Kính gửi:
|
- Phòng Quản lý Thu - Sổ, thẻ;
- Bảo hiểm xã hội thành phố Thủ Đức và quận, huyện.
|
Thực hiện Quyết định số 490/QĐ-BHXH
ngày 28/3/2023 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều Quy trình thu BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ BHXH, thẻ bảo hiểm y tế ban
hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc BHXH
Việt Nam và sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày
27/3/2020 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2023; Văn bản hợp nhất số
922/VBHN-BHXH ngày 05/4/2023 của BHXH Việt Nam, Công văn 1493/BHXH-CSYT ngày
31/5/2021 của BHXH Việt Nam, BHXH Thành phố hướng dẫn chi tiết một số nghiệp vụ
như sau:
1. Phân cấp
quản lý thu, sổ BHXH, thẻ BHYT:
1.1. Thu BHXH, BHYT, BHTN,
BHTNLĐ BNN: Thực hiện theo đúng quy định tại Khoản 1 Điều 3 Văn bản hợp nhất số
922/VBHN-BHXH ngày 05/4/2023 của BHXH Việt Nam.
1.2. Phân cấp về cấp, ghi và
xác nhận trên sổ BHXH:
1.2.1 BHXH thành phố Thủ đức,
quận, huyện (gọi chung là BHXH huyện):
a) Cấp mới, cấp lại, điều chỉnh,
xác nhận sổ BHXH và ghi thời gian đóng BHTN chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp, ghi
thời gian đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người tham gia tại đơn vị do BHXH
huyện trực tiếp thu; người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN ở
huyện, tỉnh khác.
b) Giải quyết các trường hợp hồ
sơ điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thời gian sau ngày 01/01/1995 tại đơn vị do BHXH
huyện trực tiếp thu.
1.2.2. Văn phòng BHXH Thành phố:
a) Cấp mới, cấp lại, điều chỉnh,
xác nhận sổ BHXH và ghi thời gian đóng BHTN chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp, ghi
thời gian đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người tham gia tại đơn vị do Văn
phòng BHXH thành phố trực tiếp thu, người đã hưởng BHXH hoặc đang bảo lưu thời
gian đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN; người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH,
BHTN, BHTNLĐ, BNN ở huyện, tỉnh khác.
b) Giải quyết các trường hợp hồ
sơ đề nghị cộng nối thời gian không phải đóng BHXH và điều chỉnh làm nghề hoặc
công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm thời gian trước ngày 01/01/1995 tại đơn vị do BHXH quận, huyện thu và Văn
phòng BHXH thành phố trực tiếp thu.
1.2.3. Phân cấp về cấp thẻ BHYT
- BHXH huyện: Cấp mới, cấp lại,
đổi thẻ BHYT cho người tham gia BHYT do BHXH huyện trực tiếp thu và cấp lại, đổi
thẻ BHYT (không thay đổi thông tin) cho người tham gia BHYT ở tỉnh khác.
- Văn phòng BHXH thành phố: cấp
mới, cấp lại, đổi thẻ BHYT cho người tham gia BHYT tại các đơn vị do Văn phòng
BHXH thành phố trực tiếp thu, người hưởng trợ cấp thất nghiệp và cấp lại, đổi
thẻ BHYT (không thay đổi thông tin) cho người tham gia BHYT ở tỉnh khác.
Lưu ý: Cơ quan
BHXH hướng dẫn người tham gia BHYT sử dụng hình ảnh thẻ BHYT trên ứng dụng
VssID hoặc thẻ căn cước công dân có gắn chíp để khám chữa bệnh BHYT, không thực
hiện cấp đổi thẻ BHYT giấy (trừ trường hợp người tham gia không sử dụng điện
thoại thông minh hoặc chưa có căn cước công dân có gắn chíp thì đề nghị cơ quan
BHXH cấp thẻ BHYT giấy).
2. Thẻ BHYT
2.1. Thời hạn cấp thẻ BHYT:
2.1. Thời hạn thẻ BHYT có giá
trị sử dụng:
- Thời điểm thẻ BHYT có giá trị
sử dụng thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 47 Văn bản hợp nhất số
922/VBHN-BHXH ngày 05/4/2023 của BHXH Việt Nam. Cụ thể:
a) Đối tượng cùng tham gia
BHXH, BHYT thẻ có giá trị sử dụng kể từ ngày đóng tiền BHYT (ngày 1 của tháng
đóng tiền và có phát sinh nộp hồ sơ).
b) Đối tượng chỉ tham gia BHYT
do NSNN hoặc cơ quan BHXH đóng: thẻ có giá trị sử dụng kể từ ngày 01 của
tháng phát sinh nộp hồ sơ.
c) Đối tượng hưu trí và ốm đau
dài ngày, thẻ BHYT có giá trị từ ngày hưởng chế độ hưu trí và ốm dài ngày.
d) Đối với người hiến bộ phận
cơ thể, thẻ BHYT có giá trị sử dụng ngay sau khi hiến bộ phận cơ thể.
e) Đối tượng trẻ em: trường hợp
trẻ em sinh trước ngày 30/9, thẻ BHYT có giá trị sử dụng đến hết ngày 30/9 của
năm trẻ đủ 72 tháng tuổi; Trường hợp trẻ sinh sau ngày 30/9, thẻ bảo hiểm y tế
có giá trị sử dụng đến hết ngày cuối của tháng trẻ đủ 72 tháng tuổi.
f) Đối tượng thuộc diện hưởng
trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng, thẻ BHYT có giá trị sử dụng từ ngày được hưởng
trợ cấp xã hội tại quyết định của UBND cấp huyện.
g) Đối với người thuộc hộ gia
đình nghèo, người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội khó khăn, người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn, người sinh sống tại xã đảo, huyện đảo; người thuộc hộ gia
đình cận nghèo mà được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng BHYT, người được
phong tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú thuộc hộ gia đình có mức
thu nhập bình quân đầu người hàng tháng thấp hơn mức lương cơ sở, thẻ BHYT có
giá trị sử dụng từ ngày 01 của tháng quyết định có hiệu hiệu lực.
h) Đối với học sinh, sinh viên:
+ Đối với học sinh lớp 1: Giá
trị sử dụng bắt đầu từ ngày 01/10 năm đầu tiên của cấp tiểu học;
+ Đối với học sinh lớp 12: Thẻ
BHYT có giá trị sử dụng đến hết ngày 30/9 của năm đó.
+ Đối với học sinh, sinh viên
năm thứ nhất của khóa học: Thẻ BHYT có giá trị sử dụng từ ngày nhập học, trừ
trường hợp thẻ của học sinh lớp 12 đang còn giá trị sử dụng;
+ Đối với học sinh, sinh viên
năm cuối của khóa học: Thẻ BHYT có giá trị sử dụng đến ngày cuối của tháng kết
thúc khóa học.
2.2. Đối tượng quy định tại Điểm
4.3 Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 8 Điều 17 có thời gian tham gia BHYT liên tục (kể
cả đối tượng tham gia BHYT bắt buộc trước đó), thẻ BHYT có giá trị sử dụng từ
ngày đóng BHYT. Trường hợp tham gia BHYT lần đầu hoặc tham gia không liên tục từ
3 tháng trở lên trong năm tài chính thì thẻ BHYT có giá trị sử dụng sau 30 ngày
kể từ ngày người tham gia nộp tiền đóng BHYT.
2.3. Quy định về cấp giá trị sử
dụng thẻ BHYT: Theo bảng Phụ lục đính kèm.
2.4. Gia hạn thẻ BHYT do hết
giá trị sử dụng:
Hàng năm trước khi thẻ BHYT hết
hạn, Phòng/Tổ Thu - sổ, thẻ thực hiện gia hạn tiếp giá trị sử dụng thẻ BHYT
theo quy định tại Điểm 2.3 văn bản này trên Hệ thống TST nhưng không in thẻ, đồng
thời chuyển file mẫu D10a-TS qua địa chỉ email đã đăng ký với cơ quan BHXH để
thông báo cho đơn vị, Tổ chức dịch vụ thu. Người tham gia tiếp tục sử dụng thẻ
BHYT cũ đã cấp.
2.4. Dữ liệu thẻ BHYT đối với
đơn vị nợ:
- Chậm nhất ngày 05 hàng tháng,
chuyên quản Thu - Sổ, thẻ kiểm tra số tiền nợ BHYT của các đơn vị đang quản lý.
Trường hợp đơn vị có số tiền nợ BHYT từ 30 ngày trở lên thì thực hiện khóa nợ trên
Hệ thống TST và thông báo cho các đơn vị qua địa chỉ email đơn vị đăng ký. Dữ
liệu thẻ BHYT của người lao động sẽ bị tạm khóa trên Cổng tiếp nhận dữ liệu
thông tin giám định BHYT, người lao động sẽ không được KCB tại các cơ sở y tế.
Chuyên quản Thu - Sổ, thẻ thường xuyên chủ động theo dõi khi có phát sinh Ủy
nhiệm chi nộp tiền BHYT thì mở khóa nợ trên Hệ thống TST để dữ liệu thẻ BHYT tiếp
tục có giá trị sử dụng.
- Không thực hiện khóa nợ đối với
các đối tượng tham gia BHYT do NSNN hoặc cơ quan BHXH đóng.
3. Sổ BHXH:
- Người lao động có sổ BHXH bảo
lưu quá trình đóng ở tỉnh khác trước năm 2009, sổ BHXH bảo lưu quá trình đóng ở
Thành phố Hồ Chí Minh trước năm 2004, sổ BHXH do BHXH Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
quản lý nhưng chưa có dữ liệu chốt sổ tại BHXH Việt Nam, đăng ký tham gia tiếp
hoặc giải quyết chế độ: căn cứ sổ BHXH đã được xác nhận cập nhật quá trình đóng
BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN chưa hưởng vào phần mềm quản lý trình phê duyệt.
- Trường hợp người lao động đã
được cấp số sổ BHXH mà không có quá trình tham gia (do tăng giảm trong tháng)
thì tiếp tục sử dụng số sổ này làm mã số BHXH khi tham gia tại đơn vị mới và cấp
lại tờ bìa.
- Đối với đơn vị chậm đóng tiền
BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN, nếu người lao động đủ điều kiện hưởng BHXH hoặc chấm dứt
HĐLĐ, HĐLV thì đơn vị có trách nhiệm đóng đủ BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN, bao gồm cả
tiền lãi chậm đóng theo quy định. Cán bộ thu - sổ, thẻ thực hiện xác nhận sổ đến
thời điểm đơn vị đóng đủ tiền, đồng thời, thông báo đơn vị sau khi nộp đủ số tiền
nợ thì lập hồ sơ xác nhận bổ sung quá trình đóng.
- Trường hợp đơn vị nợ dưới
0,01 tháng (tính tại tháng người lao động tham gia sau cùng) hoặc có Thông báo
đồng ý của cơ quan BHXH cho đơn vị đóng trước tiền BHXH, BHYT, BHTN để chốt sổ
khi người lao động nghỉ việc. Khi đơn vị đã nộp tiền, gửi hồ sơ cho cơ quan
BHXH phải kèm Thông báo và ủy nhiệm chi đóng tiền vào tài khoản cơ quan BHXH
tương ứng với số tiền trong Thông báo; Cán bộ thu - sổ, thẻ tiếp nhận hồ sơ, lập
Phiếu trình giải quyết công việc, trình lãnh đạo BHXH quận phê duyệt mở quyền
chốt sổ cho người lao động
- Khi gộp sổ, thực hiện theo
nguyên tắc quá trình đóng BHXH, BHTN của các sổ phải được xác nhận bảo lưu. Trường
hợp sổ có quá trình đóng BHXH, BHTN đã được in tờ rời lũy kế và dữ liệu trên
TST ở mục ”cấp đổi theo CV4027” người lao động chưa nghỉ việc thì vẫn được gộp
sổ tại đơn vị đang tham gia (chỉ áp dụng trên địa bàn TP.HCM).
4. Truy thu:
4.1 Cơ quan có thẩm quyền hoặc
cơ quan BHXH thanh tra buộc truy thu
4.2 Đơn vị đề nghị truy thu đối
với người lao động
4.3 Hồ sơ đúng đủ theo quy định
tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 922/VBHN-BHXH ngày
05/4/2023 của BHXH Việt Nam.
a) Trường hợp đơn vị đề nghị
truy thu cộng nối tổng thời gian dưới 03 tháng:
cán bộ thu chịu trách nhiệm kiểm
tra hồ sơ theo Phụ lục 02 trước khi truy thu.
b) Trường hợp đơn vị đề nghị
truy thu cộng nối tổng thời gian từ 03 đến 06 tháng: Trong thời hạn 07 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cán bộ thu lập biên bản (Mẫu D04h-TS), cập
nhật dữ liệu theo quy định và trình lãnh đạo phê duyệt
c) Trường hợp đơn vị đề nghị
truy thu cộng nối tổng thời gian trên 06 tháng trở lên: Trong thời hạn 07 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cán bộ thu lập biên bản (Mẫu D04h-TS)
trình Giám đốc BHXH thực hiện thanh tra đột xuất và xử lý theo quy định.
5. Quản lý
BHXH, BHYT, BHTN đơn vị chuyển địa bàn hoạt động:
Thực hiện theo đúng quy định tại
Công văn số 185/BHXH-TST ngày 26/01/2021 của BHXH Thành phố về việc hướng dẫn
nghiệp vụ thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT đối với đơn vị chuyển địa bàn quản lý.
6. Hoàn trả
tiền đóng:
- Cơ quan BHXH chuyển trả lại số
tiền được xác định không phải tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN hoặc đóng
thừa khi ngừng giao dịch với cơ quan BHXH; đóng trùng cho cơ quan, đơn vị, cá
nhân đã nộp cho cơ quan BHXH. Cụ thể:
+ Đối với đơn vị đóng thừa tiền
khi ngừng giao dịch với cơ quan BHXH; đóng trùng; đóng nhầm thì hoàn trả cho
đơn vị.
+ Một người có thời gian đóng
BHXH, BHTN trùng nhau (do có từ 02 sổ BHXH trở lên, có thời gian đóng trùng tại
nhiều đơn vị) thì cơ quan BHXH thực hiện hoàn trả cho người lao động số tiền
đơn vị và người lao động đã đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất là 22% và số tiền đã
đóng vào quỹ BHTN là 2% (bao gồm cả số tiền thuộc trách nhiệm đóng BHXH, BHTN của
người sử dụng lao động), không bao gồm tiền lãi.
- Các đối tượng khác thực hiện
theo quy định tại Khoản 3 Điều 43 Văn bản hợp nhất số 922/VBHN-BHXH ngày
05/4/2023 của BHXH Việt Nam.
7. Thu tiền
trực tiếp của người tham gia
- Khi người tham gia BHYT hộ
gia đình, BHXH tự nguyện, người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
trở về nước... có yêu cầu đóng tiền trực tiếp tại BHXH quận thì BHXH huyện trực
tiếp nhận hồ sơ, thu tiền và giải quyết hồ sơ theo quy trình.
- Đối với người tham gia đóng
BHXH tự nguyện một lần cho những năm còn thiếu đối với người tham gia BHXH đã đủ
điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu theo quy định nhưng thời gian đóng BHXH
còn thiếu không quá 10 năm (120 tháng) thì được đóng cho đủ 20 năm để hưởng
lương hưu, BHXH quận trực tiếp hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, thu tiền đóng, xác nhận
sổ và giải quyết chế độ hưu trí cho người tham gia theo quy định.
Văn bản này có hiệu lực từ ngày
ký, các quy định trước đây trái văn bản này đều bị bãi bỏ. Trường hợp các văn bản
dẫn chiếu trong văn bản này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện
theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- BGĐ BHXH TP (để biết);
- Văn phòng, các phòng nghiệp vụ;
- Lưu: VT, TST.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Quốc Thanh
|
PHỤ LỤC GIÁ TRỊ SỬ DỤNG THẺ BHYT
(Ban
hành kèm theo Công văn số /BHXH-TST
ngày /4/2023 của BHXH TP.Hồ Chí Minh)
Mã đối tượng
|
Tên đối tượng
|
Giá trị thẻ
|
TE
|
Trẻ em dưới 6 tuổi
|
Thẻ BHYT có giá trị kể từ
ngày sinh đến 72 tháng tuổi, trường hợp ngày sinh trước ngày 30/09 của năm đủ
6 tuổi thì thẻ có giá trị đến 30/09
|
CC
|
Người có công cách mạng, bà mẹ
VN anh hùng, thương bệnh binh mất sức trên 81%
|
Thẻ BHYT có giá trị thẻ không
quá 3 năm; từ ngày 01 của tháng cấp thẻ đến ngày 31/12 của năm thứ 3.
|
BT
|
Hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội
hàng tháng
|
Thẻ BHYT có giá trị thẻ không
quá 3 năm; từ ngày 01 của tháng cấp thẻ đến ngày 31/12 của năm thứ 3.
|
CK
|
Người có công cách mạng khác
|
Thẻ BHYT có giá trị thẻ không
quá 3 năm; từ ngày 01 của tháng cấp thẻ đến ngày 31/12 của năm thứ 3.
|
DT
|
Dân tộc thiểu số đang sinh sống
tại vùng có ĐK KTXH khó khăn
|
Thẻ BHYT có giá trị không quá
5 năm; từ ngày 01 của tháng cấp thẻ đến ngày 31/12 của năm thứ 5.
|
DK
|
Người đang sinh sống tại vùng
có ĐK KTXH khó khăn
|
Thẻ BHYT có giá trị không quá
5 năm; từ ngày 01 của tháng cấp thẻ đến ngày 31/12 của năm thứ 5.
|
HN
|
Hộ gia đình nghèo
|
Thẻ có giá trị thẻ 12 tháng từ
ngày 01 của tháng cấp thẻ đến ngày 31/12 của năm đó.
|
CB
|
Cựu chiến binh theo quy định
pháp luật về cựu chiến binh
|
Thẻ BHYT có giá trị thẻ không
quá 3 năm; từ ngày 01 của tháng cấp thẻ đến ngày 31/12 của năm thứ 3.
|
TS
|
Thân nhân người có công cách
mạng là cha mẹ đẻ, vợ chồng con liệt sỹ, nuôi dưỡng liệt sỹ
|
Thẻ BHYT có giá trị thẻ không
quá 3 năm; từ ngày 01 của tháng cấp thẻ đến ngày 31/12 của năm thứ 3.
|
KC
|
Người tham gia kháng chiến
theo quy định pháp luật về người có công với cách mạng
|
Thẻ BHYT có giá trị thẻ không
quá 3 năm; từ ngày 01 của tháng cấp thẻ đến ngày 31/12 của năm thứ 3.
|
XD
|
Người đang sinh sống tại xã đảo,
huyện đảo
|
Thẻ BHYT có giá trị thẻ không
quá 12 tháng; từ ngày 01 của tháng cấp thẻ đến ngày 31/12 của năm đó.
|
HT
|
Hưởng lương hưu, trợ cấp mất
sức lao động hàng tháng
|
Thẻ BHYT có giá trị không quá
5 năm; từ ngày 01 của tháng cấp thẻ đến ngày 31/12 của năm thứ 5.
|
TC
|
Thân nhân người có công cách
mạng, trừ các đối tượng được cấp mã TS
|
Thẻ BHYT có giá trị thẻ không
quá 3 năm; từ ngày 01 của tháng cấp thẻ đến ngày 31/12 của năm thứ 3.
|
CN
|
Hộ gia đình cận nghèo
|
Thẻ có giá trị thẻ 12 tháng từ
ngày 01 của tháng cấp thẻ đến ngày 31/12 của năm đó.
|
CS
|
Công nhân cao su nghỉ việc
đang hưởng trợ cấp
|
Thẻ BHYT có giá trị không quá
5 năm; từ ngày 01 của tháng cấp thẻ đến ngày 31/12 của năm thứ 5.
|
CT
|
Người từ 80 tuổi trở lên đang
hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
|
Thẻ BHYT có giá trị không quá
5 năm; từ ngày 01 của tháng cấp thẻ đến ngày 31/12 của năm thứ 5.
|
CH
|
CQNN, ĐVSN, LLVT, TCCT, TCCT-
XH , TCXH khác
|
Thẻ BHYT có giá trị không quá
12 tháng từ ngày 01 của tháng đóng tiền BHYT và nộp hồ sơ đến 31/12 của năm
đó
|
HS
|
Học sinh
|
Đối với học sinh lớp 1: Giá
trị sử dụng bắt đầu từ ngày 01/10 năm đầu tiên của cấp tiểu học; Đối với học
sinh lớp 12: Thẻ BHYT có giá trị sử dụng đến hết ngày 30/9 của năm đó.
|
DN
|
DN thành lập, hoạt động theo
luật DN, luật đầu tư
|
Thẻ BHYT có giá trị không quá
12 tháng từ ngày 01 của tháng đóng tiền BHYT và nộp hồ sơ đến 31/12 của năm
đó
|
GB
|
Hộ gia đình làm nông lâm, ngư
nghiệp, diêm nghiệp
|
Thẻ BHYT có giá trị thẻ không
quá 12 tháng kể từ ngày đóng tiền BHYT
|
GD
|
Hộ gia đình
|
Thẻ BHYT có giá trị thẻ không
quá 12 tháng kể từ ngày đóng tiền BHYT
|
HC
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
Thẻ BHYT có giá trị không quá
12 tháng từ ngày 01 của tháng đóng tiền BHYT và nộp hồ sơ đến 31/12 của năm
đó
|
HD
|
Đại biểu quốc hội, hội đồng
nhân dân
|
Thẻ BHYT có giá trị thẻ không
quá 12 tháng; từ ngày 01 của tháng cấp thẻ đến ngày 31/12 của năm đó.
|
HG
|
Người đã hiến bộ phận cơ thể
người theo quy định pháp luật
|
Thẻ BHYT có giá trị thẻ không
quá 12 tháng; từ ngày 01 của tháng cấp thẻ đến ngày 31/12 của năm đó.
|
TK
|
Các tổ chức khác có sử dụng
lao động
|
Thẻ BHYT có giá trị không quá
12 tháng từ ngày 01 của tháng đóng tiền BHYT và nộp hồ sơ đến 31/12 của năm
đó
|
TY
|
Thân nhân của đối tượng được
cấp mã CY
|
Thẻ BHYT có giá trị không quá
12 tháng từ ngày 01 của tháng đóng tiền BHYT và nộp hồ sơ đến 31/12 của năm
đó
|
XB
|
Cán bộ phường xã đã nghỉ việc
đang hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng
|
Thẻ BHYT có giá trị không quá
12 tháng từ ngày 01 của tháng đóng tiền BHYT và nộp hồ sơ đến 31/12 của năm
đó
|
TN
|
Hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
có giá trị thẻ theo số tháng
kể từ ngày hưởng trợ cấp thất nghiệp ghi trong quyết định của cơ quan nhà nước
cấp có thẩm quyền đến hạn chấm dứt hưởng BHTN.
|
HX
|
Hợp tác xã thành lập và hoạt
động theo Luật HTX
|
Thẻ BHYT có giá trị không quá
12 tháng từ ngày 01 của tháng đóng tiền BHYT và nộp hồ sơ đến 31/12 của năm
đó
|
SV
|
Sinh viên
|
Đối với học sinh, sinh viên
năm thứ nhất của khóa học: Thẻ BHYT có giá trị sử dụng từ ngày nhập học, trừ
trường hợp thẻ của học sinh lớp 12 đang còn giá trị sử dụng; Đối với học sinh,
sinh viên năm cuối của khóa học: Thẻ BHYT có giá trị sử dụng đến
|
TA
|
Thân nhân của đối tượng được
cấp mã CA
|
Thẻ BHYT có giá trị thẻ không
quá 12 tháng; từ ngày 01 của tháng cấp thẻ đến ngày 31/12 của năm đó.
|
TB
|
Hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng
do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
Thẻ BHYT có giá trị không quá
5 năm; từ ngày 01 của tháng cấp thẻ đến ngày 31/12 của năm thứ 5.
|
LS
|
Người nước ngoài học tập tại
VN, hưởng học bổng từ ngân sách Nhà nước VN
|
Thẻ BHYT có giá trị thẻ không
quá 12 tháng; từ ngày 01 của tháng cấp thẻ đến ngày 31/12 của năm đó.
|
MS
|
Hưởng trợ cấp hàng tháng từ
ngân sách nhà nước
|
Thẻ BHYT có giá trị thẻ không
quá 5 năm; từ ngày 01 của tháng cấp thẻ đến ngày 31/12 của năm thứ 5.
|
NN
|
Cơ quan tổ chức nước ngoài hoặc
tổ chức quốc tế tại Việt Nam
|
Thẻ BHYT có giá trị không quá
12 tháng từ ngày 01 của tháng đóng tiền BHYT và nộp hồ sơ đến 31/12 của năm
đó
|
NO
|
Người lao động hưởng chế độ ốm
đau thai sản
|
Thẻ BHYT có giá trị không quá
06 tháng từ ngày 01 của tháng đóng tiền BHYT và nộp hồ sơ đến ngày cuối của
tháng thứ 6.
|
PV
|
Người phục vụ người có công với
cách mạng
|
Thẻ BHYT có giá trị thẻ không
quá 3 năm; từ ngày 01 của tháng cấp thẻ đến ngày 31/12 của năm thứ 3.
|
XK
|
Hoạt động không chuyên trách
xã, phường
|
Thẻ BHYT có giá trị không quá
12 tháng từ ngày 01 của tháng đóng tiền BHYT và nộp hồ sơ đến 31/12 của năm
đó
|
XN
|
Cán bộ phường xã hưởng trợ cấp
từ ngân sách nhà nước
|
Thẻ BHYT có giá trị thẻ không
quá 5 năm; từ ngày 01 của tháng cấp thẻ đến ngày 31/12 của năm thứ 5.
|
CY
|
Người làm công tác cơ yếu
|
Thẻ BHYT có giá trị không quá
12 tháng từ ngày 01 của tháng đóng tiền BHYT và nộp hồ sơ đến 31/12 của năm
đó
|
TD
|
Thân nhân của công nhân công
an đang phục vụ trong Công an nhân dân
|
Thẻ BHYT có giá trị không quá
12 tháng từ ngày 01 của tháng đóng tiền BHYT và nộp hồ sơ đến 31/12 của năm
đó
|
TU
|
Thân nhân của người làm công
tác khác trong tổ chức cơ yếu
|
Thẻ BHYT có giá trị không quá
12 tháng từ ngày 01 của tháng đóng tiền BHYT và nộp hồ sơ đến 31/12 của năm
đó
|
ND
|
Người được phong tặng danh hiệu
nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú thuộc hộ gia đình có mức thu nhập bình
quân đầu người hằng tháng thấp hơn mức
|
thẻ BHYT có giá trị không quá
12 tháng từ ngày được xác định tại Quyết định phê duyệt danh sách của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền và nộp hồ sơ đến 31/12 của năm đó.
|
TH
|
Chức sắc, chức việc, nhà tu
hành
|
Thẻ BHYT có giá trị thẻ không
quá 12 tháng kể từ ngày đóng tiền BHYT
|
HK
|
Người thuộc hộ nghèo đa chiều
không thuộc trường hợp được cấp mã đối tượng HN
|
Thẻ có giá trị thẻ 12 tháng từ
ngày 01 của tháng cấp thẻ đến ngày 31/12 của năm đó.
|