1. Các loại hợp đồng xây dựng hiện nay
Căn cứ Điều 140 Luật Xây dựng 2014 quy định về phân loại các hợp đồng xây dựng, theo đó Hợp đồng xây dựng được phân loại theo tính chất, nội dung công việc thực hiện và giá hợp đồng áp dụng. Cụ thể như sau:
- Theo tính chất, nội dung công việc thực hiện, hợp đồng xây dựng gồm:
+ Hợp đồng tư vấn xây dựng;
+ Hợp đồng thi công xây dựng công trình;
+ Hợp đồng cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng;
+ Hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng, hợp đồng chìa khóa trao tay;
+ Hợp đồng xây dựng khác.
- Theo hình thức giá hợp đồng áp dụng, hợp đồng xây dựng gồm:
+ Hợp đồng trọn gói;
+ Hợp đồng theo đơn giá cố định;
+ Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh;
+ Hợp đồng theo thời gian;
+ Hợp đồng theo chi phí cộng phí;
+ Hợp đồng theo giá kết hợp;
+ Hợp đồng xây dựng khác;
Tổng hợp văn bản hướng dẫn về Hợp đồng xây dựng năm 2024 (Hình từ Internet)
2. Hợp đồng xây dựng có hiệu lực khi nào?
Theo Điều 139 Luật Xây dựng 2014 thì hợp đồng xây dựng có hiệu lực khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Người ký kết hợp đồng phải có đủ năng lực hành vi dân sự, đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm các nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 138 của Luật Xây dựng 2014;
- Bên nhận thầu phải có đủ điều kiện năng lực hoạt động, năng lực hành nghề xây dựng theo quy định của Luật này.
Bên cạnh đó, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng xây dựng là thời điểm ký kết hợp đồng hoặc thời điểm cụ thể khác do các bên hợp đồng thỏa thuận.
Như vậy, hợp đồng xây dựng có hiệu lực tại thời điểm ký kết hợp đồng hoặc thời điểm cụ thể khác do các bên hợp đồng thỏa thuận khi và chỉ khi đáp ứng đủ các điều kiện mà pháp luật đã quy định.
3. Nội dung hợp đồng xây dựng bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 141 Luật Xây dựng 2014, hợp đồng xây dựng gồm các nội dung sau:
- Căn cứ pháp lý áp dụng;
- Ngôn ngữ áp dụng;
- Nội dung và khối lượng công việc;
- Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;
- Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;
- Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;
- Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;
- Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;
- Rủi ro và bất khả kháng;
- Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;
- Các nội dung khác.
Như vậy, khi ký kết hợp đồng xây dựng, các bên phải đảm bảo thỏa thuận đầy đủ các nội dung nêu trên trong hợp đồng.
Lưu ý: Đối với hợp đồng tổng thầu xây dựng, ngoài các nội dung quy định trên còn phải được bổ sung về nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng.
4. Tổng hợp văn bản hướng dẫn hợp đồng xây dựng
Dưới đây là danh sách các văn bản hướng dẫn liên quan đến hợp đồng xây dựng mới nhất được THƯ VIỆN PHÁP LUẬT tổng hợp:
1
Luật Xây dựng 2014
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 quy định về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân và quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Nội dung liên quan đến hợp đồng xây dựng được quy định chi tiết tại Mục 2 Chương VII Luật này. Một số nội dung đáng chú ý có thể kể đến như quy định chung về hợp đồng xây dựng tại Điều 138, hiệu lực của hợp đồng xây dựng tại Điều 139, điều chỉnh hợp đồng xây dựng tại Điều 143, hay quy định về thanh toán hợp đồng xây dựng tại Điều 144.
2
Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng
Nghị định 37/2015/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/06/2015 quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng. Nghị định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xác lập và quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công và hợp đồng xây dựng giữa doanh nghiệp dự án PPP với các nhà thầu xây dựng thực hiện các gói thầu thuộc dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (gọi tắt là dự án PPP).
Các tổ chức, cá nhân tham khảo các quy định tại Nghị định này để xác lập và quản lý hợp đồng xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn khác.
Trong đó, Mục 3 Chương II Nghị định này quy định về giá hợp đồng, tạm ứng, thanh toán, quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng.
3
Nghị định 50/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng
Nghị định 50/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2015/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/04/2021.
Về nội dung đáng chú ý, Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số loại hợp đồng xây dựng của Nghị định 37/2015/NĐ-CP tại Khoản 2 Điều 1; bổ sung nôi dung của Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng tại Khoản 3 Điều 1; hay sửa đổi, bổ sung quy định về Thanh lý hợp đồng tại Khoản 8 Điều 1.
4
Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
Nghị định 35/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/04/2024 sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng, trong đó có sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 50/2021/NĐ-CP. Trong đó, nội dung sửa đổi liên quan đến hợp đồng xây dựng được quy định tại Điều 9 Nghị định này.
5
Thông tư 02/2023/TT-BXD hướng dẫn nội dung về hợp đồng xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Thông tư 02/2023/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 20/04/2023 hướng dẫn chi tiết một số nội dung về hợp đồng xây dựng; công bố và hướng dẫn sử dụng mẫu hợp đồng thi công xây dựng, mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng, mẫu hợp đồng Thiết kế - Mua sắm vật tư, thiết bị - Thi công xây dựng công trình (sau đây viết tắt là EPC).
Một số nội dung đáng chú ý tại Thông tư này có thể kể đến như quy định về thanh toán, tạm thanh toán và hồ sơ tạm thanh toán hợp đồng xây dựng tại Điều 3, hay quy định về điều chỉnh đơn giá và giá hợp đồng xây dựng tại Điều 6. Ngoài ra, Thông tư này ban hành các mẫu hợp đồng xây dựng như mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng, mẫu hơp đồng thi công xây dựng và mẫu hợp đồng EPC tại phần phụ lục, bên cạnh đó còn ban hành kèm theo quy định chi tiết hướng dẫn sử dụng, vận dụng mẫu hợp đồng xây dựng tại Điều 7.