Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Toàn bộ quy định về nhà ở thương mại

Với nhu cầu sở hữu chỗ ở tại các thành phố lớn, nhà ở thương mại là đối tượng thu hút sự quan tâm của cả người mua và nhiều chủ đầu tư. Dưới đây tổng hợp quy định về nhà ở thương mại

1. Nhà ở thương mại là gì?

Căn cứ Điều 2 Luật Nhà ở 2023, quy định như sau:

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

...

4. Nhà ở thương mại là nhà ở được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê mua, cho thuê theo cơ chế thị trường.

Như vậy, nhà ở thương mại là nhà ở do các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển để bán, cho thuê mua, cho thuê theo cơ chế thị trường.

2. Thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại

Căn cứ theo Điều 37 Luật Nhà ở 2023 quy định thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại như sau:

- Việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải tuân thủ quy định của Luật Nhà ở 2023, pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải xây dựng nhà ở và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch, nội dung và tiến độ dự án đã được phê duyệt; trường hợp dự án có phân kỳ đầu tư thì phải thực hiện xây dựng theo đúng phân kỳ đầu tư đã được chấp thuận.

- Đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thuộc trường hợp phải bàn giao cho chính quyền hoặc cơ quan chức năng của địa phương quản lý theo nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư, nội dung dự án đã được phê duyệt thì phải thực hiện bàn giao sau khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng; cơ quan, tổ chức nhận bàn giao có trách nhiệm tiếp nhận để quản lý, bảo trì, vận hành, khai thác, sử dụng theo đúng mục đích và công năng đã được phê duyệt. Đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội do Nhà nước đầu tư xây dựng thì tổ chức được giao đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phải thực hiện theo nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt.

- Việc bàn giao nhà ở cho người mua, thuê mua chỉ được thực hiện sau khi đã hoàn thành việc nghiệm thu công trình nhà ở theo thiết kế đã được phê duyệt và nghiệm thu công trình hạ tầng kỹ thuật của khu vực có nhà ở được đầu tư xây dựng theo tiến độ của dự án đã được phê duyệt. Trường hợp chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải xây dựng công trình hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở theo chủ trương đầu tư dự án thì phải hoàn thành xây dựng và nghiệm thu công trình này theo tiến độ của dự án đã được phê duyệt trước khi bàn giao nhà ở. Trường hợp bàn giao nhà ở xây dựng thô thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của nhà ở đó.

Khi bàn giao nhà chung cư, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải có đủ hồ sơ bàn giao nhà ở theo quy định của Chính phủ.

- Việc nghiệm thu công trình nhà ở và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong dự án được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.

3. Dưới đây là tổng hợp văn bản quy định về nhà ở thương mại.

1

Luật Nhà ở 2023

Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024 quy định về sở hữu, phát triển, quản lý vận hành, sử dụng nhà ở, giao dịch về nhà ở và quản lý nhà nước về nhà ở tại Việt Nam.

- Trong đó, Mục 2 Chương IV quy định về phát triển nhà ở thương mại theo dự án;

- Điều 43 quy định về mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ;

- Điều 52 quy định đặt hàng, mua nhà ở thương mại, bố trí nhà ở xã hội phục vụ tái định cư.

2

Luật Đất đai 2024

Luật Đất đai số 31/2024/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024 quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của công dân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Một số nội dung liên quan đến nhà ở thương mại cần lưu ý:

- Quy định về đối tượng được giao đất có thu tiền sử dụng đất để xây dựng nhà ở thương mại (Điều 119);

- Điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại (Khoản 2, 3 Điều 122);

- Sử dụng đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội thông qua thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất (Điều 127).

3

Nghị định 100/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội

Nghị định 100/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/08/2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15.

Một số nội dung cần lưu ý liên quan đến quản lý nhà ở thương mại:

- Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trong phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân (Điều 8);

- Việc dành diện tích đất nhà ở xã hội trong phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại hoặc bố trí tại vị trí khác ngoài phạm vi dự án hoặc đóng tiền tương đương giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội (Mục 1 Chương III);

- Ưu đãi chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trực tiếp đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại đó (Điều 24).

4

Nghị định 95/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở

Nghị định 95/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/08/2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15.

Chú ý các nội dung sau về quản lý nhà ở thương mại:

- Trình tự thủ tục mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ (Mục 2 Chương V);

- Trình tự, thủ tục thuê nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ (Điều 33);

- Đặt hàng mua nhà ở thương mại để làm nhà ở phục vụ tái định cư (Điều 36);

- Mua nhà ở thương mại để làm nhà ở phục vụ tái định cư (Điều 37).

5

Thông tư 11/2013/TT-NHNN quy định về cho vay hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết 02/NQ-CP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Thông tư 11/2013/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/06/2013 quy định về cho vay hỗ trợ nhà ở từ nguồn tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Trong đó, Khoản 1 Điều 3 quy định về điều kiện cho vay đối với khách hàng cá nhân vay để mua, thuê, thuê mua nhà ở thương mại 
Khoản 4 Điều 4 quy định về thời hạn áp dụng mức lãi suất cho vay đối với khách hàng mua, thuê, thuê mua nhà ở thương mại
Điều 5 quy định về thời hạn cho vay đối với khách hàng mua, thuê, thuê mua nhà thương mại.

6

Thông tư 32/2014/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 11/2013/TT-NHNN về cho vay hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết 02/NQ-CP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Thông tư 32/2014/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 25/11/2014 sửa đổi Thông tư 11/2013/TT-NHNN 
Trong đó, Điều 1 sửa đổi quy định về điều kiện cho vay đối với khách hàng cá nhân vay để mua, thuê, thuê mua nhà ở thương mại; Thời gian áp dụng mức lãi suất cho vay đối với khách hàng mua, thuê, thuê mua nhà ở thương mại; Thời hạn và mức cho vay đối với khách hàng mua, thuê, thuê mua nhà ở thương mại

7

Thông tư 07/2013/TT-BXD hướng dẫn việc xác định đối tượng và điều kiện vay hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết 02/NQ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Thông tư 07/2013/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/06/2013 điều chỉnh các nội dung có liên quan đến việc xác định các đối tượng được vay vốn để thuê, thuê mua và mua nhà ở xã hội; vay vốn để thuê, mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70m2, giá bán dưới 15 triệu đồng/m2; vay vốn để thuê, mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70m2, giá bán dưới 15 triệu đồng/m2 và vay vốn để đầu tư phát triển nhà ở xã hội theo Nghị quyết số 02/NQ-CP
Trong đó, Điều 2 quy định về đối tượng được vay vốn để thuê, thuê mua và mua nhà ở xã hội và đối tượng được vay vốn để thuê, mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70m2, có giá bán dưới 15 triệu đồng/m2
Điều 3 quy định về điều kiện được vay vốn để thuê, thuê mua và mua nhà ở xã hội; điều kiện được vay vốn để thuê, mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70m2, có giá bán dưới 15 triệu đồng/m2
Điều 4 quy định về điều kiện được vay vốn của doanh nghiệp là chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội, doanh nghiệp là chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại chuyển đổi công năng sang dự án nhà ở xã hội
Điều 5 quy định về nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70 m2 và có giá bán thấp hơn 15 triệu đồng/m2
Ban hành kèm theo Thông tư này là Mẫu Giấy xác nhận về nơi công tác và thực trạng nhà ở của cán bộ công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân khi vay vốn để thuê, mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70m2, giá bán dưới 15 triệu đồng/m2; Mẫu Giấy xác nhận về hộ khẩu và thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân khi vay vốn để thuê, mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70m2, giá bán dưới 15 triệu đồng/m2

8

Thông tư 18/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 07/2013/TT-BXD hướng dẫn việc xác định đối tượng được vay vốn hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết 02/NQ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Thông tư 18/2013/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 15/11/2013 sửa đổi Thông tư 07/2013/TT-BXD
Trong đó, Điều 1 Thông tư này sửa đổi quy định về điều kiện được vay vốn để thuê, thuê mua và mua nhà ở xã hội; điều kiện được vay vốn để thuê, mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70m2, có giá bán dưới 15 triệu đồng/m2
Ban hành kèm theo Thông tư này là Mẫu Giấy xác nhận về hộ khẩu và thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân khi vay vốn để thuê, mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70m², giá bán dưới 15 triệu đồng/m²

9

Thông tư 17/2014/TT-BXD sửa đổi Thông tư 07/2013/TT-BXD và 18/2013/TT-BXD hướng dẫn việc xác định đối tượng được vay vốn hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết 02/NQ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Thông tư 17/2014/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 25/11/2014 sửa đổi Thông tư 07/2013/TT-BXD
Trong đó, Điều 1 Thông tư này sửa đổi quy định về điều kiện được vay vốn để mua nhà ở thương mại có tổng giá trị hợp đồng mua bán đã bao gồm thuế VAT (kể cả nhà và đất) không vượt quá 1,05 tỷ đồng
Ban hành kèm theo Thông tư này là Mẫu Giấy xác nhận về nơi công tác và thực trạng nhà ở của cán bộ công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân khi vay vốn để mua nhà ở thương mại có tổng giá trị hợp đồng mua bán đã bao gồm thuế VAT (kể cả nhà và đất) không vượt quá 1,05 tỷ đồng; Mẫu Giấy xác nhận về hộ khẩu và thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân khi vay vốn để mua nhà ở thương mại có tổng giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế VAT (cả nhà và đất) không vượt quá 1,05 tỷ đồng

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.146.152.176
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!