Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật tố tụng hành chính

Luật Tố tụng hành chính 2015 có hiệu lực từ ngày 01/07/2016, dưới đây là danh sách những văn hướng dẫn Luật Tố tụng hành chính.

1. Bố cục của Luật Tố tụng hành chính

Luật Tố tụng hành chính 2015 gồm các phần như sau:

Chương I: Những quy định chung

Chương II: Thẩm quyền của Tòa án

Chương III: Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng và việc thay đổi người tiến hành tố tụng

Chương IV: Người tham gia tố tụng, quyền và nghĩa vụ của người tham gia tố tụng

Chương V: Các biện pháp khẩn cấp tạm thời

Chương VI: Chứng minh và chứng cứ

Chương VII: Cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng

Chương VIII: Phát hiện và kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong quá trình giải quyết vụ án hành chính

Chương IX: Khởi kiện, thụ lý vụ án

Chương X: Thủ tục đối thoại và chuẩn bị xét xử

Chương XI: Phiên tòa sơ thẩm

Chương XII: Thủ tục giải quyết khiếu kiện danh sách cử tri bầu cử đại biểu quốc hội, danh sách cử tri bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân, danh sách cử tri trưng cầu ý dân

Chương XIII: Thủ tục phúc thẩm

Chương XIV: Giải quyết vụ án hành chính theo thủ tục rút gọn tại tòa án

Chương XV: Thủ tục giám đốc thẩm

Chương XVI: Thủ tục tái thẩm

Chương XVII: Thủ tục đặc biệt xem xét lại quyết định của hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao

Chương XVIII: Thủ tục giải quyết vụ án hành chính có yếu tố nước ngoài

Chương XIX: Thủ tục thi hành bản án, quyết định của tòa án về vụ án hành chính

Chương XX: Xử lý các hành vi cản trở hoạt động tố tụng hành chính

Chương XXI: Khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hành chính

Chương XXII: Án phí, lệ phí và các chi phí tố tụng khác

Chương XXIII: Điều khoản thi hành

Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật tố tụng hành chính (Hình từ Internet)

2. Thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính

Theo Điều 116 Luật Tố tụng hành chính thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính như sau:

- Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà cơ quan, tổ chức, cá nhân được quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án hành chính bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện.

- Thời hiệu khởi kiện đối với từng trường hợp được quy định như sau:

+ 01 năm kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

+ 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh; quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước;

+ Từ ngày nhận được thông báo kết quả giải quyết khiếu nại của cơ quan lập danh sách cử tri hoặc kết thúc thời hạn giải quyết khiếu nại mà không nhận được thông báo kết quả giải quyết khiếu nại của cơ quan lập danh sách cử tri đến trước ngày bầu cử 05 ngày.

- Trường hợp đương sự khiếu nại theo đúng quy định của pháp luật đến cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thì thời hiệu khởi kiện được quy định như sau:

+ 01 năm kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;

+ 01 năm kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật mà cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền không giải quyết và không có văn bản trả lời cho người khiếu nại.

- Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan khác làm cho người khởi kiện không khởi kiện được trong thời hạn quy định như trên thì thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan khác không tính vào thời hiệu khởi kiện.

- Các quy định của Bộ luật dân sự về cách xác định thời hạn, thời hiệu được áp dụng trong tố tụng hành chính.

3. Tổng hợp các văn bản hướng dẫn Luật Tố tụng hành chính 2015

Dưới đây là toàn bộ các văn bản hướng dẫn Luật Tố tụng hành chính 2015:

1

Nghị định 71/2016/NĐ-CP Quy định thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính và xử lý trách nhiệm đối với người không thi hành bản án, quyết định của Tòa án

Nghị định 71/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/07/2016 quy định thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành bản án, quyết định của Tòa án về vụ án hành chính; biện pháp xử lý trách nhiệm đối với người không thi hành bản án, quyết định của Tòa án; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thi hành án hành chính.

- Về thời hạn thi hành án được quy định tại Điều 10, Điều 11 Nghị định này;

- Các trường hợp thi hành án cụ thể được quy định tại Mục 2 Chương II Nghị định này;

- Quyền, nghĩa vụ của người được thi hành án, người phải thi hành án được quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định này.

2

Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng hành chính do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP có hiệu lực ngày 24/02/2017 ban hành 62 biểu mẫu trong tố tụng hành chính chẳng hạn như Đơn khởi kiện, đơn kháng cáo, Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm, Quyết định hoãn phiên toà.

3

Nghị quyết 104/2015/QH13 về thi hành Luật tố tụng hành chính do Quốc hội ban hành

Nghị quyết 104/2015/QH13 có hiệu lực ngày 25/11/2015.

- Đối với các vụ án hành chính phát sinh trước ngày 01/7/2016 (Thời điểm có hiệu lực của Luật Tố tụng hành chính 2015) thì áp dụng thời hiệu quy định tại Điều 104 của Luật tố tụng hành chính 2010.

- Đối với các vụ án hành chính phát sinh kể từ ngày 01/7/2016, thì áp dụng thời hiệu quy định tại Điều 116 của Luật tố tụng hành chính 2015.

4

Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐTP hướng dẫn thi hành quy định của Nghị quyết 103/2015/QH13 về thi hành Bộ luật tố tụng dân sự và Nghị quyết 104/2015/QH13 về thi hành Luật tố tụng hành chính do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐTP có hiệu lực ngày 01/08/2016 hướng dẫn thi hành quy định của Nghị quyết 103/2015/QH13 về thi hành Bộ luật tố tụng dân sự và Nghị quyết 104/2015/QH13 về thi hành Luật tố tụng hành chính như sau:

- Áp dụng pháp luật tố tụng dân sự và tố tụng hành chính để giải quyết vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, vụ án hành chính (Điều 1);

- Áp dụng pháp luật tố tụng dân sự và tố tụng hành chính để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm và xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm đối với bản án, quyết định dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật trước ngày 01/7/2016 (Điều 2);

- Áp dụng pháp luật về án phí để giải quyết vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, vụ án hành chính theo thủ tục rút gọn (Điều 3);

- Áp dụng pháp luật về thời hiệu khởi kiện, thời hiệu yêu cầu để giải quyết vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, vụ án hành chính (Điều 4);

- Áp dụng pháp luật về thẩm quyền giải quyết vụ việc hôn nhân và gia đình (Điều 5).

5

Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐTP hướng dẫn quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 92/2015/QH13, Luật tố tụng hành chính 93/2015/QH13 về gửi, nhận đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ và cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng bằng phương tiện điện tử do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐTP có hiệu lực ngày 15/02/2017 hướng dẫn việc gửi, nhận đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ và cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng bằng phương tiện điện tử giữa người khởi kiện, đương sự, người tham gia tố tụng khác với Tòa án trong thủ tục giải quyết vụ án dân sự, vụ án hành chính.

- Người khởi kiện, người tham gia tố tụng lựa chọn gửi và nhận thông điệp dữ liệu điện tử với Tòa án phải có các điều kiện sau:

+ Có địa chỉ thư điện tử để gửi và nhận thông điệp dữ liệu điện tử đến và đi từ Cổng thông tin điện tử của Tòa án;

+ Có chữ ký điện tử được chứng thực bằng chứng thư điện tử đang còn hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp, công nhận;

+ Đã đăng ký giao dịch thành công theo hướng dẫn tại Điều 12 Nghị quyết này;

+ Đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và hướng dẫn tại Nghị quyết này.

- Người khởi kiện, người tham gia tố tụng lựa chọn chỉ nhận thông điệp dữ liệu điện tử do Tòa án cấp, tống đạt, thông báo thì phải đáp ứng các điều kiện hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều này và đã đăng ký giao dịch thành công theo hướng dẫn tại Điều 15 Nghị quyết này.

6

Công văn 18/UBTVQH14-TP năm 2016 hướng dẫn thực hiện Điều 60 Luật tố tụng hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

Công văn 18/UBTVQH14-TP năm 2016 có hiệu lực ngày 31/08/2016 hướng dẫn thực hiện quy định của Điều 60 Luật tố tụng hành chính năm 2015 về người đại diện tham gia tố tụng vụ án hành chính.

7

Công văn 55/TANDTC-PC năm 2018 về tiêu chí xác định vụ việc hòa giải thành, đối thoại thành do Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Công văn 55/TANDTC-PC 2018 có hiệu lực ngày 20/03/2018 quy định về nguyên tắc chung về xác định hòa giải thành, đối thoại thành; cách tính vụ việc hòa giải thành, đối thoại thành trong giải quyết các vụ việc dân sự, vụ án hành chính.

8

Thông tư liên tịch 01/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTP-BTC-BNN&PTNT quy định về phối hợp trong việc báo cáo, thông báo về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp do Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Tòa án nhân dân tối cao - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng - Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Thông tư liên tịch 01/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTP-BTC-BNN&PTNT có hiệu lực ngày 20/05/2018 quy định việc phối hợp của các cơ quan, người có thẩm quyền trong việc báo cáo, thông báo về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp.

Hoạt động tư pháp: Bao gồm hoạt động trong các lĩnh vực tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thủ tục phá sản, thi hành án hình sự, thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, thi hành tạm giữ, tạm giam, xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án và việc khác mà pháp luật quy định là hoạt động tư pháp.

9

Thông tư liên tịch 10/2018/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-TANDTC-VKSNDTC quy định về phối hợp thực hiện trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao - Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành

Thông tư liên tịch 10/2018/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-TANDTC-VKSNDTC có hiệu lực ngày 01/09/2018 quy định về phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền thực hiện trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng nhằm bảo đảm quyền của người được trợ giúp pháp lý; đăng ký, từ chối, hủy bỏ việc đăng ký bào chữa; đăng ký, từ chối việc đăng ký người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự; chỉ định người bào chữa cho người bị buộc tội là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý và kinh phí phối hợp thực hiện trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng.

10

Thông tư liên tịch 05/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTP hướng dẫn thi hành tổ chức phiên tòa trực tuyến do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao - Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ trưởng Bộ Công an - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Thông tư liên tịch 05/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTP có hiệu lực ngày 01/02/2022 quy định chi tiết và hướng dẫn việc xem xét, quyết định mở phiên tòa trực tuyến; yêu cầu đối với phiên tòa trực tuyến; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền trong việc tổ chức phiên tòa trực tuyến; chuẩn bị phiên tòa trực tuyến; phiên tòa trực tuyến.

11

Thông tư liên tịch 03/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC quy định việc phối hợp giữa Viện kiểm sát nhân dân và Tòa án nhân dân trong việc thi hành quy định của Luật tố tụng hành chính

Thông tư liên tịch 03/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC có hiệu lực ngày 18/10/2016 quy định việc phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Viện kiểm sát, Tòa án trong kiểm sát việc giải quyết vụ án hành chính; tham gia phiên tòa, phiên họp của Tòa án; chuyển hồ sơ, tài liệu, chứng cứ, gửi văn bản tố tụng; kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và thực hiện các quyền yêu cầu, kiến nghị, kháng nghị của Viện kiểm sát trong tố tụng hành chính.

12

Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG quy định về trình tự, thủ tục phối hợp giữa Tòa án nhân dân và Cơ quan đại diện nước Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện hoạt động tố tụng dân sự và tố tụng hành chính ở nước ngoài

Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG có hiệu lực ngày 03/02/2020 quy định trình tự, thủ tục phối hợp giữa Tòa án nhân dân và Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện một số hoạt động tố tụng hành chính ở nước ngoài sau đây:

- Tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 303, khoản 2 Điều 307 và 308 của Luật tố tụng hành chính.

- Thông báo văn bản tố tụng cho đương sự ở nước ngoài là công dân Việt Nam, người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 303, các khoản 2, 3 Điều 307 và 308 của Luật tố tụng hành chính.

- Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG không áp dụng đối với các hoạt động tống đạt văn bản tố tụng, thu thập chứng cứ quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 303 của Luật tố tụng hành chính.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.236.86.184
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!