Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Tổng hợp văn bản quan trọng về Chế độ thai sản năm 2024

Tổng hợp văn bản pháp luật về chế độ thai sản như đối tượng được hưởng, điều kiện, các chế độ, mức hưởng và thủ tục hưởng chế độ thai sản.

1. Chế độ thai sản là gì?

Chế độ thai sản là một trong những quyền lợi mà người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng (bao gồm cả lao động nam và nữ) trong quá trình thai sản từ khi khám thai đến khi nuôi con nhỏ. Chế độ nhằm bảo đảm, hỗ trợ một phần thu nhập và sức khỏe cho lao động nữ khi mang thai, sinh con, nuôi con nhỏ, thực hiện các biện pháp tránh thai và cho lao động nam khi có vợ sinh con.

Tổng hợp văn bản quan trọng về chế độ thai sản năm 2024  (Hình từ internet)

2. Điều kiện được hưởng chế độ thai sản

Theo quy định tại Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người lao động tham gia BHXH bắt buộc được hưởng chế độ thai sản nếu thuộc một trong các trường hợp:

a) Lao động nữ mang thai;

b) Lao động nữ sinh con;

c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

Ngoài ra người lao động cũng cần đáp ứng thêm điều kiện về thời gian tham gia để được hưởng chế độ thai sản:

- Lao động nữ sinh con, nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi hay người mang thai hộ và người nhờ mang thai hộ phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh hoặc nhận nuôi con nuôi.

- Lao động nữ sinh con đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của bác sĩ thì phải đóng BHXH từ đủ 03 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh.

Người lao động đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên mà chấm dứt hợp đồng lao động hoặc thôi việc trước khi sinh hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ này.

3. Các chế độ thai sản người lao động được hưởng

Theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về chế độ thai sản, người lao động sẽ được hưởng các chế độ như sau:

- Đối với lao động nữ:

+ Thời gian hưởng chế độ khi khám thai: 05 lần, mỗi lần 01 ngày, trường hợp đặc biệt 02 ngày cho mỗi lần khám thai.

+ Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý: tối đa từ 10-50 ngày tùy theo tuổi thai.

+ Thời gian hưởng chế độ khi sinh con: 06 tháng, nếu sinh đôi từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.

+ Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai: 07 hoặc 15 ngày tùy từng trường hợp.

- Đối với lao động nam:

+ Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện biện pháp triệt sản: theo chỉ định của cơ sở khám chữa bệnh tối đa là 15 ngày.

+ Thời gian hưởng chế độ khi vợ sinh con: 05-14 ngày tùy từng trường hợp cụ thể.

Ngoài ra, người lao động còn hưởng tiền trợ cấp 1 lần khi sinh con, tiền dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản và tiền chế độ thai sản.

4. Tổng hợp văn bản quan trọng về chế độ thai sản năm 2024

Dưới đây là tổng hợp các văn bản pháp luật quan trọng quy định chi tiết về đối tượng, điều kiện, mức hưởng và thủ tục hưởng chế độ thai sản.

1

Luật Bảo hiểm xã hội 2014

Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2016 quy định chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội; quyền và trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội, tổ chức đại diện tập thể lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động; cơ quan bảo hiểm xã hội; quỹ bảo hiểm xã hội; thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội và quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội. 
Trong đó, Mục 2 Chương III, Mục 2 Chương VII Luật này quy định về đối tượng, điều kiện, thời gian, mức hưởng, thủ tục hưởng chế độ thai sản.

2

Nghị định 143/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Nghị định 143/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/12/2018, hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Trong đó, Điều 7 Nghị định này quy định về chế độ thai sản đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

3

Nghị định 33/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân

Nghị định 33/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 26/6/2016, hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.
Trong đó, Mục 1 Chương II Nghị định này quy định chế độ thai sản của lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.

4

Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc

Nghị định 115/2015/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2016, hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động.
Trong đó, Mục 1 Chương II Nghị định này quy định chế độ thai sản của lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động.

5

Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 15/02/2016, hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc và Nghị định số 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Trong đó, Mục 2 Chương II Nghị định này quy định điều kiện, thời gian, mức hưởng chế độ thai sản,...

6

Thông tư 18/2019/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện tiền lương, tiền hỗ trợ tập huấn, thi đấu, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chế độ khi ốm đau, thai sản, bị tai nạn lao động đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Thông tư 18/2019/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 23/12/2019, hướng dẫn thực hiện tiền lương, tiền hỗ trợ tập huấn, thi đấu, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chế độ khi ốm đau, thai sản, bị tai nạn lao động đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu.
Trong đó, Điều 5 Thông tư này quy định chế độ thai sản của huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu.

7

Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 về Quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Quyết định 166/QĐ-BHXH có hiệu lực thi hành từ ngày 01/5/2019, quy định về Quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp. 
Trong đó, Chương II Quyết định này quy định Quy trình giải quyết hưởng và chi trả chế độ thai sản.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.14.131.187
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!