Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Những văn bản cần biết về Quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam

Nắm bắt các văn bản quy định về quá cảnh hàng hóa sẽ giúp ích nhiều trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.

1. Quá cảnh hàng hóa là gì?

Căn cứ theo Điều 241 Luật Thương mại 2005, quá cảnh hàng hóa là việc vận chuyển hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài qua lãnh thổ Việt Nam, kể cả việc trung chuyển, chuyển tải, lưu kho, chia tách lô hàng, thay đổi phương thức vận tải hoặc các công việc khác được thực hiện trong thời gian quá cảnh.

Như vậy, quá cảnh hàng hóa là việc tổ chức, cá nhân nước ngoài vận chuyển hàng hóa thuộc sở hữu của họ qua lãnh thổ Việt Nam.

2. Nguyên tắc quản lý hoạt động quá cảnh hàng hóa

Nguyên tắc quản lý hoạt động quá cảnh hàng hóa được quy định tại Điều 45 Luật Quản lý ngoại thương 2017 như sau:

- Hàng hóa quá cảnh khi xuất khẩu phải là toàn bộ hàng hóa đã nhập khẩu.

- Việc tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện dịch vụ quá cảnh hàng hóa hoặc tự mình thực hiện quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam, thuê thương nhân nước ngoài thực hiện quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam được thực hiện:

+ Theo quy định của pháp luật về thương mại, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

+ Phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về xuất cảnh, nhập cảnh, giao thông, vận tải.

- Quá cảnh hàng hóa bằng đường hàng không được thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế về hàng không mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Hàng hóa quá cảnh lãnh thổ Việt Nam phải chịu sự giám sát của cơ quan hải quan trong toàn bộ thời gian quá cảnh, vào và ra theo đúng cửa khẩu đã quy định.

- Hàng hóa quá cảnh khi được tiêu thụ nội địa phải thực hiện theo quy định về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Luật Quản lý ngoại thương 2017 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Những văn bản cần biết về việc Quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam (Nguồn hình: Internet)

3. Thời gian quá cảnh hàng hóa

Căn cứ theo Điều 47 Luật Quản lý ngoại thương 2017 quy định về thời gian quá cảnh hàng hóa như sau:

- Thời gian quá cảnh lãnh thổ Việt Nam tối đa là 30 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập, trừ các trường hợp sau:

+ Trường hợp được gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa;

+ Trường hợp hàng hóa được lưu kho tại Việt Nam hoặc bị hư hỏng, tổn thất; phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh bị hư hỏng trong quá trình quá cảnh.

- Đối với hàng hóa được lưu kho tại Việt Nam hoặc bị hư hỏng, tổn thất hoặc phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh bị hư hỏng trong thời gian quá cảnh cần phải có thêm thời gian để lưu kho, khắc phục hư hỏng, tổn thất thì:

+ Thời gian quá cảnh được gia hạn tương ứng với thời gian cần thiết để thực hiện các công việc đó và phải được cơ quan hải quan nơi làm thủ tục quá cảnh chấp thuận.

+ Trường hợp gia hạn thời gian quá cảnh đối với hàng hóa quá cảnh quy định tại (1), (2) mục 2 thì phải được Bộ trưởng Bộ Công Thương cho phép.

- Trong thời gian lưu kho và khắc phục hư hỏng, tổn thất nêu trên, hàng hóa và phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh vẫn phải chịu sự giám sát của cơ quan hải quan.

4. Hàng hóa quá cảnh có phải chịu thuế nhập khẩu?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 và Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định hàng quá cảnh không chịu thuế nhập khẩu, không chịu thuế VAT. Trừ trường hợp phát sinh tiền thuế hải quan phải nộp hàng hoá quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS Điều 30 Nghị định 46/2020/NĐ-CP như sau:

- Hàng hóa di chuyển bất hợp pháp khỏi thủ tục quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS quy định tại khoản 15 Điều 3 Nghị định 46/2020/NĐ-CP hoặc sau 30 ngày mà cơ quan hải quan điểm đi không nhận được hồ sơ, chứng từ của người khai hải quan hoặc của các cơ quan hải quan trong hành trình quá cảnh chứng minh hoạt động quá cảnh đã được hoàn thành thủ tục hải quan thông qua Hệ thống ACTS quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 46/2020/NĐ-CP;

- Hàng hóa quá cảnh chuyển tiêu thụ nội địa hoặc thay đổi về số lượng, trị giá, xuất xứ, mã số hàng hóa so với khai báo và các trường hợp khác làm phát sinh số thuế phải nộp.

Như vậy, hàng quá cảnh không phải chịu thuế.

5. Tổng hợp văn bản hướng dẫn về việc quá cảnh hàng hóa

1

Luật Thương mại 2005

Luật Thương mại 2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006 quy định về hoạt động thương mại. Trong đó, Mục 5 Chương VI quá cảnh hàng hóa một trong số các hoạt động về thương mại, cụ thể:

- Điều 241 quy định về khái niệm Quá cảnh hàng hóa là gì;

- Điều 248 quy định về những hành vi bị cấm trong quá cảnh;

- Điều 249 quy định về dịch vụ quá cảnh hàng hóa;

- Điều 252 quy định về quyền và nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ quá cảnh;

- Điều 253 quy định về quyền và nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ quá cảnh.

2

Luật Quản lý ngoại thương 2017

Luật Quản lý Ngoại thương 2017 có hiệu lực từ ngày 01/01/2018 quy định về biện pháp quản lý ngoại thương, phát triển hoạt động ngoại thương; giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương. Trong đó, quá cảnh hàng hóa được quy định tại Tiểu mục 2 Mục 6 Chương II.

- Điều 44 quy định  về cho phép quá cảnh hàng hóaĐiều 45 quy định về nguyên tắc quản lý hoạt động quá cảnh hàng hóa;

- Điều 46 quy định về cửa khẩu và tuyến đường quá cảnh hàng hóa;

- Điều 47 quy định về thời gian quá cảnh.

3

Luật Hải quan 2014

Luật Hải quan 2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015, quy định quản lý nhà nước về hải quan đối với hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trong lãnh thổ hải quan; về tổ chức và hoạt động của Hải quan. Trong đó cần lưu ý Chương II quy định về các thủ tục hải quan.

4

Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan

Nghị định 08/2015/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/03/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan và kiểm soát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh. Trong đó, cần lưu ý Điều 43 quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh.

5

Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương

Nghị định 69/2018/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/05/2018 quy định chi tiết một số Điều của Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương. Trong đó, quá cảnh hàng hóa được quy định tại Chương IV, cần lưu ý Điều 36 quy định về hồ sơ, quy trình cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa.

6

Nghị định 46/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan

Nghị định 46/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/06/2020 quy định về thủ tục, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN. Trong đó, cần lưu ý Điều 6 Quy định về hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS; Điều 30 Quy định về trường hợp phát sinh tiền thuế hải quan phải nộp và giảm thuế hải quan.

7

Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan

Nghị định 59/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/06/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP. Trong đó, cần lưu ý khoản 19 Điều 1 sửa đổi Điều 43 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh.

8

Thông tư 16/2017/TT-BGTVT hướng dẫn về tuyến đường vận chuyển quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Thông tư 16/2017/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/07/2017 hướng dẫn tuyến đường vận chuyển quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam.

9

Thông tư 42/2020/TT-BTC quy định về chỉ tiêu thông tin, mẫu chứng từ để thực hiện thủ tục quá cảnh hàng hóa theo quy định tại Nghị định 46/2020/NĐ-CP về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành

Thông tư 42/2020/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/07/2020 quy định về chỉ tiêu thông tin, mẫu chứng từ để thực hiện thủ tục quá cảnh hàng hóa theo quy định tại Nghị định 46/2020/NĐ-CP về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan.

10

Thông tư 12/2018/TT-BCT về hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành

Thông tư 12/2018/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 15/06/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP. Trong đó, cần lưu ý Điều 8 quy định về Giấy phép quá cảnh hàng hóa và mẫu Giấy phép quá cảnh hàng hóa quy định tại Phụ lục IX.

11

Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 38/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/04/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. Trong đó, thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh đi qua lãnh thổ đất liền Việt Nam được quy định tại Điều 50, Điều 51 Mục 6 Chương II Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

12

Công văn 10169/BTC-TCHQ năm 2015 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan do Bộ Tài chính ban hành

Công văn 10169/BTC-TCHQ năm 2015 có hiệu lực từ ngày 27/07/2015 hướng dẫn về thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa chịu sự giám sát hải quan; thực hiện khai báo tờ khai vận chuyển độc lập; việc chia tách, đóng ghép chung container hàng hóa quá cảnh với hàng nhập khẩu, xuất khẩu và trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thay đổi địa điểm dự kiến dỡ hàng, xếp hàng ghi trên vận đơn.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.221.102.0
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!