tin và xây dựng báo cáo
|
|
|
|
|
1.3. Công tác hội nghị, hội
thảo, tập huấn
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
2. Phòng Văn thư
|
|
|
|
|
2.1. Công tác tham mưu xây dựng
văn bản
|
|
|
|
|
2.2. Công tác quản lý văn bản
đi
|
|
|
|
|
2.3. Công tác quản lý văn bản
đến
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
3. Phòng Kiểm soát thủ tục
hành chính
|
|
|
|
|
3.1. Công tác tham mưu xây dựng
văn bản
|
|
|
|
|
3.2. Công tác kiểm tra, hướng
dẫn nghiệp vụ
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
II. VỤ PHÁP CHẾ
|
|
|
|
|
1. Công tác cải cách hành
chính của ngành
|
|
|
|
|
2. Công tác theo dõi, thi
hành pháp luật
|
|
|
|
|
3. Công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật
|
|
|
|
|
4. Công tác xây dựng văn bản,
quy trình hướng dẫn nghiệp vụ lĩnh vực pháp chế
|
|
|
|
|
5. Công tác tổng hợp, báo cáo
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
III. TRUNG TÂM LƯU TRỮ
|
|
|
|
|
1. Văn phòng
|
|
|
|
|
1.1. Công tác tổng hợp, xử lý
thông tin và xây dựng báo cáo
|
|
|
|
|
1.2. Công tác hội nghị, hội
thảo, tập huấn
|
|
|
|
|
1.3. Công tác tổ chức, cán bộ
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
2. Phòng Hồ sơ nghiệp vụ
|
|
|
|
|
2.1. Công tác tham mưu, xây dựng
văn bản
|
|
|
|
|
2.2. Công tác kiểm tra, hướng
dẫn địa phương
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
3. Phòng Hồ sơ hưởng BHXH
|
|
|
|
|
3.1. Công tác tham mưu, xây dựng
văn bản
|
|
|
|
|
3.2. Công tác tổng hợp, báo
cáo
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
Ví dụ 2: Khung đề mục
Danh mục hồ sơ của cơ quan BHXH tỉnh được xây dựng theo cơ cấu tổ chức như sau:
Số và ký hiệu hồ sơ
|
Tên đề mục và tiêu đề hồ sơ
|
Thời hạn bảo quản
|
Người lập hồ sơ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
I. VĂN PHÒNG
|
|
|
|
|
1. Công tác tham mưu, tổng hợp,
báo cáo
|
|
|
|
|
2. Công tác hành chính, quản
trị
|
|
|
|
|
3. Công tác văn thư
|
|
|
|
|
4. Công tác tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
II. PHÒNG TỔ CHỨC CÁN BỘ
|
|
|
|
|
1. Công tác tổ chức, biên chế
|
|
|
|
|
2. Công tác cán bộ
|
|
|
|
|
3. Công tác phòng chống tham
nhũng
|
|
|
|
|
4. Công tác đào tạo, bồi dưỡng
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
III. PHÒNG CHẾ ĐỘ BHXH
|
|
|
|
|
1. Công tác giải quyết hưởng
các chế độ BHXH
|
|
|
|
|
2. Công tác lập dự toán
|
|
|
|
|
3. Công tác giải quyết đơn
thư, khiếu nại, tố cáo
|
|
|
|
|
4. Công tác thống kê, báo cáo
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
Ví dụ 3: Khung đề mục Danh
mục hồ sơ của cơ quan BHXH huyện có thành lập Tổ nghiệp vụ được xây dựng theo
cơ cấu tổ chức như sau:
Số và ký hiệu hồ sơ
|
Tên đề mục và tiêu đề hồ sơ
|
Thời hạn bảo quản
|
Người lập hồ sơ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
I. Tổ Thu - Sổ, thẻ
|
|
|
|
|
1. Công tác phát triển người
tham gia BHXH, BHTN, BHYT
|
|
|
|
|
2. Công tác thu
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
II. Tổ tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
1. Công tác tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
Ví dụ 4: Khung đề mục
Danh mục hồ sơ của cơ quan BHXH huyện không thành lập Tổ nghiệp vụ được xây dựng
theo các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ như sau:
Số và ký hiệu hồ sơ
|
Tên đề mục và tiêu đề hồ sơ
|
Thời hạn bảo quản
|
Người lập hồ sơ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
1. Công tác phát triển người
tham gia BHXH, BHTN, BHYT
|
|
|
|
|
2. Công tác thu
|
|
|
|
|
3. Công tác tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
b) Xác định hồ sơ cần lập
- Xác định những hồ sơ cần lập:
Căn cứ Khoản 2 Điều 25 của Quyết định số 3012/QĐ-BHXH để xác
định những hồ sơ cần lập.
- Dự kiến tiêu đề hồ sơ: Theo
hướng dẫn tại Mẫu số 04 Phụ lục IV
Quyết định số 3012/QĐ-BHXH .
- Trách nhiệm lập hồ sơ: Đơn vị,
cá nhân được giao nhiệm vụ theo dõi, giải quyết công việc hoặc chủ trì giải quyết
công việc.
Ví dụ 5: Về xác định những
hồ sơ cần lập, dự kiến tiêu đề hồ sơ và trách nhiệm lập hồ sơ
Số và ký hiệu hồ sơ
|
Tên đề mục và tiêu đề hồ sơ
|
Thời hạn bảo quản
|
Người lập hồ sơ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
I. VĂN PHÒNG
|
|
|
|
|
1. Phòng Tổng hợp
|
|
|
|
|
1.1. Công tác tham mưu xây
dựng chương trình, kế hoạch
|
|
|
|
|
Hồ sơ về xây dựng Chương
trình công tác năm 2024 của BHXH Việt Nam
|
|
Phòng Tổng hợp
|
|
|
Hồ sơ xây dựng Quy chế làm việc
của BHXH Việt Nam
|
|
Phòng Tổng hợp
|
|
|
…
|
|
|
|
|
1.2. Công tác tổng hợp, xử
lý thông tin và xây dựng báo cáo
|
|
|
|
|
Hồ sơ về tổng kết năm 2024 và
phương hướng nhiệm vụ năm 2025
|
|
Phòng Tổng hợp
|
|
|
Hồ sơ về báo cáo giao ban
hàng tháng của BHXH Việt Nam
|
|
Phòng Tổng hợp
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
1.3. Công tác hội nghị, hội
thảo, tập huấn
|
|
|
|
|
Hồ sơ hội nghị cán bộ, công
chức, viên chức của cơ quan BHXH Việt Nam
|
|
Phòng Tổng hợp
|
|
|
Hồ sơ hội nghị tập huấn công
tác Văn phòng
|
|
Phòng Tổng hợp
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
2. Phòng Văn thư
|
|
|
|
|
2.1. Công tác tham mưu xây
dựng văn bản
|
|
|
|
|
Hồ sơ hướng dẫn về công tác
văn thư
|
|
Phòng Văn thư
|
|
|
Hồ sơ về việc đề xuất nâng cấp
tính năng lập hồ sơ và nộp hồ sơ điện tử vào Lưu trữ cơ quan trên phần mềm
Eoffice
|
|
Phòng Văn thư
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
2.2. Công tác quản lý văn
bản đi
|
|
|
|
|
Tập quyết định đi của BHXH Việt
Nam
|
|
Phòng Văn thư
|
|
|
Tập công văn đi của BHXH Việt
Nam
|
|
Phòng Văn thư
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
2.3. Công tác quản lý văn
bản đến
|
|
|
|
|
Tập văn bản đến lưu tại văn
thư cơ quan
|
|
Phòng Văn thư
|
|
|
Tập lưu văn bản mật đến
|
|
Phòng Văn thư
|
|
|
….
|
|
|
|
|
3. Phòng Kiểm soát thủ tục
hành chính
|
|
|
|
|
3.1. Công tác tham mưu xây
dựng văn bản
|
|
|
|
|
Hồ sơ xây dựng, tổ chức thực hiện
Kế hoạch, Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP về những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia năm 2024
|
|
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính
|
|
|
Hồ sơ xây dựng Kế hoạch kiểm
soát thủ tục hành chính
|
|
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
3.2. Công tác kiểm tra, hướng
dẫn nghiệp vụ
|
|
|
|
|
Hồ sơ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính tại BHXH tỉnh
|
|
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
II. VỤ PHÁP CHẾ
|
|
|
|
|
1. Công tác cải cách hành
chính của ngành
|
|
|
|
|
Hồ sơ xây dựng kế hoạch cải
cách hành chính của ngành BHXH Việt Nam
|
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
Hồ sơ về báo cáo cải cách hành
chính: 6 tháng, 1 năm
|
|
Nguyễn Thị H
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
2. Công tác theo dõi, thi
hành pháp luật
|
|
|
|
|
Hồ sơ xây dựng kế hoạch triển
khai theo dõi tình hình thi hành pháp luật ngành BHXH Việt Nam năm 2023
|
|
Nguyễn Văn D
|
|
|
Báo cáo theo dõi thi hành
pháp luật: 1 năm
|
|
Nguyễn Thị K
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
3. Công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật
|
|
|
|
|
Hồ sơ xây dựng kế hoạch phổ
biến giáo dục pháp luật ngành BHXH Việt Nam năm 2023
|
|
Nguyễn Thị B
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
4. Công tác xây dựng văn bản,
quy trình hướng dẫn nghiệp vụ lĩnh vực pháp chế
|
|
|
|
|
Hồ sơ xây dựng văn bản hướng
dẫn chuyên môn nghiệp vụ, tập huấn công tác pháp chế
|
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
5. Công tác tổng hợp, báo cáo
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả thi hành án
hành chính của ngành BHXH Việt Nam
|
|
Nguyễn Thị B
|
|
|
….
|
|
|
|
c) Xác định thời hạn bảo quản
của hồ sơ
Thời hạn bảo quản của hồ sơ được
dự kiến theo Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu của ngành BHXH Việt Nam.
Ví dụ 6: Dự kiến thời hạn
bảo quản của hồ sơ
Số và ký hiệu hồ sơ
|
Tên đề mục và tiêu đề hồ sơ
|
Thời hạn bảo quản
|
Người lập hồ sơ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
I. VĂN PHÒNG
|
|
|
|
|
1. Phòng Tổng hợp
|
|
|
|
|
1.1. Công tác tham mưu xây
dựng chương trình, kế hoạch
|
|
|
|
|
Hồ sơ về xây dựng Chương
trình công tác năm 2024 của BHXH Việt Nam
|
Vĩnh viễn
|
Phòng Tổng hợp
|
|
|
Hồ sơ xây dựng Quy chế làm việc
của BHXH Việt Nam
|
20 năm
|
Phòng Tổng hợp
|
|
|
…
|
|
|
|
|
1.2. Công tác tổng hợp, xử
lý thông tin và xây dựng báo cáo
|
|
|
|
|
Hồ sơ về tổng kết năm 2024 và
phương hướng nhiệm vụ năm 2025
|
Vĩnh viễn
|
Phòng Tổng hợp
|
|
|
Hồ sơ về báo cáo giao ban
hàng tháng của BHXH Việt Nam
|
05 năm
|
Phòng Tổng hợp
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
1.3. Công tác hội nghị, hội
thảo, tập huấn
|
|
|
|
|
Hồ sơ hội nghị cán bộ, công
chức, viên chức của cơ quan BHXH Việt Nam
|
20 năm
|
Phòng Tổng hợp
|
|
|
Hồ sơ hội nghị tập huấn công
tác Văn phòng
|
05 năm
|
Phòng Tổng hợp
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
2. Phòng Văn thư
|
|
|
|
|
2.1. Công tác tham mưu xây
dựng văn bản
|
|
|
|
|
Hồ sơ hướng dẫn về công tác
văn thư
|
20 năm
|
Phòng Văn thư
|
|
|
Hồ sơ về việc đề xuất nâng cấp
tính năng lập hồ sơ và nộp hồ sơ điện tử vào Lưu trữ cơ quan trên phần mềm
Eoffice
|
10 năm
|
Phòng Văn thư
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
2.2. Công tác quản lý văn
bản đi
|
|
|
|
|
Tập Quyết định đi của BHXH Việt
Nam
|
Vĩnh viễn
|
Phòng Văn thư
|
|
|
Tập công văn đi của BHXH Việt
Nam
|
Vĩnh viễn
|
Phòng Văn thư
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
2.3. Công tác quản lý văn
bản đến
|
|
|
|
|
Sổ văn bản mật đến
|
30 năm
|
Phòng Văn thư
|
|
|
Sổ đăng ký văn bản đến
|
20 năm
|
Phòng Văn thư
|
|
|
….
|
|
|
|
|
3. Phòng Kiểm soát thủ tục
hành chính
|
|
|
|
|
3.1. Công tác tham mưu xây
dựng văn bản
|
|
|
|
|
Hồ sơ xây dựng, tổ chức thực
hiện Kế hoạch, Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP về những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia năm 2024
|
20 năm
|
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính
|
|
|
Hồ sơ xây dựng Kế hoạch kiểm
soát thủ tục hành chính
|
20 năm
|
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
3.2. Công tác kiểm tra, hướng
dẫn nghiệp vụ
|
|
|
|
|
Hồ sơ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính tại BHXH tỉnh
|
20 năm
|
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
II. VỤ PHÁP CHẾ
|
|
|
|
|
1. Công tác cải cách hành chính
của ngành
|
|
|
|
|
Hồ sơ xây dựng kế hoạch cải
cách hành chính của ngành BHXH Việt Nam
|
Vĩnh viễn
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
Hồ sơ về báo cáo cải cách
hành chính: 6 tháng, 1 năm
|
Vĩnh viễn
|
Nguyễn Thị H
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
2. Công tác theo dõi, thi
hành pháp luật
|
|
|
|
|
Hồ sơ xây dựng kế hoạch triển
khai theo dõi tình hình thi hành pháp luật ngành BHXH Việt Nam năm 2024
|
20 năm
|
Nguyễn Văn D
|
|
|
Báo cáo theo dõi thi hành
pháp luật: 1 năm
|
10 năm
|
Nguyễn Thị K
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
3. Công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật
|
|
|
|
|
Hồ sơ xây dựng kế hoạch phổ
biến giáo dục pháp luật ngành BHXH Việt Nam năm 2023
|
Vĩnh viễn
|
Nguyễn Thị B
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
4. Công tác xây dựng văn bản,
quy trình hướng dẫn nghiệp vụ lĩnh vực pháp chế
|
|
|
|
|
Hồ sơ xây dựng văn bản hướng
dẫn chuyên môn nghiệp vụ, tập huấn công tác pháp chế
|
20 năm
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
5. Công tác tổng hợp, báo
cáo
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả thi hành án
hành chính của ngành BHXH Việt Nam
|
10 năm
|
Nguyễn Thị B
|
|
|
….
|
|
|
|
d) Đánh số, ký hiệu các đề mục
và hồ sơ
Các đề mục lớn được đánh số
liên tục bằng chữ số La Mã (Ví dụ: I. VĂN PHÒNG, II. VỤ PHÁP CHẾ, III. TRUNG
TÂM LƯU TRỮ…). Các đề mục nhỏ được đánh số riêng bằng chữ số Ả - rập (Ví dụ:
1. Phòng Tổng hợp hoặc 1. Công tác tham mưu, tổng hợp, báo cáo…).
Số, ký hiệu của hồ sơ bao gồm:
số thứ tự (được đánh bằng chữ số Ả rập) và ký hiệu (bằng các chữ viết tắt) của
đề mục lớn.
Ví dụ 7: Hồ sơ xây dựng kế
hoạch cải cách hành chính của ngành thuộc lĩnh vực Công tác cải cách
hành chính của Ngành của Vụ Pháp chế sẽ được đánh số và ký hiệu như
sau: 30.PC, trong đó:
Số 30: Số thứ tự của hồ sơ
Ký hiệu PC: ký hiệu chữ viết tắt
của đề mục lớn “VỤ PHÁP CHẾ”
Cụ thể:
Số và ký hiệu hồ sơ
|
Tên đề mục và tiêu đề hồ sơ
|
Thời hạn bảo quản
|
Người lập hồ sơ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
I. VĂN PHÒNG
|
|
|
|
|
1. Phòng Tổng hợp
|
|
|
|
|
1.1. Công tác tham mưu xây
dựng chương trình, kế hoạch
|
|
|
|
01.VP
|
Hồ sơ về xây dựng Chương
trình công tác năm 2024 của BHXH Việt Nam
|
Vĩnh viễn
|
Phòng Tổng hợp
|
|
02.VP
|
Hồ sơ xây dựng Quy chế làm việc
của BHXH Việt Nam
|
20 năm
|
Phòng Tổng hợp
|
|
…..
|
…
|
|
|
|
|
1.2. Công tác tổng hợp, xử
lý thông tin và xây dựng báo cáo
|
|
|
|
08.VP
|
Hồ sơ về tổng kết năm 2024 và
phương hướng nhiệm vụ năm 2025
|
Vĩnh viễn
|
Phòng Tổng hợp
|
|
09.VP
|
Hồ sơ về báo cáo giao ban
hàng tháng của BHXH Việt Nam
|
05 năm
|
Phòng Tổng hợp
|
|
…..
|
…..
|
|
|
|
|
II. VỤ PHÁP CHẾ
|
|
|
|
|
1. Công tác cải cách hành
chính của ngành
|
|
|
|
30.PC
|
Hồ sơ xây dựng kế hoạch cải cách
hành chính của ngành BHXH Việt Nam
|
Vĩnh viễn
|
Nguyễn Văn A
|
|
31.PC
|
Hồ sơ về báo cáo cải cách
hành chính: 6 tháng, 1 năm
|
Vĩnh viễn
|
Nguyễn Thị H
|
|
|
…..
|
|
|
|
Bước 3. Hoàn thiện Danh
mục hồ sơ của cơ quan
Lưu trữ cơ quan lấy ý kiến đóng
góp của đơn vị có liên quan; bổ sung, chỉnh sửa (nếu cần); hoàn thiện dự thảo
trình lãnh đạo BHXH Việt Nam (BHXH tỉnh, BHXH huyện) phê duyệt.
Bước 4. Căn cứ Danh mục
hồ sơ hàng năm của cơ quan đã được ban hành, Văn thư đơn vị tạo cây Danh mục hồ
sơ của đơn vị dự kiến hình thành trong năm vào Hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành (viết tắt là QLVB&ĐH) của từng đơn vị theo Quyết định số
3012/QĐ-BHXH .
II. LẬP HỒ
SƠ ĐIỆN TỬ
Lập hồ sơ điện tử trên hệ thống
QLVB&ĐH theo các bước sau:
Bước 1. Mở hồ sơ
Công chức, viên chức, người lao
động được giao nhiệm vụ giải quyết công việc có trách nhiệm mở hồ sơ theo Danh
mục hồ sơ hoặc mở hồ sơ phát sinh không có trong Danh mục hồ sơ đã ban hành.
- Mở hồ sơ theo Danh mục hồ sơ:
Người lập hồ sơ mở hồ sơ bằng cách chọn mã hồ sơ, các trường thông tin cơ bản về
hồ sơ sẽ được điền tự động dựa theo Danh mục hồ sơ đã ban hành đầu năm bao gồm:
+ Mã hồ sơ điện tử (Mã hồ sơ điện
tử của văn bản này không áp dụng đối với mã hồ sơ thủ tục hành chính);
+ Tiêu đề hồ sơ;
+ Thời hạn bảo quản;
+ Người lập hồ sơ;
+ Ghi chú (Nếu có).
- Mở hồ sơ phát sinh không có
trong Danh mục hồ sơ đã ban hành: Công chức, viên chức, người lao động xác định
các thông tin của hồ sơ cần mở như: Tiêu đề hồ sơ (ghi cụ thể theo nội dung
công việc), số và ký hiệu hồ sơ, thời hạn bảo quản hồ sơ, người lập hồ sơ và thời
gian bắt đầu như hướng dẫn tại điểm c, điểm d mục I và bổ sung hồ sơ vào Danh mục
hồ sơ.
Bước 2. Cập nhật thông
tin chi tiết về hồ sơ
Người lập hồ sơ thực hiện nhập
các trường thông tin số 6, 8, 9, 10, 11, 12 (theo Phụ
lục đính kèm).
Bước 3. Thu thập, cập nhật
văn bản, tài liệu vào hồ sơ
Trong quá trình giải quyết công
việc, cá nhân lập hồ sơ thực hiện liên kết, cập nhật các văn bản, tài liệu hình
thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc vào hồ sơ. Khi phát sinh
văn bản, tài liệu liên quan đến hồ sơ công việc đã được lập, cập nhật đầy đủ
vào hồ sơ đến khi kết thúc công việc. Thành phần hồ sơ điện tử bao gồm:
- Phiếu trình giải quyết công
việc: bao gồm vấn đề trình, cơ quan trình, người quyết định, nội dung trình, ý
kiến các cơ quan liên quan, ý kiến đơn vị chủ trì, ý kiến của các cơ quan đơn vị
liên quan (nếu có), quyết định của người có thẩm quyền. Một hồ sơ điện tử có thể
bao gồm nhiều phiếu trình xuyên suốt quá trình xử lý công việc.
- Văn bản dự thảo: Dự thảo văn
bản kèm theo Phiếu trình trong trường hợp trình người có thẩm quyền ký văn bản.
Văn bản dự thảo bao gồm tối thiểu các trường thông tin sau: Loại văn bản, trích
yếu, người ký, ngày tạo, đơn vị soạn thảo, file dự thảo văn bản, file phụ lục,
tài liệu kèm theo.
- Phối hợp xử lý: Xin ý kiến phối
hợp của cá nhân, cơ quan, đơn vị trong quá trình xử lý hồ sơ công việc. Thời hạn
phối hợp xử lý công việc theo quy định tại quy chế làm việc của từng bộ, ngành,
địa phương, cơ quan, tổ chức.
- Văn bản, tài liệu liên quan:
Tập hợp các file văn bản đến, tài liệu liên quan trong quá trình xử lý hồ sơ
công việc.
- Các thành phần khác theo quy
chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
Trường hợp có văn bản, tài liệu
nằm trong thành phần hồ sơ nhưng không được phát hành bản điện tử trên hệ thống
QLVB&ĐH thì cá nhân lập hồ sơ thực hiện scan màu văn bản, tài liệu đó để cập
nhật văn bản dưới dạng file PDF vào hồ sơ. Nếu tài liệu có dạng file hình ảnh,
âm thanh thì thực hiện đính kèm các file đó dưới dạng điện tử vào hồ sơ bằng
các chức năng của hệ thống QLVB&ĐH.
Bước 4. Sắp xếp văn bản
trong hồ sơ
Sắp xếp các văn bản, tài liệu
có trong hồ sơ theo trình tự giải quyết công việc hoặc theo thời gian, thẩm quyền
của cơ quan ban hành...
Bước 5. Chỉnh sửa, hoàn
thiện hồ sơ
Khi công việc đã giải quyết
xong, người lập hồ sơ có trách nhiệm:
- Rà soát lại toàn bộ văn bản,
tài liệu có trong hồ sơ; bổ sung những văn bản, tài liệu còn thiếu; loại ra khỏi
hồ sơ bản trùng, bản nháp.
- Xem xét, chỉnh sửa lại các
thông tin đã nhập về hồ sơ tại bước 1 và bước 2 cho chính xác, phù hợp.
Bước 6. Nhập Mục lục văn
bản trong hồ sơ
Hồ sơ có thời hạn bảo quản vĩnh
viễn, người lập hồ sơ có trách nhiệm liệt kê văn bản, tài liệu vào Mục lục văn bản trong hồ sơ theo đúng trình tự sắp xếp
văn bản trong hồ sơ. Những văn bản, tài liệu
phát hành điện tử trên hệ thống QLVB&ĐH khi được liên kết, cập nhật vào hồ
sơ thì các trường thông tin về văn bản như số, ký hiệu, ngày tháng năm văn bản,
trích yếu nội dung, tác giả và số trang sẽ được cập nhật tự động vào Mục lục
văn bản trong hồ sơ. Những văn bản, tài liệu được thêm vào hồ sơ bằng các hình
thức khác như số hóa, đính kèm file thì người lập hồ sơ thực hiện nhập thủ công
các thông tin về văn bản, tài liệu vào Mục lục văn bản trong hồ sơ.
Bước
7. Kết thúc hồ sơ
Hồ sơ
được kết thúc khi công việc đã giải quyết xong, người lập hồ sơ cập nhật vào Hệ
thống QLVB&ĐH các trường thông tin số 5, 7, 15, 16, 17, 18, 19, 21, 22 (theo
Phụ lục đính kèm).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Trung tâm Công nghệ thông tin
Điều
chỉnh, bổ sung chức năng hệ thống QLVB&ĐH và phần mềm Lưu trữ hồ sơ điện tử
đảm bảo đáp ứng đầy đủ các tính năng hỗ trợ việc lập Danh mục hồ sơ và lập hồ
điện tử theo quy định, đồng thời có giải pháp kỹ thuật kết nối liên thông giữa
hệ thống QLVB&ĐH, các phần mềm nghiệp vụ với phần mềm Lưu trữ hồ sơ điện tử
trong việc tiếp nhận, nộp lưu hồ sơ, tài liệu điện tử vào Lưu trữ cơ quan.
2.
Trung tâm Lưu trữ
- Hướng
dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh, BHXH huyện
triển khai xây dựng Danh mục hồ sơ và Lập hồ sơ điện tử.
- Phối
hợp với Văn phòng và Trung tâm Công nghệ thông tin trong việc hoàn thiện các chức
năng trên Hệ thống QLVB&ĐH và phần mềm Lưu trữ hồ sơ điện tử.
3.
Thủ trưởng đơn vị trực thuộc, Giám đốc BHXH tỉnh, Giám đốc BHXH huyện
Yêu cầu
các đơn vị quán triệt, chỉ đạo công chức, viên chức, người lao động thực hiện
nghiêm túc các quy định về lập Danh mục hồ sơ và Lập hồ sơ điện tử.
Trong
quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về BHXH Việt Nam (qua
Trung tâm Lưu trữ) để phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Lưu: VT, LT.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đào Việt Ánh
|
PHỤ LỤC
CÁC TRƯỜNG THÔNG TIN CỦA HỒ SƠ
ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Công văn số 3238/BHXH-LT ngày 18 tháng 9 năm 2024 của Bảo hiểm xã
hội Việt Nam)
STT
|
Tên trường
|
Giải thích, cách ghi
|
Bước thực hiện
|
1.
|
* Nhóm hồ sơ
|
- Là các đề mục lớn, đề mục
nhỏ theo Danh mục hồ sơ đã ban hành trong năm.
- Trường thông tin này được
hiển thị mặc định theo cây Danh mục do văn thư đơn vị tạo từ đầu năm.
|
Bước 1
|
2.
|
* Mã hồ sơ
|
Trường thông tin này được hiển
thị mặc định theo cây Danh mục do văn thư đơn vị tạo từ đầu năm.
|
Bước 1
|
3.
|
* Tiêu đề hồ sơ
|
Trường thông tin này được hiển
thị mặc định theo cây Danh mục do văn thư đơn vị tạo từ đầu năm.
|
Bước 1
|
4.
|
* Thời hạn bảo quản
|
Trường thông tin này được hiển
thị mặc định theo cây Danh mục do văn thư đơn vị tạo từ đầu năm.
|
Bước 1
|
5.
|
Ngôn ngữ
|
- Được mặc định điền sẵn là
tiếng Việt.
- Người lập hồ sơ có thể tùy
chỉnh chọn loại ngôn ngữ theo hồ sơ thực tế.
- Nếu trong toàn hồ sơ chỉ có
các văn bản được viết bằng tiếng Việt thì để thông tin như đã mặc định là:
“Tiếng Việt”.
- Nếu hồ sơ đồng thời bao gồm
cả văn bản bằng tiếng Việt và văn bản bằng ngôn ngữ khác thì ghi tất cả ngôn
ngữ được sử dụng trong hồ sơ, giữa các ngôn ngữ cách nhau bởi dấu phẩy và xếp
theo thứ tự ABC. Ví dụ: tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Việt.
|
Bước 7
|
6.
|
* Thời gian bắt đầu
|
- Thời gian bắt đầu của tài liệu
có trong hồ sơ, định dạng DD/MM/YYYY.
- Hiển thị mặc định theo thời
gian thực tại thời điểm người lập hồ sơ thực hiện thao tác tạo hồ sơ (Người tạo
hồ sơ có thể cập nhật lại).
|
Bước 2
|
7.
|
* Thời gian kết thúc
|
- Thời gian kết thúc của tài
liệu có trong hồ sơ, định dạng DD/MM/YYYY.
- Hiển thị mặc định theo thời
gian thực tại thời điểm người lập hồ sơ thực hiện thao tác kết thúc hồ sơ
(Người tạo hồ sơ có thể cập nhật lại).
|
Bước 7
|
8.
|
* Tình trạng hồ sơ
|
Chuyển đổi trạng thái của hồ
sơ với các tình trạng xử lý như: Tạo mới, Đang xử lý, Đã xử lý.
|
Bước 2, Bước 5
|
9.
|
* Người xử lý
|
Dựa vào tên tài khoản đang thực
hiện thao tác, trường thông tin hiển thị mặc định tên người tạo sẽ là người xử
lý hồ sơ (người tạo có thể cập nhật lại).
|
Bước 2, Bước 5
|
10.
|
* Người phụ trách
|
- Xác định lãnh đạo phụ trách
xử lý văn bản, công việc trong hồ sơ.
- Trên danh sách chỉ được chọn
tên lãnh đạo Đơn vị và lãnh đạo phòng thuộc phòng đang thiết lập hồ sơ.
|
Bước 2, Bước 5
|
11.
|
Người xem
|
Người tạo hồ sơ thực hiện gán
một người hoặc nhiều người trong đơn vị được quyền xem hồ sơ đang thiết lập.
Người có quyền xem chỉ được xem thông tin hồ sơ.
|
Bước 2, Bước 5
|
12.
|
Người cập nhật
|
Người tạo hồ sơ thực hiện gán
một người hoặc nhiều người trong đơn vị được quyền sửa hồ sơ đang thiết lập.
Người có quyền sửa được phép chỉnh sửa hồ sơ cũng như chuyển thông tin trạng
thái xử lý.
|
Bước 2, Bước 5
|
13.
|
Văn bản đến liên quan / Văn bản
đi, dự thảo liên quan / Công việc liên quan
|
- Lựa chọn văn bản đến, đi, dự
thảo, công việc liên quan vào hồ sơ.
- Trên danh sách văn bản, người
dùng chỉ được phép chọn các văn bản đến, đi, công việc được gửi đến hoặc gửi
đi của người đang thiết lập hồ sơ.
|
Bước 3, Bước 5
|
14.
|
File đính kèm
|
Người dùng tải file tài liệu
liên quan đến hồ sơ. Được phép đính kèm nhiều file và định dạng như: .docx,
.doc, .xls, .xlsx, .pdf, .zar, .zip, .ppt, .pptx, .JPG, .JPEG, .MP3, .WMA,…
|
Bước 3, Bước 5
|
15.
|
* Tổng số văn bản trong hồ sơ
|
Là tổng số văn bản thực tế được
cập nhật vào hồ sơ dựa theo Mục lục văn bản.
|
Bước 7
|
16.
|
Chú giải
|
Nhằm mục đích làm sáng tỏ
thêm nội dung văn bản, tên loại văn bản, độ gốc của văn bản, vật mang tin và
thời gian, địa điểm diễn ra sự kiện mà tiêu đề hồ sơ chưa phản ánh. Tùy theo
thực tế của từng hồ sơ mà có chú giải cho phù hợp.
|
Bước 7
|
17.
|
Ký hiệu thông tin
|
Ghi ký hiệu thông tin (nếu
có).
|
Bước 7
|
18.
|
Từ khóa
|
Ghi từ mang trọng tâm thông
tin như từ khóa phục vụ tra cứu khai thác tài liệu.
|
Bước 7
|
19.
|
* Số lượng trang
|
Ghi số trang thực tế của tổng
số văn bản, tài liệu được cập nhật vào hồ sơ.
|
Bước 7
|
20.
|
* Dung lượng
|
Là tổng dung dượng của tất cả
các file tài liệu trong hồ sơ. Được điền tự động khi người lập hồ sơ thực hiện
thao tác kết thúc hồ sơ.
|
|
21.
|
Tình trạng vật lý
|
Chỉ ghi tình trạng vật lý của
tài liệu bị hư hỏng, rách; mờ; nấm mốc; ố, vàng (đối với tài liệu không phải
là file gốc được phát hành điện tử mà được số hóa, sao chụp lại).
|
Bước 7
|
22.
|
* Thời gian nộp hồ sơ vào Lưu
trữ cơ quan
|
Ghi thời gian dự kiến nộp hồ
sơ vào Lưu trữ cơ quan theo quy định, định dạng DD/MM/YYYY.
|
Bước 7
|
Lưu ý: Các trường thông tin
có dấu * là trường bắt buộc phải nhập dữ liệu.
Công văn 3238/BHXH-LT năm 2024 hướng dẫn nội dung về lập Danh mục hồ sơ và lập hồ sơ điện tử theo Quyết định 3012/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 3238/BHXH-LT ngày 18/09/2024 hướng dẫn nội dung về lập Danh mục hồ sơ và lập hồ sơ điện tử theo Quyết định 3012/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
829
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|