Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Trọn bộ 10 văn bản hướng dẫn đăng ký khai sinh mới nhất

Đăng ký khai sinh là việc đăng ký sự kiện sinh ra cho một cá nhân tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được ghi vào sổ hộ tịch của cá nhân đó.

1. Thẩm quyền đăng ký khai sinh

Thẩm quyền đăng ký khai sinh được quy định tại Điều 13 Luật hộ tịch 2014 như sau:

Thẩm quyền đăng ký khai sinh

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh.

Ngoài ra, Điều 35 Luật hộ tịch 2014 cũng quy định về thẩm quyền đăng ký khai sinh là:

Thẩm quyền đăng ký khai sinh

Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ em trong các trường hợp sau đây:

1. Trẻ em được sinh ra tại Việt Nam:

a) Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch;

b) Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;

c) Có cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;

d) Có cha và mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch;

2. Trẻ em được sinh ra ở nước ngoài được đăng ký khai sinh về cư trú tại Việt Nam

a) Có cha và mẹ là công dân Việt Nam;

b) Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam.

Từ những quy định trên, có thể thấy, cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai sinh cho trẻ em gồm 2 cơ quan sau:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ đối với trường hợp không có yếu tố nước ngoài;

Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ đối với trường hợp có yếu tố nước ngoài.

2. Thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ

Hiện nay, thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ được chia làm hai trường hợp:

(1) Thủ tục đăng ký khai sinh không có yếu tố nước ngoài được quy định tại Điều 16 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

- Người đi đăng ký khai sinh nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy chứng sinh cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định pháp luật.

- Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh vào Sổ hộ tịch; cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.

Công chức tư pháp - hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.

- Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em chưa xác định được cha, mẹ, trẻ em sinh ra do mang thai hộ; việc xác định quê quán của trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em chưa xác định được cha, mẹ.

(2) Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài được quy định tại Điều 36 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

- Người đi đăng ký khai sinh nộp giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật Hộ tịch 2014 cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc chọn quốc tịch cho con.

Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con thì văn bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài mà người đó là công dân.

- Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ hộ tịch; trường hợp trẻ em có quốc tịch nước ngoài thì không ghi nội dung số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

Công chức làm công tác hộ tịch, người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.

- Chính phủ quy định thủ tục đăng ký khai sinh đối với các trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài chưa được đăng ký khai sinh về cư trú tại Việt Nam.

3. Danh sách các văn bản hướng dẫn đăng ký khai sinh mới nhất

1

Luật Hộ tịch 2014

Luật Hộ tịch 2014 có hiệu lực từ 01/01/2016 quy định về hộ tịch; quyền, nghĩa vụ, nguyên tắc, thẩm quyền, thủ tục đăng ký hộ tịch; Cơ sở dữ liệu hộ tịch và quản lý nhà nước về hộ tịch. Trong đó, nội dung, thẩm quyền, thủ tục đăng ký khai sinh không có yếu tố nước ngoài được quy định tại Điều 13, Điều 16 và thẩm quyền, thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài được quy định tại Điều 35, Điều 36 của Luật này.

2

Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch

Nghị định 123/2015/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/01/2016 quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch về đăng ký khai sinh, kết hôn, quản lý và sử dụng Sổ hộ tịch trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa được vận hành thống nhất trên cả nước. Đáng chú ý, Nghị định này hướng dẫn một số trường hợp đăng ký khai sinh đặc biệt như:

+ Đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi;

+ Đăng ký khai sinh cho trẻ em chưa xác định được cha, mẹ;

+ Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ;

+ Đăng ký khai sinh cho trẻ tại khu vực biên giới và cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài chưa được đăng ký khai sinh về cư trú tại Việt Nam;

+ Đăng ký lại khai sinh.

3

Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã

Nghị định 82/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/09/2020 quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt, mức phạt tiền cụ thể theo từng chức danh đối với hành vi vi phạm hành chính trong các lĩnh vực sau đây:

- Bổ trợ tư pháp;

- Hành chính tư pháp;

- Hôn nhân và gia đình;

- Thi hành án dân sự;

- Phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã.

Trong đó, cần chú ý đến quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong đăng ký khai sinh tại Điều 37 của Nghị định.

4

Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến

Nghị định 87/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/09/2020 quy định về việc xây dựng, quản lý, cập nhật, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử; kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, Cơ sở dữ liệu khác của bộ, ngành, địa phương; cấp bản sao trích lục hộ tịch, xác nhận thông tin hộ tịch; đăng ký hộ tịch trực tuyến. Trong đó, có quy định về cách thức đăng ký hộ tịch trực tuyến, bao gồm đăng ký khai sinh tại Điều 12 của Nghị định.

5

Nghị định 63/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện liên thông điện tử 02 nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất

Nghị định 63/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 10/06/2024 quy định việc thực hiện liên thông điện tử 02 nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất; trách nhiệm của các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử.

Một số nội dung đáng chú ý trong Nghị định này là quy định về hồ sơ thực hiện liên thông điện tử cho thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi và kèm theo đó là mẫu tờ khai liên thông điện tử của thủ tục trên.

6

Thông tư 07/2023/TT-BNG hướng dẫn đăng ký và quản lý hộ tịch tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành

Thông tư 07/2023/TT-BNG có hiệu lực từ 15/02/2024 hướng dẫn chi tiết Điều 3, Điều 53 của Luật hộ tịch về đăng ký hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài; đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử; cấp bản sao trích lục hộ tịch; cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài; quản lý nhà nước về hộ tịch; việc quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài theo quy định của Luật Hộ tịch, Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và Nghị định số 87/2020/NĐ-CP. Đặc biệt, Thông tư này quy định về thẩm quyền và thủ tục đăng ký khai sinh tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.

7

Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Thông tư 04/2020/TT-BTP có hiệu lực ngày 16/07/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP về việc ủy quyền đăng ký hộ tịch; việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả đăng ký hộ tịch; trình tự, thủ tục đăng ký khai sinh, kết hôn, khai tử, nhận cha, mẹ, con và một số việc hộ tịch khác; việc đăng ký khai sinh, kết hôn, khai tử lưu động; ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý Sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch. Trong đó, nội dung về đăng ký khai sinh, đăng ký lại khai sinh được quy định từ Điều 6 đến Điều 10 của Thông tư này.

8

Quyết định 1449/QĐ-BHXH năm 2024 về Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hai nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Quyết định 1449/QĐ-BHXH năm 2024 quy định trình tự thực hiện liên thông điện tử hai (02) nhóm TTHC: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất tại cơ quan BHXH có hiệu lực từ 19/08/2024. 

9

Quyết định 1872/QĐ-BTP năm 2020 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp

Một số thủ tục liên quan đến đăng ký khai sinh tại Quyết định này như:

Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp huyện:

- Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài;

- Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài;

- Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân.

Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp xã:

- Đăng ký khai sinh thực hiện tại cấp xã;

- Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con;

- Đăng ký khai sinh lưu động;

- Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới;

- Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân.

10

Thông tư liên tịch 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Công An - Bộ Y tế ban hành

Thông tư liên tịch 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT có hiệu lực từ 01/07/2015 hướng dẫn về nguyên tắc, hồ sơ, quy trình và trách nhiệm của các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức có liên quan đến việc tiếp nhận, chuyển giao, giải quyết hồ sơ và trả kết quả trong quá trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi hoặc đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi khi việc đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong đó, cần quan tâm đến Điều 6 quy định về hồ sơ thực hiện liên thông thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.189.188.161
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!