1. Mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2020
Từ ngày 01/01/2020, Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng cho NLĐ làm việc ở doanh nghiệp theo chế độ HĐLĐ như sau:
- Mức 4.420.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.
- Mức 3.920.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.
- Mức 3.430.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.
- Mức 3.070.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.
File Word Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2020 của 63 tỉnh, thành phố |
Lưu ý: Mức lương tối thiểu đối với NLĐ làm công việc đòi hỏi đã qua học nghề, đào tạo nghề phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.
Luật gia Bùi Tường Vũ, Giám đốc THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhận định: “Lương tối thiểu vùng 2020 tăng từ 150.000 – 240.000 đồng/tháng sẽ giúp thu nhập bình quân của NLĐ tăng lên, dần đảm bảo được mức sống tối thiểu theo đúng lộ trình đã được đề ra tại Nghị quyết 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về cải cách chính sách tiền lương. Tuy nhiên, việc tăng lương tối thiểu cũng sẽ tác động đến các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra. Dù vậy, thực tế hiện nay là nhiều doanh nghiệp đang thực hiện chi trả lương cao hơn so với mức lương tối thiểu vùng năm 2019 nên việc tăng lương tối thiểu năm 2020 sẽ chủ yếu tác động đến chi phí đóng BHXH mà thôi”.
2. Danh sách các địa phương có điều chỉnh vùng lương tối thiểu từ 01/01/2020
So với năm 2019 thì từ năm 2020, những địa phương sau đây sẽ có sự chuyển vùng lương tối thiểu:
- Từ vùng III chuyển lên vùng II: Huyện Đồng Phú (tỉnh Bình Phước); Thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành (tỉnh Bến Tre).
- Từ vùng IV chuyển lên vùng III: Các huyện Đông Sơn, Quảng Xương (tỉnh Thanh Hóa); huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên, thị xã Cửa Lò (tỉnh Nghệ An); các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam (tỉnh Bến Tre).
3. Cách xếp lương công chức ngành Ngân hàng từ 01/01/2020
Thông tư 12/2019/TT-NHNN quy định cách xếp lương các ngạch công chức ngành Ngân hàng như sau:
- Ngạch kiểm soát viên cao cấp ngân hàng áp dụng công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1);
- Ngạch kiểm soát viên chính ngân hàng áp dụng công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1);
- Ngạch kiểm soát viên ngân hàng áp dụng công chức loại A1;
- Ngạch thủ kho ngân hàng áp dụng công chức loại B.
(Công chức đã được bổ nhiệm vào ngạch nào trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục xếp lương theo ngạch đó).
- Ngạch thủ quỹ ngân hàng, kiểm ngân áp dụng công chức loại B;
Thông tư 12/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.
Lưu ý: Hệ số lương được áp dụng theo Bảng 2 – Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004.
4. Cách xếp lương các ngạch công chức kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
Thông tư 77/2019/TT-BTC quy định chức danh ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ như sau:
(1) Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán:
- Kế toán viên cao cấp (Mã số ngạch: 06.029)
- Kế toán viên chính (Mã số ngạch: 06.030)
- Kế toán viên (Mã số ngạch: 06.031)
- Kế toán viên trung cấp (Mã số ngạch: 06.032)
(2) Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế:
- Kiểm tra viên cao cấp thuế (Mã số ngạch: 06.036)
- Kiểm tra viên chính thuế (Mã số ngạch: 06.037)
- Kiểm tra viên thuế (Mã số ngạch: 06.038)
- Kiểm tra viên trung cấp thuế (Mã số ngạch: 06.039)
- Nhân viên thuế (Mã số ngạch: 06.040)
(3) Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hải quan, bao gồm:
- Kiểm tra viên cao cấp hải quan (Mã số ngạch: 08.049)
- Kiểm tra viên chính hải quan (Mã số ngạch: 08.050)
- Kiểm tra viên hải quan (Mã số ngạch: 08.051)
- Kiểm tra viên trung cấp hải quan (Mã số ngạch: 08.052)
- Nhân viên hải quan (Mã số ngạch: 08.053)
(4) Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia, bao gồm:
- Kỹ thuật viên bảo quản chính (Mã số ngạch: 19.220)
- Kỹ thuật viên bảo quản (Mã số ngạch: 19.221)
- Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (Mã số ngạch: 19.222)
- Thủ kho bảo quản (Mã số ngạch: 19.223)
- Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (Mã số ngạch: 19.224)
Việc xếp lương được thực hiện như sau:
- Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế, kiểm tra viên cao cấp hải quan: Hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.1.
- Ngạch kế toán viên cao cấp: Hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.2.
- Ngạch kiểm tra viên chính thuế, kiểm tra viên chính hải quan, kỹ thuật viên bảo quản chính: Hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1;
- Ngạch kế toán viên chính: Hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.2.
- Ngạch kế toán viên, kiểm tra viên thuế, kiểm tra viên hải quan, kỹ thuật viên bảo quản: Hệ số lương công chức loại A1.
- Ngạch kế toán viên trung cấp, kiểm tra viên trung cấp thuế, kiểm tra viên trung cấp hải quan, kỹ thuật viên bảo quản trung cấp, thủ kho bảo quản (mới): Hệ số lương công chức loại A0.
- Ngạch nhân viên hải quan, nhân viên thuế (mới): Hệ số lương công chức loại B.
- Ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ: Hệ số lương công chức loại C, nhóm C1.
Xem thêm chi tiết tại Điều 25 Thông tư 77/2019/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 01/01/2020); Lưu ý, hệ số lương được áp dụng theo Bảng 2 – Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004.
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY