1. Điều kiện đăng ký tạm trú
Theo quy định Điều 27 Luật Cư trú 2020 thì điều kiện để đăng ký tạm trú là:
Điều kiện đăng ký tạm trú
1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật Cư trú 2020.
Thêm vào đó, Điều 13 Thông tư 55/2021/TT-BCA được bổ sung bởi Thông tư 66/2023/TT-BCA hướng dẫn nội dung đăng ký tạm trú như sau:
- Công dân thay đổi chỗ ở ngoài nơi đã đăng ký tạm trú có trách nhiệm thực hiện đăng ký tạm trú mới. Trường hợp chỗ ở đó trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đến cơ quan đăng ký cư trú để cập nhật thông tin về nơi ở hiện tại trong Cơ sở dữ liệu về cư trú nếu chỗ ở đó không đủ điều kiện đăng ký thường trú.
- Học sinh, sinh viên, học viên đến ở tập trung trong ký túc xá, khu nhà ở của học sinh, sinh viên, học viên; người lao động đến ở tập trung tại các khu nhà ở của người lao động; trẻ em, người khuyết tật, người không nơi nương tựa được nhận nuôi và sinh sống trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo; người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp tại cơ sở trợ giúp xã hội có thể thực hiện đăng ký tạm trú thông qua cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp chỗ ở đó.
- Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có trách nhiệm lập danh sách người tạm trú, kèm Tờ khai thay đổi thông tin cư trú của từng người, văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp và được cơ quan đăng ký cư trú cập nhật thông tin về nơi tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân, tổ chức thì văn bản đó không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực.
Từ những quy định trên, có thể thấy điều kiện để đăng ký tạm trú là công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên, thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiêu lần.
Đăng ký tạm trú: Tổng hợp văn bản hướng dẫn mới nhất 2024 (Hình từ Internet)
2. Thủ tục đăng ký tạm trú
Quyết định 320/QĐ-BCA 2024 quy định cụ thể thủ tục hành chính đăng ký tạm trú tại phần phụ lục được đính kèm theo Quyết định này như sau:
2.1. Trình tự thực hiện
Thủ tục đăng ký tạm trú được thực hiện theo 5 bước sau:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký.
- Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký tạm trú theo quy định.
- Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
2.2. Cách thức thực hiện
Hiện tại, công dân có thể nộp hồ sơ đăng ký tạm trú theo 2 cách sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng VNeID.
2.3. Hồ sơ đăng ký tạm trú
Hồ sơ đăng ký tạm trú cho cá nhân, hộ gia đình gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA); đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Trừ trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú và trường hợp, giấy tờ chứng minh về chỗ ở hợp pháp đã có bản điện tử trên dịch vụ công qua giải quyết thủ tục hành chính khác thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm tra, xác minh không yêu cầu công dân xuất trình giấy tờ chứng minh.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân, tổ chức thì văn bản đó không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực.
Hồ sơ đăng ký tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân, Quân đội nhân nhân (đơn vị đóng quân, nhà ở công vụ) gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA);
- Đối với Công an nhân dân: Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).
- Đối với Quân đội nhân dân: Giấy giới thiệu đăng ký tạm trú của đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên.
Hồ sơ đăng ký tạm trú theo danh sách gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (của từng người) (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA);
- Văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người tạm trú.
2.4. Phí, lệ phí
Mức phí, lệ phí đăng ký tạm trú được quy định tại phụ lục của Thông tư 75/2022/TT-BTC như sau:
- Trường hợp đăng ký tạm trú (cá nhân, hộ gia đình) thì mức phí, lệ phí là:
+ Công dân nộp hồ sơ trực tiếp thu 15.000 đồng/lần đăng ký;
+ Công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến thu 7.000 đồng/lần đăng ký.
- Trường hợp đăng ký tạm trú theo danh sách thì mức phí, lệ phí là:
+ Công dân nộp hồ sơ trực tiếp thu 10.000 đồng/người/lần đăng ký;
+ Công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến thu 5.000 đồng/người/lần đăng ký.
- Trường hợp công dân thuộc diện được miễn phí theo quy định tại Điều 4 Thông tư 75/2022/TT-BTC thì công dân phải xuất trình giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn.
3. Tổng hợp văn bản hướng dẫn đăng ký tạm trú mới nhất 2024
Dưới đây là danh sách các văn bản hướng dẫn đăng ký tạm trú mới nhất
1
Luật cư trú 2020
Luật Cư trú 2020 có hiệu lực từ 01/07/2021 quy định về việc thực hiện quyền tự do cư trú của công dân Việt Nam trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; việc đăng ký, quản lý cư trú; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của công dân, cơ quan, tổ chức về đăng ký, quản lý cư trú. Trong đó, nổi bật là các quy định về điều kiện đăng ký tạm trú, hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú và xóa hồ sơ đăng ký tạm trú.
2
Nghị định 62/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cư trú
Nghị định 62/2021/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/07/2021, quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú như:
- Cư trú của người sinh sống, người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền hoặc phương tiện khác có khả năng di chuyển tại Điều 3;
- Nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú tại Điều 4;
- Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký tạm trú tại Điều 8 của Nghị định.
3
Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình
Ngày 31/12/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định các hành vi vi phạm hành chính, hình thức, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt, mức phạt tiền cụ thể theo từng chức danh đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.
4
Thông tư 55/2021/TT-BCA hướng dẫn Luật Cư trú do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về việc đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng và xác nhận thông tin về cư trú; đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân đối với người học tập, công tác, làm việc trong Công an nhân dân; trách nhiệm quản lý cư trú được áp dụng từ ngày 01/07/2021. Theo đó, Nghị định này hướng dẫn rõ hơn các quy định về đăng ký tạm trú và hủy bỏ đăng ký tạm trú tại Chương III.
5
Thông tư 66/2023/TT-BCA sửa đổi Thông tư 55/2021/TT-BCA hướng dẫn Luật Cư trú; Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú; Thông tư 57/2021/TT-BCA quy định về quy trình đăng ký cư trú do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Thông tư 66/2023/TT-BCA sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 55/2021/TT-BCA và Thông tư 56/2021/TT-BCA. Trong đó có sửa đổi các biểu mẫu trong đăng ký tạm trú như sau:
+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (TC01);
+ Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, ký hiệu (CT04);
+ Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (CT05);
+ Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (CT06);
6
Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, gồm: đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, tách hộ có hiệu lực từ ngày 05/02/2023. Theo đó, mức lệ phí đăng đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú đối với cá nhân, hộ gia đình hoặc đăng ký tạm trú theo danh sách được quy định cụ thể tại Thông tư này.
7
Quyết định 320/QĐ-BCA năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú và lĩnh vực đăng ký, quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
Ngày 16/01/2024, Bộ Công An ban hành Quyết định 320/QĐ-BCA. Trong đó, công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú và lĩnh vực đăng ký bao gồm các thủ tục về đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, xóa đăng ký tạm trú được đính kèm theo Quyết định này.