Chính sách tiền lương với công chức, NLĐ có hiệu lực từ 01/01/2020

26/12/2019 14:28 PM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT trân trọng giới thiệu những chính sách tiền lương có hiệu lực từ ngày 01/01/2020 sau đây:

Quý Nguyễn

1. Mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2020

Từ ngày 01/01/2020, Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng cho NLĐ làm việc ở doanh nghiệp theo chế độ HĐLĐ  như sau:

- Mức 4.420.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.

- Mức 3.920.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.

- Mức 3.430.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.

- Mức 3.070.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.

File Word Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2020 của 63 tỉnh, thành phố


Lưu ý: Mức lương tối thiểu đối với NLĐ làm công việc đòi hỏi đã qua học nghề, đào tạo nghề phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.

Luật gia Bùi Tường Vũ, Giám đốc THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhận định: “Lương tối thiểu vùng 2020 tăng từ 150.000 – 240.000 đồng/tháng sẽ giúp thu nhập bình quân của NLĐ tăng lên, dần đảm bảo được mức sống tối thiểu theo đúng lộ trình đã được đề ra tại Nghị quyết 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về cải cách chính sách tiền lương. Tuy nhiên, việc tăng lương tối thiểu cũng sẽ tác động đến các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra. Dù vậy, thực tế hiện nay là nhiều doanh nghiệp đang thực hiện chi trả lương cao hơn so với mức lương tối thiểu vùng năm 2019 nên việc tăng lương tối thiểu năm 2020 sẽ chủ yếu tác động đến chi phí đóng BHXH mà thôi”.

2. Danh sách các địa phương có điều chỉnh vùng lương tối thiểu từ 01/01/2020

So với năm 2019 thì từ năm 2020, những địa phương sau đây sẽ có sự chuyển vùng lương tối thiểu:

- Từ vùng III chuyển lên vùng II: Huyện Đồng Phú (tỉnh Bình Phước); Thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành (tỉnh Bến Tre).

- Từ vùng IV chuyển lên vùng III: Các huyện Đông Sơn, Quảng Xương (tỉnh Thanh Hóa); huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên, thị xã Cửa Lò (tỉnh Nghệ An); các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam (tỉnh Bến Tre).



3. Cách xếp lương công chức ngành Ngân hàng từ 01/01/2020

Thông tư 12/2019/TT-NHNN quy định cách xếp lương các ngạch công chức ngành Ngân hàng như sau:

- Ngạch kiểm soát viên cao cấp ngân hàng áp dụng công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1);

- Ngạch kiểm soát viên chính ngân hàng áp dụng công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1);

- Ngạch kiểm soát viên ngân hàng áp dụng công chức loại A1;

- Ngạch thủ kho ngân hàng áp dụng công chức loại B.

(Công chức đã được bổ nhiệm vào ngạch nào trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục xếp lương theo ngạch đó).

- Ngạch thủ quỹ ngân hàng, kiểm ngân áp dụng công chức loại B;

Thông tư 12/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.

Lưu ý: Hệ số lương được áp dụng theo Bảng 2 – Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004.

4. Cách xếp lương các ngạch công chức kế toán, thuế, hải quan, dự trữ

Thông tư 77/2019/TT-BTC quy định chức danh ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ như sau:

(1) Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán:

- Kế toán viên cao cấp (Mã số ngạch: 06.029)

- Kế toán viên chính (Mã số ngạch: 06.030)

- Kế toán viên (Mã số ngạch: 06.031)

- Kế toán viên trung cấp (Mã số ngạch: 06.032)

(2) Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế:

- Kiểm tra viên cao cấp thuế (Mã số ngạch: 06.036)

- Kiểm tra viên chính thuế (Mã số ngạch: 06.037)

- Kiểm tra viên thuế (Mã số ngạch: 06.038)

- Kiểm tra viên trung cấp thuế (Mã số ngạch: 06.039)

- Nhân viên thuế (Mã số ngạch: 06.040)

(3) Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hải quan, bao gồm:

- Kiểm tra viên cao cấp hải quan (Mã số ngạch: 08.049)

- Kiểm tra viên chính hải quan (Mã số ngạch: 08.050)

- Kiểm tra viên hải quan (Mã số ngạch: 08.051)

- Kiểm tra viên trung cấp hải quan (Mã số ngạch: 08.052)

- Nhân viên hải quan (Mã số ngạch: 08.053)

(4) Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia, bao gồm:

- Kỹ thuật viên bảo quản chính (Mã số ngạch: 19.220)

- Kỹ thuật viên bảo quản (Mã số ngạch: 19.221)

- Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (Mã số ngạch: 19.222)

- Thủ kho bảo quản (Mã số ngạch: 19.223)

- Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (Mã số ngạch: 19.224)

Việc xếp lương được thực hiện như sau:

- Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế, kiểm tra viên cao cấp hải quan: Hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.1.

- Ngạch kế toán viên cao cấp: Hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.2.

- Ngạch kiểm tra viên chính thuế, kiểm tra viên chính hải quan, kỹ thuật viên bảo quản chính: Hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1;

- Ngạch kế toán viên chính: Hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.2.

- Ngạch kế toán viên, kiểm tra viên thuế, kiểm tra viên hải quan, kỹ thuật viên bảo quản: Hệ số lương công chức loại A1.

- Ngạch kế toán viên trung cấp, kiểm tra viên trung cấp thuế, kiểm tra viên trung cấp hải quan, kỹ thuật viên bảo quản trung cấp, thủ kho bảo quản (mới): Hệ số lương công chức loại A0.

- Ngạch nhân viên hải quan, nhân viên thuế (mới): Hệ số lương công chức loại B.

- Ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ: Hệ số lương công chức loại C, nhóm C1.

Xem thêm chi tiết tại Điều 25 Thông tư 77/2019/TT-BTC  (có hiệu lực từ ngày 01/01/2020); Lưu ý, hệ số lương được áp dụng theo Bảng 2 – Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 33,336

VĂN BẢN NỔI BẬT MỚI CẬP NHẬT
  • 14:00 | 02/10/2024 Thông tư 69/2024/TT-BTC ngày 01/10/2024 quy định danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia
  • 11:50 | 02/10/2024 Thông tư 16/2024/TT-BTNMT ngày 23/9/2024 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải, dung dịch khoan và mùn khoan thải của các công trình dầu khí trên biển
  • 11:20 | 02/10/2024 Công văn 5986/BGDĐT-GDQPAN ngày 30/9/2024 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và an ninh năm học 2024-2025
  • 10:45 | 02/10/2024 Nghị quyết 53/2024/UBTVQH15 ngày 26/9/2024 điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2024
  • 08:30 | 02/10/2024 Công văn 2101/TLĐ-QHLĐ ngày 17/9/2024 sửa đổi Công văn 2038/TLĐ-QHLĐ về chăm lo, hỗ trợ, đoàn viên, người lao động bị ảnh hưởng cơn bão số 3, lũ lụt năm 2024
  • 07:50 | 02/10/2024 Nghị định 119/2024/NĐ-CP ngày 30/9/2024 quy định về thanh toán điện tử giao thông đường bộ
  • 17:15 | 01/10/2024 Thông tư 17/2024/TT-BTNMT ngày 30/9/2024 quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá, xác định thiệt hại và lập hồ sơ bồi thường thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu xảy ra trong vùng biển Việt Nam
  • 16:30 | 01/10/2024 Nghị định 120/2024/NĐ-CP ngày 30/9/2024 sửa đổi Nghị định 102/2020/NĐ-CP quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam
  • 15:45 | 01/10/2024 Thông tư 18/2024/TT-BYT ngày 01/10/2024 bãi bỏ nội dung trong Quyết định 1895/1997/QĐ-BYT về Quy chế bệnh viện
  • 14:30 | 01/10/2024 Thông tư 17/2024/TT-BYT ngày 30/9/2024 quy định tiêu chí phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực y tế
3.15.26.221

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn