BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2686/BHXH-KHTC
V/v Hướng dẫn lập dự toán thu, chi
năm 2013
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2012
|
Kính gửi:
|
-
Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân;
- Cục Việc làm - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
|
Thực hiện Chỉ thị số 19/CT-TTg
ngày 18/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và Kế hoạch đầu tư từ
ngân sách nhà nước 3 năm 2013-2015, Thông tư số 99/2012/TT-BTC ngày 19/6/2012
của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2013,
Công văn số 4723/BKHĐT-TH ngày 29/6/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây
dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013. Bảo hiểm xã hội Việt Nam
hướng dẫn lập dự toán thu, chi năm 2013 như sau:
I. ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN DỰ TOÁN
THU, CHI NĂM 2012
Để có căn cứ lập dự toán thu, chi
năm 2013, yêu cầu các đơn vị đánh giá tình hình thực hiện dự toán thu, chi năm
2012 theo các nội dung cụ thể sau:
1. Đối với BHXH các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là BHXH các tỉnh)
1.1. Đánh giá tình hình thực hiện
nhiệm vụ thu BHXH, BHYT, BHTN
a) Thu BHXH bắt buộc
- Trên cơ sở thực hiện 6 tháng
đầu năm, ước thực hiện thu năm 2012. Phân tích tình hình các yếu tố tăng, giảm
số đối tượng tham gia đóng BHXH bắt buộc; quỹ lương và mức lương bình quân tham
gia BHXH theo các mức đóng và theo từng khối quản lý: doanh nghiệp Nhà nước,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài... Phối hợp với các Sở, ban, ngành liên
quan xác định số đơn vị và số lao động thuộc diện bắt buộc tham gia BHXH, nhưng
thực tế chưa tham gia, nêu rõ nguyên nhân.
- Nêu những khó khăn, thuận lợi
và các biện pháp khắc phục, khả năng phấn đấu hoàn thành dự toán thu BHXH bắt
buộc năm 2012, đồng thời báo cáo số chênh lệch tăng do Nhà nước điều chỉnh tiền
lương tối thiểu theo Nghi định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ
quy định mức lương tối thiểu chung, Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011
của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc
ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá
nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.
b) Thu BHXH tự nguyện
- Đánh
giá mức độ thực hiện dự toán năm 2012 trên cơ sở phân tích tình hình tăng, giảm số đối tượng tham gia BHXH tự nguyện, mức đóng bình
quân của các đối tượng tham gia BHXH tự nguyện.
- Nêu
những khó khăn, thuận lợi và các biện pháp khắc phục, khả năng phấn đấu hoàn
thành dự toán thu BHXH tự nguyện.
c) Thu BHTN
- Đánh giá mức độ thực hiện dự
toán thu năm 2012 trên cơ sở phân tích tình hình tăng, giảm số đối tượng tham
gia BHTN (cụ thể cho từng nhóm đối tượng), mức đóng góp bình quân của các đối
tượng tham gia BHTN; tình hình nợ đọng BHTN trên địa bàn, trong đó nêu rõ số
tiền NSNN nợ.
- Nêu những khó khăn, thuận lợi
và các biện pháp khắc phục, khả năng phấn đấu hoàn thành dự toán thu BHTN.
d) Thu BHYT
- Đánh giá mức độ thực hiện dự
toán thu năm 2012 trên cơ sở phân tích tình hình tăng, giảm số đối tượng đóng
BHYT; quỹ lương và mức lương bình quân tham gia BHXH theo các mức đóng và theo
từng khối quản lý: doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài... Nêu rõ nguyên nhân tăng, giảm so với số thực hiện của năm 2011 và ước
thực hiện năm 2012 theo từng khối quản lý.
- Đánh giá tình hình triển khai
Luật BHYT và các văn bản hướng dẫn; nêu rõ những thuận lợi, khó khăn khi thực
hiện thu BHYT đối với các đối tượng tự nguyện tham gia; phân tích chi tiết theo
từng loại đối tượng tham gia.
- Báo cáo cụ thể về các đối tượng
học sinh, sinh viên, đối tượng người nghèo, cận nghèo, đối tượng trẻ em dưới 6
tuổi tham gia BHYT (số đối tượng trẻ em dưới 6 tuổi chưa được cấp thẻ) theo
từng thời điểm triển khai trong năm; đánh giá khả năng thực hiện năm 2012, phân
tích nguyên nhân cụ thể, yếu tố tác động chậm đóng BHYT cho đối tượng học sinh,
sinh viên, trẻ em dưới 6 tuổi, người nghèo và cận nghèo, nêu rõ số tiền NSNN nợ
chưa đóng BHYT cho các đối tượng này.
e) Đánh giá tình hình nợ đọng và
xử lý nợ BHXH, BHYT năm 2012
- Xác định số nợ đến 31/12/2011,
dự kiến số nợ phát sinh trong năm 2012, số nợ thu hồi được trong năm 2012. Tổng
hợp, phân loại đầy đủ chính xác số nợ đọng BHXH, BHYT theo từng nhóm đối tượng.
- Phân tích cụ thể tình hình nợ
đóng, trốn đóng BHXH bắt buộc của người sử dụng lao động, chú ý số nợ xấu, nợ
khó đòi. Nêu rõ các biện pháp đã thực hiện để truy thu nợ đọng trong năm (đã
triển khai những biện pháp nào và đánh giá kết quả thực hiện): công tác tuyên
truyền, ký kết quy chế phối hợp với các ngành, thành lập tổ thu nợ các cấp,
chấm điểm thi đua khen thưởng, không công nhận danh hiệu của các doanh nghiệp,
công bố công khai danh tính trên các phương tiện thông tin đại chúng, đề xuất
thanh tra, kiểm tra, phối hợp các ngân hàng thương mại trích từ tài khoản, khởi
kiện ra tòa...
1.2. Đánh giá tình hình thực hiện dự toán
chi BHXH, BHYT, BHTN
a) Chi
BHXH bắt buộc (nguồn NSNN và nguồn quỹ), chi BHXH tự nguyện
- Căn cứ tình hình đối tượng
hưởng và chi trả BHXH 6 tháng đầu năm, ước thực hiện đối tượng hưởng và chi trả
cả năm 2012 theo từng nguồn kinh phí (chi tiết cho từng loại đối tượng theo quỹ
thành phần), phân tích tình hình biến động tăng, giảm đối tượng và nguyên nhân
chính tác động đến việc tăng, giảm đối tượng, tăng giảm chi trả chế độ BHXH.
- Đánh giá những thuận lợi, khó
khăn vướng mắc khi thực hiện công tác quản lý đối tượng và chi BHXH của địa
phương.
- Đối với những địa phương thực
hiện thí điểm chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH qua Bưu điện, đánh giá kỹ việc
thực hiện thí điểm: những thuận lợi, khó khăn, ưu điểm và hạn chế so với phương
thức chi trả trước đây, kiến nghị thực hiện.
b) Đánh giá tình hình thực hiện
chi BHTN
- Đánh giá tình hình thực hiện
chi BHTN năm 2012 (chi tiết số lượt người hưởng trợ cấp thất nghiệp, số tiền
của đối tượng hưởng trợ cấp thất nghiệp 3 tháng, 6 tháng) trên cơ sở phân tích
tình hình biến động tăng, giảm đối tượng, những nguyên nhân chính tác động đến
việc tăng, giảm đối tượng; nêu rõ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình
thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn.
- Đánh giá những thuận lợi, khó
khăn trong quá trình phối hợp với các Ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội,
Trung tâm giới thiệu việc làm khi thực hiện chi BHTN tại địa phương
c) Đánh giá thực hiện chi khám,
chữa bệnh (KCB) BHYT
- Đánh giá công tác chi KCB tại
tỉnh và đa tuyến đi ngoại tỉnh, so sánh với dự toán được giao và khả năng cân
đối quỹ BHYT. Nêu rõ những khó khăn, vướng mắc và thuận lợi trong việc thực
hiện Luật BHYT và các văn bản hướng dẫn; đồng thời đề xuất giải pháp để tháo gỡ
những khó khăn, vướng mắc trên. Xác định mức độ vượt quỹ KCB (nếu có) và phân
tích cụ thể những nguyên nhân tác động đến tình trạng vượt quỹ (chủ quan và
khách quan).
- Đánh giá chi tiết mức độ tác
động chi phí KCB BHYT của đơn vị khi thực hiện Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/02/2012 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành mức
tối đa khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh của Nhà nước, thuyết minh rõ thời điểm thực hiện điều chỉnh giá viện
phí, mức giá Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố quyết định chiếm tỷ lệ % mức tối
đa của dịch vụ, sự tác động của việc điều chỉnh Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BYT-BTC đến dự toán chi của địa phương.
1.3. Đánh giá thực hiện chi quản
lý bộ máy
a) Đánh giá tình hình thực hiện
dự toán chi quản lý bộ máy năm 2012 theo các nội dung chi tại Văn bản số
1219/BHXH-BC ngày 06/4/2012 của BHXH Việt Nam về việc hướng dẫn dự toán chi các
chế độ bảo hiếm xã hội, chi quản lý bộ máy năm 2012, cụ thể:
- Chi thường xuyên: chi tiền
lương, tiền công, phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo lương (bao gồm cả
lương cơ bản và lương bổ sung), tiền lương tăng do thay đổi mức lương tối thiểu
chung năm 2012; chi quản lý hành chính.
- Chi thường xuyên đặc thù chi
phục vụ công tác thu; chi phục vụ công tác chi; chi in sổ BHXH, BHYT, chi phí
in, mua biểu mẫu, chứng từ, báo cáo dùng cho chuyên môn; chi tuyên truyền, phổ
biến chế độ, chính sách pháp luật về BHXH, BHTN, BHYT; chi phí vận chuyển bảo
vệ tiền; chi lệ phí chuyển tiền; chi bảo quản lưu trữ hồ sơ, tài liệu; chi hỗ
trợ công tác thẩm định hồ sơ đối tượng hưởng; chi các cuộc họp, hội thảo, tọa
đàm; chi hội nghị tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ; chi lệ phí chi trả lương hưu,
trợ cấp BHXH và trợ cấp thất nghiệp (bao gồm cả lệ phí chi trả do ngân sách nhà
nước cấp); các khoản chi khác.
- Chi không thường xuyên: chi mua
sắm trang thiết bị làm việc; chi sửa chữa ô tô, trụ sở làm việc; chi thuê bao
đường truyền được bố trí trong dự toán giao đầu năm; chi thuê trụ sở làm việc.
b) Báo cáo tình hình tiết kiệm
kinh phí chi quản lý bộ máy, trong đó nêu cụ thể kết quả thực hiện cắt giảm các
khoản chi chưa cần thiết để tập trung nguồn đảm bảo chi cho các nhiệm vụ mới
phát sinh. Riêng những nhiệm vụ đã bố trí chi trong kế hoạch mà chưa thực hiện
phải chuyển năm sau thì không được tính là số tiết kiệm.
c) Đánh giá tình hình thực hiện
biên chế được giao năm 2012 và báo cáo cụ thể số biên chế có mặt tại thời điểm
30/9/2012 của đơn vị.
1.4. Đánh giá thực hiện chi đầu
tư xây dựng cơ bản (XDCB)
- Đánh
giá tình hình triển khai công tác đầu tư xây dựng cơ bản của đơn vị theo quy định của Nhà
nước từ khâu lập báo cáo đầu tư đến các khâu thực hiện đầu tư và quyết toán
công trình; tình hình thực hiện Quyết định số 359/QĐ-BHXH ngày 11/02/2010 của Tổng giám đốc BHXH Việt Nam về việc phân
cấp và ủy quyền trong quản lý đầu tư
xây dựng công trình của Ngành BHXH; Quyết định số
242/QĐ-BHXH ngày 16/3/2011 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về quy trình thực
hiện quản lý đầu tư và xây dựng trong hệ thống BHXH Việt Nam.
- Đánh giá tổng quát tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB năm
2012 bao gồm giá trị khối lượng thực hiện đến hết Quý II/2012, vốn thanh toán
đến hết Quý II/2012 (gồm thanh toán khối lượng hoàn thành và thanh toán tạm ứng
vốn đầu tư), dự kiến khối lượng thực hiện và vốn thanh toán đến 31/12/2012; kèm
theo biểu phụ lục chi tiết từng dự án, có số liệu về tổng mức đầu tư được
duyệt, vốn thanh toán luỹ kế đến hết năm 2011, kế hoạch vốn năm 2012 theo các
nội dung như trên.
- Đánh
giá tình hình quyết toán dự án đầu tư hoàn thành, trong đó nêu rõ: số dự án đã
hoàn thành nhưng chưa quyết toán theo quy định đến hết tháng 6/2012 và dự kiến
đến hết năm 2012; nêu rõ thời gian dự án đã hoàn thành nhưng chưa được quyết
toán, nguyên nhân và giải pháp xử lý.
2. Đối
với BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân
- Tình hình thực hiện thu BHXH,
BHYT, BHTN: Đánh giá việc chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện mở
rộng các chế độ và đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN. Nêu kết quả đạt được,
những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện công tác thu BHXH, BHYT,
BHTN.
- Tình hình thực hiện chi BHXH,
BHYT, BHTN: Đánh giá tình hình thực hiện chi trả các chế độ BHXH, BHYT, chi ốm
đau, thai sản, bao gồm: Nghỉ việc do ốm đau, thai sản; nghỉ dưỡng sức phục hồi
sức khỏe (DSPHSK) sau ốm đau, thai sản và sau khi điều trị ổn định thương tật,
bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ-BNN) cho người lao động;
chi trả trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng và một lần, chi trang cấp phương tiện trợ
giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình cho người bị TNLĐ-BNN hàng tháng và các chế
độ BHXH một lần cho người lao động (trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, xuất ngũ,
thôi việc; mai táng phí, tuất một lần; trợ cấp TNLĐ-BNN một lần, trợ cấp khu
vực một lần).
- Tình hình thực hiện kinh phí hỗ
trợ quản lý BHXH căn cứ theo các nội dung hướng dẫn tại Điều
11, Điều 12 của Thông tư số 134/2011/TT-BTC ngày 30/9/2011 của Bộ Tài chính
quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số
04/2011/QĐ-TTg ngày 20/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối
với BHXH Việt Nam.
- Báo cáo cụ thể về tình hình
giải ngân vốn XDCB năm 2012 (ước thực hiện) đối với dự án trụ sở BHXH Bộ Quốc
phòng.
3. Đối với Cục Việc làm - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
- Đánh giá tình hình thực hiện
kinh phí chi hoạt động quản lý BHTN theo các nội dung hướng dẫn tại Điều 14, Điều 15 của Thông tư số 134/2011/TT- BTC.
- Ngoài ra, căn cứ vào tình hình giải quyết thất nghiệp 6 tháng đầu
năm 2012, ước thực hiện cả năm 2012, phân tích số liệu về số lượt người hưởng
trợ cấp thất nghiệp 3 tháng, 6 tháng.
Yêu cầu các đơn vị tổ chức đánh
giá kỹ tình hình thực hiện dự toán thu, chi năm
2012: Đánh giá các kết quả đạt được trong năm 2012 so với các chỉ tiêu dự toán
thu, chi năm 2012. Phân tích làm rõ các nguyên nhân khách quan và chủ quan của
những hạn chế, tồn tại để có biện pháp khắc phục trong thời gian tới nhằm hoàn
thành các chỉ tiêu dự toán được giao.
II. XÂY DỰNG DỰ TOÁN THU, CHI NĂM
2013
Năm 2013 là năm có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng đối với việc hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015 của đất nước cũng như của ngành BHXH. Do đó,
yêu cầu các đơn vị xây dựng dự toán thu, chi năm 2013 phải bám sát các mục
tiêu, nhiệm vụ chủ yếu năm 2013 và giai đoạn 2011 - 2015, gắn với các nhiệm vụ,
hoạt động trọng tâm của đơn vị; đúng chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước
và trên tinh thần tiết kiệm, chống lãng phí; đảm bảo chính xác, sát thực và khả
thi.
1. Căn cứ xây dựng dự toán
Để xây dựng dự toán thu, chi năm
2013 sát với những định hướng của Chính phủ, phù hợp với điều kiện quản lý của
Ngành, yêu cầu các đơn vị lưu ý một số căn cứ khi xây dựng dự toán bao gồm:
- Luật BHXH, Luật BHYT và các văn
bản hướng dẫn thực hiện;
- Các văn bản quy định hiện hành
về chính sách BHXH, BHYT của các Bộ, ngành liên quan và các văn bản hướng dẫn
thực hiện của BHXH Việt Nam;
- Các quy định về tiền lương tại
Nghị định số 31/2012/NĐ-CP , Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính
phủ về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng
đối với cán bộ xã đã nghỉ việc, Nghị định số 70/2011/NĐ-CP của Chính Phủ.
- Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg
ngày 20/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với BHXH Việt
Nam, Thông tư số 134/2011/TT- BTC;
- Các văn bản hướng dẫn lập dự
toán năm 2013
Chỉ thị số 19/CT-TTg ; Thông tư số
99/2012/TT-BTC ; Công văn số 4723/BKHĐT-TH ; Báo cáo số 4802/BC-BKHĐT ngày
04/7/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo tóm tắt về khung hướng dẫn xây dựng
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013; kế hoạch đầu tư từ nguồn NSNN và
Trái phiếu Chính phủ và đổi mới quản lý và điều hành chương trình mục tiêu quốc
gia.
- Tình hình thực hiện dự toán thu, chi năm 2011; ước thực hiện dự
toán năm 2012 và khả năng thực hiện dự toán thu, chi năm 2013 của đơn vị.
2. Nội dung xây dựng dự toán thu,
chi năm 2013 đối với BHXH các tỉnh
2.1. Dự kiến số đối tượng tham
gia và thụ hưởng các chính sách BHXH, BHYT, BHTN
a) Đối tượng tham gia BHXH, BHYT,
BHTN
Báo cáo số 4802/BC-BKHĐT nêu rõ
một số chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch năm 2013,
cụ thể các chỉ tiêu liên quan đến ngành BHXH là: “...tỷ lệ bao phủ BHYT đạt khoảng
69,7%; số người tham gia BHXH bắt buộc đạt khoảng 13 triệu người, chiếm 24,5%
lực lượng lao động cả nước...”.
Do đó, yêu cầu BHXH các tỉnh chú
trọng vào công tác phát triển đối tượng, khai thác triệt để đối tượng tham gia
BHXH, BHYT theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. Cần chủ động làm việc với Ủy ban
Nhân dân tỉnh, thành phố, các ban, ngành liên quan để có các biện pháp khai
thác triệt để đối tượng phải tham gia BHXH, BHYT, BHTN trên địa bàn (bao gồm số
đơn vị, doanh nghiệp chưa tham gia và số đơn vị, doanh nghiệp đã tham gia nhưng
còn bỏ sót lao động).
Trong năm 2013, chỉ tiêu phát
triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT tăng bình quân tối thiểu 10% so với số thực
hiện năm 2012. Lưu ý một số nhóm đối tượng phải phấn đấu đạt tỷ lệ tham gia
100% như nhóm đối tượng học sinh, sinh viên; nhóm người nghèo, người cận nghèo,
trẻ em dưới 6 tuổi.... Bên cạnh đó, đề nghị BHXH các tỉnh báo cáo Ủy ban Nhân
dân tỉnh, thành phố để UBND tỉnh, thành phố chỉ đạo các đơn vị hành chính sự
nghiệp trên địa bàn phải tham gia BHTN cho tất cả viên chức theo hướng dẫn của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
Dự kiến đối tượng tham gia BHXH,
BHYT, BHTN căn cứ vào số đơn vị sử dụng lao động, số lao động tham gia BHXH,
BHYT, BHTN ước thực hiện năm 2012, thuyết minh chi tiết việc tăng, giảm đối
tượng để có căn cứ xác định số đơn vị sử dụng lao động và số lao động tham gia
đóng BHXH, BHYT, BHTN năm 2013, cụ thể:
- Đối tượng tham gia BHYT: bao
gồm người lao động và người sử dụng lao động; tổ chức BHXH đóng và ngân sách
nhà nước đóng; đối tượng đóng, NSNN hỗ trợ và các đối tượng tự đóng, chi tiết
theo 38 nhóm đối tượng cụ thể tại Biểu số 10.
- Đối tượng tham gia BHXH bắt
buộc: chi tiết theo 13 nhóm đối tượng tại Biểu số 10.
- Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện: căn cứ theo Nghị định số 190/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28/12/2007 hướng dẫn một số điều
của Luật BHXH về BHXH tự nguyện và Quyết định số 1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011
của BHXH Việt Nam về việc ban hành Quy định quản lý thu BHXH, BHYT, quản lý sổ
BHXH, thẻ BHYT của BHXH Việt Nam để tính toán số đối tượng tham gia BHXH tự
nguyện.
- Đối tượng tham gia BHTN: chi tiết theo 10 nhóm đối tượng tham gia BHTN tại Biểu số 10.
b) Đối tượng hưởng BHXH, BHTN
- BHXH bắt buộc (nguồn NSNN đảm bảo và nguồn quỹ): đối tượng hưởng BHXH bắt buộc có 8 nhóm đối tượng và các đối tượng hưởng chế
độ từ các quỹ bao gồm: quỹ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khoẻ; quỹ
TNLĐ-BNN quỹ hưu trí, tử tuất (chi tiết tại Biểu số 10).
- BHXH tự nguyện: Dự kiến đối
tượng hưởng BHXH tự nguyện chi tiết theo các chế độ: hưu trí; trợ cấp một lần;
mai táng phí; tử tuất (bao gồm cả trợ cấp khu vực).
- BHTN: Căn cứ đối tượng tham gia
BHTN ước thực hiện năm 2012, kết hợp với số liệu dự báo về tình hình phát triển
kinh tế xã hội ở địa phương năm 2013, số liệu của ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội, Trung tâm giới thiệu việc làm để dự kiến số đối tượng hưởng trợ cấp
thất nghiệp 3 tháng, 6 tháng, hỗ trợ học nghề và tư vấn tìm việc làm để phục vụ
lập dự toán chi BHTN năm 2013.
2.2. Dự toán thu, chi BHXH bắt
buộc
a) Thu BHXH bắt buộc
Dự toán thu BHXH bắt buộc được
tổng hợp theo từng khoản thu, chi tiết theo từng nhóm đối tượng tham gia BHXH
bắt buộc và mức thu bình quân theo từng nhóm đối tượng.
- Căn cứ mức đóng và phương thức đóng quy định tại Quyết định số 1111/QĐ-BHXH.
- Mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị định số 31/2012/NĐ-CP .
- Đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt
Nam có thuê mướn lao động, áp dụng mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định
số 70/2011/NĐ-CP .
- Ngoài ra khi xây dựng dự toán
thu BHXH bắt buộc năm 2013 cần chú ý phân tích các yếu tố khách quan tác động
đến tình hình lao động việc làm, khả năng phát triển đối tượng tham gia BHXH
theo Luật BHXH.
b) Chi BHXH bắt buộc
Dự toán chi BHXH bắt buộc được
tổng hợp theo từng khoản chi, chi tiết theo từng
nhóm đối tượng được hưởng và mức chi bình quân theo từng nhóm đối tượng.
- Chi BHXH bắt buộc nguồn NSNN đảm bảo: Xây dựng dự toán chi BHXH bắt
buộc nguồn NSNN đảm bảo chi tiết theo từng nội dung chi: chi đóng BHYT; lương
hưu; công nhân cao su; mất sức lao động; trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/7/2000 của Thủ tướng Chính
phủ về việc trợ cấp cho những người hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng
trợ cấp mất sức lao động hàng tháng
và Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hàng tháng cho những người
có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao
động; trợ cấp TNLĐ-BNN; trợ cấp người phục vụ; tử tuất; mai táng phí; trang cấp dụng cụ chỉnh hình; phụ cấp khu vực; lệ phí chi trả.
- Chi BHXH bắt buộc từ quỹ BHXH: Xây dựng dự toán chi theo các quỹ thành
phần bao gồm: quỹ ốm đau, thai sản; quỹ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp,
quỹ hưu trí và tử tuất.
2.3. Dự toán thu, chi BHXH tự
nguyện
a) Thu BHXH tự nguyện
Dự toán thu BHXH tự nguyện chi tiết
theo từng nhóm đối tượng tham gia BHXH tự nguyện và mức thu bình quân theo từng
nhóm đối tượng, căn cứ mức đóng, tỷ lệ đóng và phương thức đóng theo Nghị định
số 190/2007/NĐ-CP và Quyết định số 1111/QĐ-BHXH để xây dựng dự toán thu BHXH tự
nguyện.
b) Chi BHXH tự nguyện
Dự toán chi BHXH tự nguyện tổng
hợp theo các nội dung chi đóng BHYT, lương hưu, trợ cấp một lần, mai táng phí,
tử tuất và phụ cấp khu vực, chi tiết theo đối tượng hưởng BHXH tự nguyện và mức
chi bình quân theo đối tượng.
2.4. Dự toán thu, chi BHTN
a) Thu BHTN
Dự toán thu BHTN bằng tổng số thu
của người lao động và người sử dụng lao động đóng BHTN, thu lãi phạt chậm đóng
và số thu NSNN hỗ trợ, chi tiết theo từng nhóm đối tượng tham gia BHTN và mức
thu bình quân theo từng nhóm đối tượng, căn cứ theo mức đóng và đối tượng đóng
quy định tại Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH và BHTN và Quyết định
số 1111/QĐ-BHXH .
b) Chi BHTN
Dự toán chi BHTN theo các nội
dung chi đóng BHYT, trợ cấp thất nghiệp chi tiết số người, số tiền của đối
tượng hưởng trợ cấp thất nghiệp 3 tháng, 6 tháng,
trợ cấp thất nghiệp một lần, hỗ trợ học nghề và mức chi bình quân theo từng
nhóm đối tượng.
2.5. Dự toán thu, chi BHYT
a) Thu BHYT
Dự toán thu BHYT theo mức đóng
quy định (bao gồm cả phần NSNN hỗ trợ theo
quy định) và thu lãi phạt chậm đóng, chi tiết theo từng nhóm đối tượng tham gia BHYT và mức thu bình quân theo tùng nhóm đối tượng, căn
cứ vào mức đóng, tỷ lệ đóng quy định cho từng nhóm đối tượng cụ thể tại Thông
tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 của liên Bộ Y tế và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện BHYT và Quyết định số 1111/QĐ-BHXH .
b) Chi BHYT
Căn cứ các quy định về KCB BHYT
tại Luật BHYT; Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
BHYT; Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC và Quyết định số 82/QĐ-BHXH
ngày 20/01/2010 của BHXH Việt Nam quy định về tổ chức thực hiện hợp đồng KCB,
giám định, chi trả chi phí KCB, quản lý và sử dụng quỹ BHYT; Căn cứ giá dịch vụ
kỹ thuật mới tại địa phương được xây dựng (đã được phê duyệt hoặc đang xây
dựng) theo Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC và Văn bản số
1513/BHXH-CSYT ngày 20/4/2012 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn triển khai
Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC để đánh giá tác động giá viện phí
mới và lập dự toán chi KCB BHYT năm 2013; Quyết định số 1111/QĐ-BHXH ; căn cứ
tình hình thực hiện KCB BHYT năm 2012 để lập dự toán chi 2013 và phân tích chi tiết
theo các nội dung chi: chi KCB BHYT theo 6 nhóm đối tượng (theo quy định tại
Quyết định số 82/QĐ-BHXH), chi chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho HSSV và mức chi
BHYT bình quân theo từng nhóm đối tượng; thực hiện cân đối theo nguồn để xác
định mức độ mất cân đối quỹ KCB, phần kết dư để lại địa phương được sử dụng.
2.6. Dự toán chi quản lý bộ máy
a) Về biên chế
Lấy
số biên chế được duyệt đến thời điểm lập dự toán, trong đó số biên chế thực có
mặt đến thời điểm lập dự toán, số biên chế chưa được tuyển theo chỉ tiêu được duyệt (nếu có); số người làm việc theo chế độ hợp đồng
không thời hạn tại đơn vị theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ.
b) Xác định quỹ tiền lương, phụ
cấp theo lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng (tính đủ 12 tháng), bao gồm
- Quỹ tiền lương, phụ cấp của số
biên chế được duyệt, thực có mặt tính đến thời điểm lập dự toán, được xác định
trên cơ sở mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ; phụ cấp lương theo chế độ; các khoản
đóng góp theo chế độ (BHXH, BHTN, BHYT, kinh phí công đoàn).
- Quỹ tiền lương, phụ cấp của số
biên chế được duyệt nhưng chưa tuyển, được dự kiến trên cơ sở mức lương tối
thiểu 1.050.000 đồng/tháng, hệ số lương 2,34/biên chế, các khoản đóng góp theo
chế độ (BHXH, BHTN, BHYT, kinh phí công đoàn).
- Quỹ tiền lương, phụ cấp của số
đối tượng làm việc theo chế độ hợp đồng không thời hạn tại đơn vị theo quy định
tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP , được xác định tương tự như đối với số biên chế
được duyệt, thực có mặt tại thời điểm lập dự toán.
c) Các nội dung chi quản lý bộ
máy
- Khi xây dựng dự toán các nội dung chi quản lý bộ máy năm 2013 cần
căn cứ vào tình hình thực hiện năm 2012, chương trình kế hoạch năm 2013 cũng
như các quy định hiện hành của Nhà nước và các nội dung hướng dẫn tại Điều 8, Điều 9 của Thông tư số 134/2011/TT-BTC, căn cứ vào mức
lương tối thiểu 1.050.000 đồng/người/tháng, thuyết minh cụ thể nội dung chi
thường xuyên, chi thường xuyên đặc thù và chi không thường xuyên.
- Đối với lệ phí chi trả lương
hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp thất nghiệp được bố trí trong dự toán chi quản lý
bộ máy được giao, tại mục chi thường xuyên đặc thù.
2.7. Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng
cơ bản (XDCB)
a) Kế hoạch vốn đầu tư XDCB năm
2013
Lập theo hướng dẫn tại Quyết định
số 242/QĐ-BHXH ngày 16/3/2011 của BHXH Việt Nam, thuyết minh cụ thể tình hình
giải ngân, triển khai các dự án đầu tư đã được phê duyệt, các dự án đầu tư
triển khai năm 2013.
b) Kế hoạch vốn đầu tư XDCB giai
đoạn năm 2013 đến năm 2015
- Yêu cầu BHXH các tỉnh xây dựng
kế hoạch vốn đầu tư XDCB giai đoạn năm 2013 đến năm 2015.
- Kế hoạch đầu tư 2013 - 2015 cần
tập trung bố trí vốn đầu tư cho các dự án hoàn thành trong năm 2012 trở về
trước nhưng chưa được bố trí đủ vốn; các dự án dự kiến hoàn thành trước năm
2015 (theo tiến độ trong quyết định đầu tư, khả năng thực hiện giai đoạn 2013 -
2015); hoàn trả các khoản vốn ứng trước kế hoạch đến hạn.
- Đối với các dự án khởi công
mới, phải cân nhắc kỹ lưỡng chỉ bố trí vốn khởi công mới các dự án thật sự cấp
bách, cấp thiết khi xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Hạn chế tối
đa việc khởi công mới khi chưa đủ nguồn vốn để hoàn thành các dự án chuyển
tiếp.
- Đối với những công trình hoàn
thành, nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng phải lập hồ sơ thanh quyết toán kịp
thời và bố trí đủ vốn để thanh toán kịp thời.
3. Đối với BHXH Bộ Quốc phòng,
BHXH Công an nhân dân
- Căn cứ các nội dung hướng dẫn
tại Mục 2, Phần II của Văn bản này để lập dự toán thu, chi BHXH, BHYT, BHTN năm
2013.
- Dự toán kinh phí hỗ trợ quản lý BHXH
căn cứ theo các nội dung hướng dẫn tại Điều 11, Điều 12 của
Thông tư số 134/2011/TT-BTC.
4. Đối với Cục Việc làm - Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội
- Lập dự toán kinh phí chi hoạt
động quản lý BHTN theo các nội dung hướng dẫn tại Điều 14, Điều
15 của Thông tư số 134/2011/TT-BTC.
- Ngoài ra, căn cứ vào tình hình
giải quyết thất nghiệp năm 2012, dự kiến số đối tượng giải quyết BHTN hưởng trợ
cấp thất nghiệp 3 tháng, 6 tháng, số tiền giải quyết chế độ BHTN năm 2013.
5. Xây dựng phương án đầu tư tăng
trưởng các quỹ bảo hiểm
- Đánh giá tình hình thực hiện
Phương án đầu tư tăng trưởng các quỹ bảo hiểm năm 2012 đã được phê duyệt.
- Căn cứ số tiền chênh lệch thu,
chi trong năm, lập kế hoạch đầu tư tăng trưởng quỹ năm 2013, gồm: số dư nợ đầu
năm (số cuối năm 2012 chuyển sang), số thu hồi trong năm bao gồm cả gốc và lãi
để dự kiến số dư nợ cuối năm 2013.
- Trên cơ sở đó xây dựng phương
án đầu tư các quỹ bảo hiểm năm 2013, cần đánh giá chi tiết về tình hình thực
hiện phương án đầu tư năm 2012, thuyết minh cụ thể về phương án đầu tư năm
2013.
6. Mẫu biểu lập dự toán
Ngoài phần diễn giải, thuyết
minh, đánh giá; số liệu xây dựng dự toán được lập theo các mẫu biểu đính kèm,
cụ thể:
a) Các Ban nghiệp vụ lập dự toán
thu, chi theo các mẫu biểu tại Thông tư số 134/2011/TT-BTC .
b) BHXH các tỉnh, BHXH Bộ Quốc
phòng, BHXH Bộ Công an, Cục Việc làm - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội căn
cứ các nội dung dự toán để lập dự toán thu, chi theo các mẫu biểu sau
- Tổng hợp các chỉ tiêu dự toán
thu, chi theo Biểu số 01;
- Dự toán thu, chi BHXH bắt buộc
lập theo Biểu số 02;
- Dự toán thu, chi BHXH tự nguyện
lập theo Biểu số 03;
- Dự toán thu, chi BHTN lập theo Biểu số 04;
- Dự toán thu, chi BHYT lập theo Biểu số 05;
- Dự toán chi tiết chi KCB BHYT
theo Biểu số 06;
- Tổng hợp dự toán chi quản lý bộ
máy lập theo Biểu số 07;
- Dự toán chi tiết chi quản lý bộ
máy lập theo Biểu số 08.
- Dư kiến mức thu, chi BHXH,
BHYT, BHTN bình quân lập theo Biểu số 09.
- Chi tiết số đối tượng tham gia
BHXH, BHTN, BHYT theo Biểu số 10.
- Kế hoạch vốn đầu tư XDCB năm
2013 lập theo Biểu số 11.
- Kế hoạch vốn đầu tư XDCB giai
đoạn từ năm 2013 đến năm 2015 lập theo Biểu số 12.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Điều chỉnh dự toán thu, chi
năm 2012
Trong quá trình thực hiện dự toán
9 tháng đầu năm 2012, nếu có biến động lớn về chính sách, chế độ cần thiết phải
điều chỉnh dự toán, các đơn vị gửi văn bản đề nghị điều chỉnh dự toán (kèm theo
thuyết minh chi tiết) về BHXH Việt Nam trước ngày 30/9/2012.
Các Ban nghiệp vụ liên quan tổng
hợp đề nghị điều chỉnh dự toán của các đơn vị, xây dựng phương án điều chỉnh dự
toán theo lĩnh vực, gửi số liệu về Ban Kế hoạch - Tài chính trước ngày 10/10/2012.
Sau khi Thủ tướng Chính phủ có
Quyết định điều chỉnh dự toán, trong phạm vi 05 ngày làm việc, các Ban nghiệp
vụ liên quan xây dựng phương án phân bổ dự toán điều chỉnh cho các đơn vị dự
toán các cấp gửi về Ban Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp trình Tổng Giám đốc.
2. Xây dựng dự toán thu, chi năm
2013
2.1. Các đơn vị trong ngành BHXH
a) Các Ban nghiệp vụ liên quan
căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao đánh giá tình hình thực hiện dự toán
thu, chi năm 2012 và xây dựng dự toán năm 2013, gửi về Ban Kế hoạch - Tài chính
chậm nhất ngày 16/7/2012 để lập dự toán thu, chi năm 2013 của
BHXH Việt Nam báo cáo Bộ Tài chính trước ngày 20/7/2012 đúng quy định, cụ thể
như sau
- Ban Tổ chức Cán bộ cung cấp số liệu về biên chế cán bộ, công chức
của hệ thống BHXH Việt Nam có mặt đến
ngày 31/5/2012 (chi tiết số biên chế khung, số lao động hợp đồng...); dự kiến
biên chế năm 2013.
- Ban Thu lập dự toán thu của toàn Ngành, nêu rõ căn cứ lập, thuyết
minh chi tiết tính toán và số liệu dự
toán năm 2013 chi tiết cho từng nhóm đối tượng.
- Ban Thực hiện chính sách BHXH tổng hợp số đối tượng hưởng BHXH bắt buộc và tự nguyện phát sinh từ ngày 01/1/2012 đến ngày
31/5/2012, ước đối tượng phát sinh năm 2012 và dự kiến số đối tượng phát sinh
năm 2013 theo từng loại chế độ (gồm cả đối
tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg và Quyết định số 613/QĐ-TTg). Số liệu nêu trên gửi Ban Chi và
phối hợp với Ban Chi trong việc xác định, dự kiến số đối tượng giảm hưởng BHXH
trong năm 2013 để làm căn cứ xây dựng dự toán chi BHXH, BHYT năm 2013.
- Ban Chi phối hợp với các đơn vị
liên quan lập dự toán chi BHXH, chi BHTN, chi quản lý bộ máy của toàn Ngành.
- Ban Thực hiện chính sách BHYT
phối hợp với Ban Chi lập dự toán chi KCB BHYT năm 2013, cân đối quý KCB BHYT
năm 2013.
- Ban Đầu tư quỹ tổng hợp dự kiến
kế hoạch đầu tư tăng trưởng từ các quỹ chi tiết theo từng hình thức đầu tư, xây
dựng phương án đầu tư quỹ năm 2013.
- Ban Kế hoạch - Tài chính lập dự
toán chi đầu tư xây dựng cơ bản và tổng hợp chung, chủ trì thống nhất số liệu
dự toán của các Ban nghiệp vụ liên quan và hoàn chỉnh dự toán thu, chi của toàn
Ngành trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam.
b) Các đơn vị trực thuộc BHXH
Việt Nam căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao đánh giá tình hình thực hiện
dự toán năm 2012 và xây dựng dự toán năm 2013 và gửi về Ban Kế hoạch - Tài
chính trước ngày 15/8/2012.
- Văn phòng BHXH Việt Nam, Trung
tâm Thông tin, Trung tâm Lưu trữ, Đại diện BHXH Việt Nam tại TP. Hồ Chí Minh
xây dựng dự toán chi hoạt động của đơn vị.
- Viện Khoa học BHXH xây dựng dự
toán chi nghiên cứu khoa học của toàn ngành, xây dựng dự toán chi hoạt động của
đơn vị.
- Trường Đào tạo nghiệp vụ BHXH lập dự toán chi đào tạo và đào tạo
lại cho cán bộ, viên chức trong
ngành; xây dựng dự toán chi hoạt động của đơn vị.
- Báo BHXH, Tạp chí BHXH xây dựng
kế hoạch hoạt động và nhu cầu kinh phí, trong đó cần thuyết minh rõ những nội
dung chi do BHXH Việt Nam hỗ trợ kinh phí.
c) BHXH các tỉnh hướng dẫn BHXH
các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đánh giá tình hình thực hiện dự
toán thu, chi năm 2012 và xây dựng dự toán thu, chi năm 2013; sau đó tổng hợp,
xây dựng dự toán thu, chi năm 2013 của BHXH các tỉnh, thuyết minh chi tiết các
chỉ tiêu dự toán gửi về các Ban nghiệp vụ liên quan và Ban Kế hoạch - Tài chính
trước ngày 15/8/2012.
2.2. Các đơn vị ngoài ngành BHXH
- BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công
an nhân dân lập dự toán thu, chi năm 2013 gửi về các Ban nghiệp vụ liên quan trước
ngày 30/7/2012.
- Cục Việc làm - Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội lập dự toán chi quản lý BHTN năm 2013 gửi về Bảo hiểm xã
hội Việt Nam (Ban Chi và Ban Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 30/7/2012.
Yêu cầu BHXH các tỉnh, BHXH Bộ
Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, Cục Việc làm - Bộ Lao động Thương binh và Xã
hội, các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam tập trung xây dựng dự toán thu, chi
năm 2013 đảm bảo chất lượng, đúng yêu cầu và đúng thời gian quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Hội đồng Quản lý BHXHVN (để b/c);
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó TGĐ;
- TCCB, BT, BC, CSXH, CSYT, ĐTQ (để thực hiện);
- Lưu: VT, KHTC (3 bản).
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Đình Khương
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH…
|
Biểu 01
|
TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU DỰ TOÁN THU, CHI
Năm ….
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Thực hiện năm trước
|
Năm nay
|
Dự kiến năm kế hoạch
|
Năm kế hoạch so ước thực hiện năm nay
|
Dự toán được giao
|
Ước thực hiện
|
Tỷ lệ %
|
Số tuyệt đối
|
Số tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=3:2
|
5
|
6=5-3
|
7=5:3
|
I
|
TỔNG
SỐ THU
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu
bảo hiểm xã hội bắt buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu
bảo hiểm xã hội tự nguyện
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu
bảo hiểm thất nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thu
bảo hiểm y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
TỔNG
SỐ CHI
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi
bảo hiểm xã hội bắt buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Nguồn quỹ BHXH bảo đảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Nguồn NSNN bảo đảm
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi
bảo hiểm xã hội tự nguyện
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi
bảo hiểm thất nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi
khám, chữa bệnh BHYT
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi
quản lý bộ máy
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Trưởng phòng KHTC
(Ký, họ tên)
|
Ngày tháng năm
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH…
|
Biểu 02
|
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI BHXH BẮT BUỘC
Năm ….
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Thực hiện năm trước
|
Năm nay
|
Dự kiến năm kế hoạch
|
Năm kế hoạch so ước thực hiện năm nay
|
Dự toán được giao
|
Ước thực hiện
|
Tỷ lệ %
|
Số tuyệt đối
|
Số tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=3:2
|
5
|
6=5-3
|
7=5:3
|
|
TỔNG SỐ THU (I+II)
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thu
theo mức đóng quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi
tiết theo 13 nhóm đối tượng tham gia BHXH tại Biểu 10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thu
lãi phạt chậm đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ CHI (I+II)
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Nguồn
NSNN bảo đảm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đóng
BHYT
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lương
hưu, trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lương
hưu hàng tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Trợ
cấp một lần khi nghỉ hưu
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Công
nhân cao su
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Mất
sức lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Trợ
cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg và Quyết định số 613/QĐ-TTg)
|
6
|
Trợ
cấp TNLĐ - BNN
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trợ
cấp người phục vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tử
tuất, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Tử
tuất hàng tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Tử
tuất một lần
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Mai
táng phí
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Trang
cấp dụng cụ chỉnh hình
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Phụ
cấp khu vực
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Lệ
phí chi trả
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nguồn
quỹ BHXH bảo đảm
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Quỹ
ốm đau, thai sản
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ốm
đau
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thai
sản
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dưỡng
sức phục hồi sức khỏe
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Quỹ
tai nạn LĐ-BNN
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đóng
BHYT
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trợ
cấp TNLĐ-BNN hàng tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trợ
cấp TNLĐ-BNN một lần
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trợ
cấp phục vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dưỡng
sức phục hồi sức khỏe
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Khen
thưởng đơn vị SDLĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Quỹ
hưu trí, tử tuất
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đóng
BHYT
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lương
hưu
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lương
hưu hàng tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Trợ
cấp một lần khi nghỉ hưu
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trợ
cấp BHXH một lần
|
(Chỉ
định đối tượng không đủ điều kiện hưởng lương hưu)
|
4
|
Trợ
cấp cán bộ xã
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Mai
táng phí
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tử
tuất
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tử
tuất hàng tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Tử
tuất một lần
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Phụ
cấp khu vực
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Trưởng phòng KHTC
(Ký, họ tên)
|
Ngày tháng năm
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH…
|
Biểu 03
|
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI BHXH TỰ NGUYỆN
Năm ….
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Thực hiện năm trước
|
Năm nay
|
Dự kiến năm kế hoạch
|
Năm kế hoạch so ước thực hiện năm nay
|
Dự toán được giao
|
Ước thực hiện
|
Tỷ lệ %
|
Số tuyệt đối
|
Số tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=3:2
|
5
|
6=5-3
|
7=5:3
|
I
|
TỔNG
SỐ THU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền
đóng của đối tượng
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
TỔNG
SỐ CHI
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đóng
BHYT
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lương
hưu
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lương
hưu hàng tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Trợ
cấp một lần khi nghỉ hưu
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trợ
cấp một lần
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Mai
táng phí
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tử
tuất
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tử
tuất hàng tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Tử
tuất một lần
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phụ
cấp khu vực
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Trưởng phòng KHTC
(Ký, họ tên)
|
Ngày tháng năm
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH…
|
Biểu 04
|
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI BẢO HIỂM THẤT NGHIỆM
Năm ….
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Thực hiện năm trước
|
Năm nay
|
Dự kiến năm kế hoạch
|
Năm kế hoạch so ước thực hiện năm nay
|
Dự toán được giao
|
Ước thực hiện
|
Tỷ lệ %
|
Số tuyệt đối
|
Số tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=3:2
|
5
|
6=5-3
|
7=5:3
|
I
|
TỔNG
SỐ THU (A+B+C)
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Người
LĐ và NSDLĐ đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi
tiết theo 10 nhóm đối tượng tham gia BHTN tại Biểu 10
|
Tính
theo mức đóng theo chế độ quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Thu
lãi phạt chậm đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Ngân
sách nhà nước hỗ trợ
|
(Bằng
50% số thực thu theo mức đóng của NLĐ và NSDLĐ)
|
1
|
Ngân
sách trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ngân
sách địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
TỔNG
SỐ CHI
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đóng
BHYT
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trợ
cấp thất nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hỗ
trợ học nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tư
vấn tìm việc làm
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Trưởng phòng KHTC
(Ký, họ tên)
|
Ngày tháng năm
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH…
|
Biểu 05
|
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI BẢO HIỂM Y TẾ
Năm ….
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Thực hiện năm trước
|
Năm nay
|
Dự kiến năm kế hoạch
|
Năm kế hoạch so ước thực hiện năm nay
|
Dự toán được giao
|
Ước thực hiện
|
Tỷ lệ %
|
Số tuyệt đối
|
Số tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=3:2
|
5
|
6=5-3
|
7=5:3
|
I
|
TỔNG
SỐ THU
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu
theo mức đóng quy định
|
(bao
gồm cả phần NSNN hỗ trợ theo quy định)
|
|
|
Chi
tiết theo 38 nhóm đối tượng tham gia BHYT tại Biểu 10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu
lãi phạt chậm đóng
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
TỔNG
SỐ CHI
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi
khám, chữa bệnh BHYT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi
tiết theo 6 nhóm đối tượng quy định tại Quyết định 82/QĐ-BHXH
|
|
2
|
Chi
CSSK ban đầu cho HSSV
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
MỘT
SỐ CHỈ TIÊU SO SÁNH
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dân
số địa phương
|
(Lấy
theo số liệu của ngành Thống kê)
|
|
2
|
Tổng
số người tham gia
|
(Lấy
theo số tổng hợp ở Biểu 10)
|
|
|
|
3
|
Mức
chi KCB bình quân/người
|
(Lấy
tổng chi phí KCB điểm 1 mục II chia tổng số người tham gia)
|
4
|
Chi
phí bình quân đợt KCB
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Ngoại
trú
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Nội
trú
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Trưởng phòng KHTC
(Ký, họ tên)
|
Ngày tháng năm
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|