Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Cạnh tranh mới nhất

Luật Cạnh tranh 2018 có hiệu lực từ ngày 01/07/2019. Dưới đây là danh sách văn bản hướng dẫn Luật Cạnh tranh do THƯ VIỆN PHÁP LUẬT tổng hợp được.

1. Cạnh tranh không lành mạnh là gì?

Khoản 6 Điều 3 Luật Cạnh tranh năm 2018 quy định hành vi cạnh tranh không lành mạnh là hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác.

Căn cứ theo quy định tại Điều 45 Luật Cạnh tranh năm 2018, 07 hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị pháp luật nghiêm cấm bao gồm:

1- Xâm phạm thông tin bí mật trong kinh doanh dưới các hình thức sau đây:

+ Tiếp cận, thu thập thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu thông tin đó;

+ Tiết lộ, sử dụng thông tin bí mật trong kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó.

2- Ép buộc khách hàng, đối tác kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng hành vi đe dọa hoặc cưỡng ép để buộc họ không giao dịch hoặc ngừng giao dịch với doanh nghiệp đó.

3- Cung cấp thông tin không trung thực về doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp hoặc gián tiếp đưa thông tin không trung thực về doanh nghiệp gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, tình trạng tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó.

4- Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp hoặc gián tiếp cản trở, làm gián đoạn hoạt động kinh doanh hợp pháp của doanh nghiệp đó.

5- Lôi kéo khách hàng bất chính bằng các hình thức sau đây:

+ Đưa thông tin gian dối hoặc gây nhầm lẫn cho khách hàng về doanh nghiệp hoặc hàng hóa, dịch vụ, khuyến mại, điều kiện giao dịch liên quan đến hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp nhằm thu hút khách hàng của doanh nghiệp khác;

+ So sánh hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ cùng loại của doanh nghiệp khác nhưng không chứng minh được nội dung.

6- Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến loại bỏ doanh nghiệp khác cùng kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó.

7- Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh khác bị cấm theo quy định của luật khác.

Như vậy, cạnh tranh không lành mạnh là hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác.

 

(Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Cạnh tranh năm 2018. Nguồn hình: Internet)

2. Mức phạt đối với một số hành vi vi phạm hành chính về cạnh tranh

Hành vi gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác quy định tại Điều 19 Nghị định 75/2019/NĐ-CP:

- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng hoặc gấp hai lần tùy theo hành vi

- Hình thức xử phạt bổ sung:

+ Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động từ 06 tháng đến 12 tháng;

+ Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính về cạnh tranh;

+ Tịch thu khoản lợi nhuận thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm.

Hành vi lôi kéo khách hàng bất chính quy định tại Điều 20 Nghị định 75/2019/NĐ-CP:

- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc gấp hai lần tùy theo hành vi

- Hình thức xử phạt bổ sung:

+ Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

+ Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính về cạnh tranh;

+ Tịch thu khoản lợi nhuận thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm.

- Biện pháp khắc phục hậu quả:

+ Buộc cải chính công khai;

+ Loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hóa, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, vật phẩm.

Hành vi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ quy định tại Điều 21 Nghị định 75/2019/NĐ-CP:

- Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc gấp hai lần tùy theo hành vi

- Hình thức xử phạt bổ sung:

+ Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính về cạnh tranh;

+ Tịch thu khoản lợi nhuận thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm.

Như vậy, có thể thấy, hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị phạt với mức phạt tiền rất cao, tối đa có thể lên đến 2 tỷ đồng.

3. Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Cạnh tranh 2018

1

Nghị định 75/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cạnh tranh

Nghị định 75/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/12/2019 quy định về hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền xử phạt, việc thi hành quyết định xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính về cạnh tranh, hành vi vi phạm hành chính về cạnh tranh khác và thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính về cạnh tranh khác.

2

Nghị định 35/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cạnh tranh

Nghị định 35/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/05/2020 hướng dẫn một số nội dung sau của Luật Cạnh tranh 2018:

- Xác định thị trường liên quan và thị phần;

- Đánh giá tác động hoặc khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của thỏa thuận hạn chế cạnh tranh;

- Xác định sức mạnh thị trường đáng kể;

- Tập trung kinh tế;

- Tố tụng cạnh tranh.

3

Thông tư 58/2020/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 58/2020/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 27/07/2020 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh tranh, gồm: phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh.

4

Thông tư 63/2021/TT-BTC quy định về lập, quản lý và sử dụng kinh phí chi thường xuyên trong quá trình thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh; trong quá trình thẩm định hồ sơ thông báo tập trung kinh tế; trong quá trình điều tra các vụ việc cạnh tranh và tố tụng cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 63/2021/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/9/2021 quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi thường xuyên trong quá trình thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh; trong quá trình thẩm định hồ sơ thông báo tập trung kinh tế; trong quá trình điều tra các vụ việc cạnh tranh và tố tụng cạnh tranh.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.27.43
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!