|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1638/BHXH-BC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Khương
|
Ngày ban hành:
|
26/04/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1638/BHXH-BC
V/v:
chi trợ cấp khó khăn theo Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 30/3/2011 của Thủ
tướng Chính phủ
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 04 năm 2011
|
Kính gửi:
|
- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Các đơn vị dự toán cấp 3 trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
|
Thực hiện Quyết định
số 471/QĐ-TTg ngày 30/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp khó khăn đối
với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, người hưởng lương hưu có
mức lương thấp, người hưởng trợ cấp ưu đãi, người có công và hộ nghèo đời sống
khó khăn; Thông tư số 48/2011/TT-BTC ngày 08/4/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn
xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện trợ cấp khó khăn đối với
cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, người hưởng lương hưu có mức
lương thấp, người hưởng trợ cấp ưu đãi người có công và hộ nghèo đời sống khó
khăn (sau đây gọi tắt là Thông tư số 48/2011/TT-BTC); Thông tư số
07/2011/TT-BLĐTBXH ngày 15/4/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn xác định đối tượng, mức hưởng trợ cấp và tổ chức thực hiện trợ cấp khó khăn
theo Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 30/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp
khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, người hưởng
lương hưu có mức lương thấp, người hưởng trợ cấp ưu đãi người có công và hộ
nghèo đời sống khó khăn; Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn một số nội dung cụ
thể như sau:
1. Thực hiện trợ cấp
khó khăn:
1.1. Đối với cán bộ,
công chức, viên chức lao động hợp đồng (bao gồm cả những người trong thời gian
tập sự, thử việc, nghỉ hưởng chế độ ốm đau, thai sản theo quy định của Luật Bảo
hiểm xã hội) thuộc biên chế của Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh) và các đơn vị dự toán cấp 3 trực
thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam có mặt tại thời điểm 30/3/2011 có hệ số lương
(lương chức vụ hoặc lương theo ngạch, bậc hiện hưởng) từ 3,00 trở xuống.
Các đối tượng nêu
trên được trợ cấp khó khăn với mức 250.000 đồng/người theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 48/2011/TT-BTC.
Mức trợ cấp khó khăn
trên không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp, kinh phí công đoàn và không dùng làm cơ sở để tính bổ sung thu
nhập (tiền lương tăng thêm).
Kinh phí thực hiện
trợ cấp khó khăn được bảo đảm từ nguồn chi quản lý bộ máy năm 2011 và hạch toán
vào Mục 6, Tiểu mục 1 “Trợ cấp khó khăn thường xuyên” tại Mục lục ngân sách chi
quản lý của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam (Phụ lục kèm theo Quyết định số
1258/QĐ-BHXH ngày 26/9/2007 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy chế chi
tiêu nội bộ trong hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
1.2. Đối với người
hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội được hưởng trợ cấp khó khăn như sau:
a. Người hưởng lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng gồm: Cán bộ, công chức, công nhân, viên
chức và người lao động (kể cả người nghỉ hưu đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ
quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định số
41/2009/QĐ-TTg ngày 16/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ), quân nhân, công an nhân
dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hàng tháng; cán bộ xã,
phường, thị trấn quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009, Nghị
định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày
23/01/1998 của Chính phủ đang hưởng lương hưu và trợ cấp hàng tháng; người đang
hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; người đang hưởng trợ cấp hàng tháng
theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg này 04/8/2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày
06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng
tháng và người lao động nghỉ việc đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp hàng tháng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội. Các đối
tượng trên có mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng từ 2,2 triệu
đồng/tháng trở xuống được hưởng trợ cấp khó khăn với mức 250.000 đồng/người
theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 48/2011/TT-BTC.
b. Người đang hưởng
trợ cấp tuất hàng tháng theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội được hưởng
trợ cấp khó khăn với mức 100.000 đồng/người theo hướng dẫn tại Khoản
2 Điều 1 Thông tư số 48/2011/TT-BTC.
Mức trợ cấp khó khăn
nêu tại điểm a, b trên không dùng để tính đóng bảo hiểm y tế.
Kinh phí thực hiện
trợ cấp khó khăn được đảm bảo từ nguồn Ngân sách nhà nước và hạch toán vào số
chi lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội do nguồn Ngân sách nhà nước đảm bảo
năm 2011. Bảo hiểm xã hội các tỉnh tổng hợp số chi trợ cấp khó khăn vào nội
dung chi khác của Báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí
chi BHXH do Ngân sách nhà nước đảm bảo (Mẫu B09b-BH ban hành kèm theo Quyết
định số 51/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007 của Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ
kế toán Bảo hiểm xã hội).
1.3. Bảo hiểm xã hội
các tỉnh và các đơn vị dự toán cấp 3 trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam chủ
động sử dụng dự toán được giao năm 2011 để kịp thời chi trả trợ cấp khó khăn
cho các đối tượng theo đúng chế độ quy định. Bảo hiểm xã hội Việt Nam sẽ bổ
sung kinh phí sau.
2. Chế độ báo cáo
Bảo hiểm xã hội các
tỉnh và các đơn vị dự toán cấp 3 trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách
nhiệm tổ chức, tổng hợp nhu cầu kinh phí để thực hiện trợ cấp khó khăn, báo cáo
bằng văn bản và qua email (địa chỉ: banchitonghop@vss.gov.vn) về Bảo hiểm xã
hội Việt Nam (Ban Chi) trước ngày 10/5/2011 theo biểu mẫu kèm theo công văn
này, cụ thể như sau:
- Bảo hiểm xã hội các
tỉnh báo cáo theo mẫu số 01-TCKK và mẫu số 02-TCKK.
- Các đơn vị dự toán
cấp 3 trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam báo cáo theo mẫu số 01-TCKK.
Bảo hiểm xã hội Việt
Nam thông báo để các đơn vị biết, thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc đề nghị báo cáo về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Tổng giám đốc (b/cáo);
- Các Phó TGĐ;
- Ban KHTC, Trung tâm thông tin;
- Lưu VT, BC (3).
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Đình Khương
|
Mẫu số 01-TCKK
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Bảo hiểm xã hội tỉnh:…………
BÁO CÁO NHU CẦU KINH
PHÍ THỰC HIỆN TRỢ CẤP KHÓ KHĂN CỦA CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG
(Theo Quyết định số
471/QĐ-TTg ngày 30/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Đơn vị (BHXH)
|
Tổng số đối tượng
hưởng trợ cấp khó khăn theo QĐ 471/QĐ-TTg có mặt tại thời điểm 30/3/2011
(người)
|
Nhu cầu kinh phí
thực hiện QĐ 471/QĐ-TTg (nghìn đồng)
|
Số đề nghị bổ sung
dự toán (nghìn đồng)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
…..., ngày
tháng năm 2011
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02-TCKK
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
ĐƠN VỊ………..
BÁO CÁO NHU CẦU KINH
PHÍ THỰC HIỆN TRỢ CẤP KHÓ KHĂN CHO ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH
(Theo Quyết định số
471/QĐ-TTg ngày 30/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Nội dung
|
Tổng số đối tượng
hưởng trợ cấp khó khăn theo QĐ 471/QĐ-TTg có mặt tại thời điểm 30/3/2011
(người)
|
Nhu cầu kinh phí
thực hiện QĐ 471/QĐ-TTg (nghìn đồng)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
|
TỔNG SỐ (I+II)
|
|
|
I
|
Đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH
hàng tháng từ 01/10/1995 trở về trước (1+….+9)
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
1
|
Hưu quân đội
|
|
|
2
|
Hưu công nhân viên chức
|
|
|
3
|
Công nhân cao su
|
|
|
4
|
Trợ cấp mất sức lao động
|
|
|
5
|
Trợ cấp 91
|
|
|
6
|
Trợ cấp 613
|
|
|
7
|
Trợ cấp TNLĐ-BNN
|
|
|
8
|
Trợ cấp tuất ĐXCB
|
|
|
9
|
Trợ cấp tuất ĐXND
|
|
|
II
|
Đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH
hàng tháng từ 01/10/1995 trở về sau (1+2)
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
1
|
Chi BHXH bắt buộc
|
|
|
1.1
|
Hưu quân đội
|
|
|
1.2
|
Hưu công nhân viên chức
|
|
|
1.3
|
Trợ cấp cán bộ xã
|
|
|
1.4
|
Trợ cấp TNLĐ-BNN
|
|
|
1.5
|
Trợ cấp tuất ĐXCB
|
|
|
1.6
|
Trợ cấp tuất ĐXND
|
|
|
2
|
Chi BHXH tự nguyện
|
|
|
2.1
|
Lương hưu
|
|
|
2.2
|
Trợ cấp tuất ĐXCB
|
|
|
2.3
|
Trợ cấp tuất ĐXND
|
|
|
|
…..., ngày
tháng năm 2011
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Đối tượng thực hiện trợ cấp khó khăn
không bao gồm đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH đồng thời hưởng trợ cấp
ưu đãi người có công đã hưởng trợ cấp khó khăn theo đối tượng là người có công.
Công văn 1638/BHXH-BC về chi trợ cấp khó khăn theo Quyết định 471/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1638/BHXH-BC ngày 26/04/2011 về chi trợ cấp khó khăn theo Quyết định 471/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
3.467
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|