Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Cập nhật quy định mới về Sổ đỏ, sổ hồng theo Luật đất đai 2024

"Sổ đỏ, sổ hồng" là cách gọi gần gũi trong đời sống của “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, dưới đây là cập nhật quy định mới nhất về Sổ đỏ, sổ hồng

1. Tên gọi mới của sổ đỏ/sổ hồng theo Luật Đất đai 2024

Theo Luật Đất đai 2024, sổ đỏ, sổ hồng có tên gọi chính xác là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của các luật có liên quan được thực hiện theo quy định của Luật này có giá trị pháp lý tương đương như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại Luật Đất đai 2024.

2. Về cấp sổ đỏ/sổ hồng có gì thay đổi khi Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành 01/08/2024

Cập nhật quy định mới về Sổ đỏ, sổ hồng theo Luật đất đai 2024 (Hình từ Internet)

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị pháp lý và không phải cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp có nhu cầu thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.

Trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp cho đại diện hộ gia đình trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành, nếu các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình có nhu cầu thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và ghi đầy đủ tên các thành viên có chung quyền sử dụng đất.

Như vậy, Sổ đỏ/sổ hồng đã được cấp theo Luật Đất đai 2013 trước ngày 01/08/2024 vẫn có giá trị pháp lý và không phải cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; trừ khi có nhu cầu thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.

3. Tổng hợp văn bản hướng dẫn cấp sổ đỏ/sổ hồng hiện hành

1

Luật Đất đai 2024

Luật đất đai năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024 quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của công dân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trong đó một số quy định nổi bật về cấp sổ đỏ, sổ hồng như sau:
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp cụ thể được hướng dẫn tại Mục 3 Chương X Luật đất đai 2024:
+ Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất tại Điều 138 Luật đất đai 2024;
+ Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất Điều 138 Luật đất đai 2024;
+ Các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại Điều 151 Luật đất đai 2024;
+ 6 trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với tài sản là nhà ở theo Điều 148 Luật Đất đai 2024;
+ 6 trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với tài sản là công trình xây dựng không phải là nhà ở theo Điều 149 Luật Đất đai 2024;

2

Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ

Nghị định 10/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/03/2022 quy định về nộp lệ phí trước bạ đối với tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất

3

Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai

Nghị định 101/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/08/2024 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 204, trong đó các quy định và biểu mẫu hướng dẫn về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được quy định cụ thể tại Chương III; Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được quy định tại Mục 4 Chương III,; Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất bằng phương tiện điện tử được quy tại Điều 49.

4

Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

Nghị định 103/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/08/2024 quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; trong đó các trường hợp tính tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất  được hướng dẫn tại Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12.

5

Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai

Nghị định 102/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/08/2024 hướng dẫn một số điều của Luật Đất đai năm 2024, trong đó các quy định hướng dẫn liên quan về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cần lưu ý tại Nghị định này là về Văn phòng đăng ký đất đai tổ chức dịch vụ công về đất đai cung cấp phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được quy định tại Chương II; về thông tin Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định tại Chương III.

6

Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Thông tư 10/2024/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 01/08/2024 quy định về hồ sơ địa chính, hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, cập nhật, quản lý hồ sơ địa chính, việc khai thác, sử dụng và kiểm tra, giám sát đối với hồ sơ địa chính và quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

7

Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 85/2019/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/01/2020 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong đó có quy định về phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

8

Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Thông tư 24/2014/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 05/07/2014 quy định về hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;... Trong đó: có các quy định về hồ sơ, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được quy định tại Chương II.

9

Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Thông tư 23/2014/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 05/07/2014 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm: Mẫu Giấy chứng nhận, thể hiện nội dung trên Giấy chứng nhận, xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận và sao, quét giấy chứng nhận.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.218.13.235
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!