Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Tổng hợp các văn bản mới nhất về hộ chiếu

Hộ chiếu (Passport) là giấy tờ quan trọng, không thể thiếu khi đi du lịch, học tập, làm việc,… ở nước ngoài. Chủ đề này sẽ tổng hợp những văn bản mới nhất về hộ chiếu.

1. Hộ chiếu là gì?

Theo Khoản 4 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

Hộ chiếu có gắn chíp điện tử là hộ chiếu có gắn thiết bị điện tử lưu giữ thông tin được mã hóa của người mang hộ chiếu và chữ ký số của người cấp. Hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc không gắn chíp điện tử cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. Hộ chiếu không gắn chíp điện tử được cấp cho công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn.

2. Các loại hộ chiếu và đối tượng được cấp hộ chiếu

Theo Khoản 1 Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, hộ chiếu gồm 03 loại, đó là hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ.

2.1. Hộ chiếu phổ thông

Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông là công dân Việt Nam, trừ các trường hợp sau đây:

- Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi:

+ Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.

+ Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.

+ Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.

+ Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.

+ Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.

+ Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.

+ Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.

- Người bị tạm hoãn xuất cảnh.

- Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định tại Khoản 2 Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, cụ thể:

- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm.

- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm.

- Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng.

Lưu ý là cả 03 loại hộ chiếu phổ thông trên không được gia hạn.

2.2. Hộ chiếu ngoại giao

Đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao được quy định tại Điều 8 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, bao gồm:

- Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng, cơ quan khác do Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng thành lập, Văn phòng Trung ương Đảng; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng; Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương, Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương, Đảng ủy Khối doanh nghiệp Trung ương; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng; trợ lý của Ủy viên Bộ Chính trị.

- Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, Ủy viên Thường trực cơ quan của Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội; Tổng Kiểm toán nhà nước, Phó Tổng Kiểm toán nhà nước; đại biểu Quốc hội; trợ lý, thư ký của Chủ tịch Quốc hội.

- Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Chủ tịch nước.

- Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ thành lập; người đứng đầu Tổng cục hoặc tương đương; sĩ quan tại ngũ, đang công tác có cấp bậc hàm Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc Hải quân trở lên; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Thủ tướng Chính phủ.

- Nguyên Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, nguyên Chủ tịch nước, nguyên Chủ tịch Quốc hội, nguyên Thủ tướng Chính phủ, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Bí thư Trung ương Đảng, nguyên Phó Chủ tịch nước, nguyên Phó Chủ tịch Quốc hội, nguyên Phó Thủ tướng Chính phủ.

- Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

-Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, Ủy viên Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Bí thư thứ nhất, Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

- Người đang phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giao hoặc giữ chức vụ từ Tùy viên trở lên, Tùy viên Quốc phòng và Phó Tùy viên Quốc phòng tại cơ quan đại diện ngoại giao, phái đoàn thường trực tại các tổ chức quốc tế liên Chính phủ, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài. Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của những người này cùng đi theo hoặc thăm người này trong nhiệm kỳ công tác.

- Giao thông viên ngoại giao, giao thông viên lãnh sự.

- Vợ hoặc chồng của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ cùng đi theo hành trình công tác.

- Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu đối ngoại, lễ tân nhà nước hoặc tính chất chuyến đi công tác, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu ngoại giao theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xem xét cấp hộ chiếu ngoại giao theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền cho những người không thuộc diện trên.

Theo Khoản 1 Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, hộ chiếu ngoại giao có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm, có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.

2.3. Hộ chiếu công vụ

Đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ bao gồm (Điều 9 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019):

- Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

- Viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập.

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.

- Nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài. Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của những người này đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.

- Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu và tính chất của chuyến đi, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xem xét cấp hộ chiếu công vụ theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền cho những người không thuộc diện trên.

Thời hạn của hộ chiếu công vụ là từ 01 năm đến 05 năm, có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm (Khoản 1 Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019).

1

Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019

Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020 quy định về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về xuất nhập cảnh và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Trong đó có những quy định liên quan về hộ chiếu.

2

Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019). Trong đó, các quy định liên quan đến hộ chiếu của công dân Việt Nam được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Luật này.

3

Nghị định 77/2020/NĐ-CP quy định về quản lý, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh; dịch vụ công trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của công dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động

Nghị định số 77/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2020 quy định về việc thu thập, cập nhật, quản lý, kết nối, chia sẻ và cung cấp, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh; dịch vụ công trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của công dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động.

4

Nghị định 67/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 76/2020/NĐ-CP hướng dẫn đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành và Nghị định 77/2020/NĐ-CP quy định việc quản lý, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh; dịch vụ công trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của công dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động

Nghị định số 67/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 09/08/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 76/2020/NĐ-CP quy định chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành và Nghị định số 77/2020/NĐ-CP quy định việc quản lý, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh; dịch vụ công trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của công dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động.

5

Thông tư 110/2020/TT-BCA quy định về quy trình thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử và người đăng ký xuất cảnh, nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động do Bộ trưởng Bộ Công An ban hành

Thông tư số 110/2020/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 30/11/2020 quy định về quy trình thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử và người đăng ký xuất cảnh, nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động.

6

Thông tư 31/2023/TT-BCA quy định về mẫu hộ chiếu, mẫu giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành

Thông tư số 31/2023/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 15/08/2023 quy định mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan đến việc cấp, sử dụng hộ chiếu, giấy thông hành.

7

Thông tư 04/2020/TT-BNG hướng dẫn về việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành

Thông tư số 04/2020/TT-BNG có hiệu lực từ ngày 01/11/2020 hướng dẫn về quy trình cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ; cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực cho công dân Việt Nam theo quy định tại Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

8

Thông tư 06/2023/TT-BNG sửa đổi Thông tư 01/2011/TT-BNG quy định thủ tục cấp giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam; Thông tư 02/2011/TT-BNG hướng dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài; Thông tư 04/2020/TT-BNG hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành

Thông tư số 06/2023/TT-BNG có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BNG quy định thủ tục cấp giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam; Thông tư số 02/2011/TT-BNG hướng dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài; Thông tư số 04/2020/TT-BNG hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực.

9

Thông tư 100/2011/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng số thu lệ phí xuất nhập cảnh phải nộp ngân sách nhà nước để thực hiện Đề án “Sản xuất và phát hành hộ chiếu điện tử Việt Nam” do Bộ Tài chính ban hành

Thông tư số 100/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2011 quy định đối với khoản lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và các loại giấy tờ cho người Việt Nam và người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam do các cơ quan thuộc Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng tổ chức thu tại Việt Nam.

10

Quyết định 1287/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam và Chi-lê về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Quyết định số 1287/QĐ-TTg năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực từ ngày 28/08/2017 phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Chi-lê về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông.

11

Quyết định 1141/2007/QĐ-BCA(A11) quy định về việc cấp hộ chiếu qua mạng máy tính của lực lượng quản lý xuất nhập cảnh do Bộ trưởng Bộ Công An ban hành

Quyết định số 1141/2007/QĐ-BCA(A11) năm 2007 có hiệu lực từ ngày 05/10/2007 ban hành “Quy định về việc cấp hộ chiếu qua mạng máy tính của lực lượng Quản lý xuất nhập cảnh”. Cụ thể là công tác tiếp nhận, xử lý hồ sơ và cấp hộ chiếu phổ thông cho công dân Việt Nam trên cơ sở dữ liệu mạng máy tính giữa lực lượng quản lý xuất nhập cảnh Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Tổng cục An ninh – Bộ Công an (A18).

12

Quyết định 333/1999/QĐ-CHK về quản lý hộ chiếu của Cục HKDD Việt Nam do Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng ban hành

Quyết định số 333/1999/QĐ-CHK năm 1999 có hiệu lực từ ngày 01/03/1999 ban hành Quy định về quản lý hộ chiếu của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam.

13

Quyết định 2825/QĐ-BTC năm 2013 Quy chế sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, công vụ của cán bộ, công chức Bộ Tài chính

Quyết định số 2825/QĐ-BTC năm 2013 có hiệu lực từ ngày 18/11/2013 ban hành Quy chế sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ" của cán bộ, công chức Bộ Tài chính.

14

Quyết định 2135/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Sản xuất và phát hành hộ chiếu điện tử Việt Nam” do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Quyết định số 2135/QĐ-TTg năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực từ ngày 22/11/2010 phê duyệt Đề án “Sản xuất và phát hành hộ chiếu điện tử Việt Nam”.

15

Quyết định 962/QĐ-VPCP năm 2019 Quy chế về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại Văn phòng Chính phủ

Quyết định số 962/QĐ-VPCP năm 2019 có hiệu lực từ ngày 21/11/2019 ban hành Quy chế về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại Văn phòng Chính phủ.

16

Quyết định 1416/QĐ-KTNN năm 2022 quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức của Kiểm toán nhà nước

Quyết định số 1416/QĐ-KTNN năm 2022 có hiệu lực từ ngày 09/11/2022 ban hành Quy định về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức của Kiểm toán nhà nước.

17

Quyết định 3388/QĐ-BKHCN năm 2023 về Quy chế cử công chức, viên chức đi công tác nước ngoài và sử dụng quản lý hộ chiếu thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ

Quyết định số 3388/QĐ-BKHCN năm 2023 có hiệu lực từ ngày 29/12/2023 ban hành Quy chế cử công chức, viên chức đi công tác nước ngoài và sử dụng, quản lý hộ chiếu thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ.

18

Quyết định 1034/QĐ-TANDTC năm 2013 quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong ngành Tòa án nhân dân

Quyết định số 1034/QĐ-TANDTC năm 2013 có hiệu lực từ ngày 16/04/2013 ban hành Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong ngành Tòa án nhân dân. 

19

Quyết định 2653/QĐ-BGTVT năm 2018 về Quy chế sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức và viên chức quản lý thuộc Bộ Giao thông vận tải

Quyết định số 2653/QĐ-BGTVT năm 2018 có hiệu lực từ ngày 11/12/2018 ban hành Quy chế về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức và viên chức quản lý thuộc Bộ Giao thông vận tải. 

20

Quyết định 202/QĐ-VKSTC-HTQT&TTTPHS về Quy đinh quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong ngành Kiểm sát nhân dân

Quyết định số 202/QĐ-VKSTC-HTQT&TTTPHS năm 2013 có hiệu lực từ ngày 16/05/2013 ban hành Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong ngành Kiểm sát nhân dân.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.181.143
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!