Quy định về chính sách khoan hồng theo Luật Cạnh tranh

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Châu Văn Trọng
31/10/2022 09:57 AM

Cho tôi hỏi hiện nay, quy định về chính sách khoan hồng theo Luật Cạnh tranh 2018 như thế nào? – Thanh Nhân (Đồng Nai)

Quy định về chính sách khoan hồng theo Luật Cạnh tranh

Quy định về chính sách khoan hồng theo Luật Cạnh tranh (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Chính sách khoan hồng theo Luật Cạnh tranh 2018

Theo khoản 1 Điều 112 Luật Cạnh tranh 2018, doanh nghiệp tự nguyện khai báo giúp Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia phát hiện, điều tra và xử lý hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm quy định tại Điều 12 Luật Cạnh tranh 2018 được miễn hoặc giảm mức xử phạt theo chính sách khoan hồng. Việc miễn, giảm mức phạt tiền được thực hiện như sau:

- Doanh nghiệp đầu tiên có đơn xin hưởng khoan hồng và đáp ứng đủ điều kiện nêu tại mục 2 dưới đây được miễn 100% mức phạt tiền;

- Doanh nghiệp thứ hai và thứ ba có đơn xin hưởng khoan hồng và đáp ứng đủ điều kiện nêu tại mục 2 dưới đây lần lượt được giảm 60% và 40% mức phạt tiền.

(Khoản 7 Điều 112 Luật Cạnh tranh 2018)

>> Xem thêm: Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh là gì? Các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm

2. Điều kiện được hưởng chính sách khoan hồng

Căn cứ khoản 3 Điều 112 Luật Cạnh tranh 2018, việc miễn hoặc giảm mức xử phạt theo chính sách khoan hồng nêu tại mục 1 được thực hiện trên cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Đã hoặc đang tham gia với vai trò là một bên của thỏa thuận hạn chế cạnh tranh quy định tại Điều 11 Luật Cạnh tranh 2018;

- Tự nguyện khai báo hành vi vi phạm trước khi cơ quan có thẩm quyền ra quyết định điều tra;

- Khai báo trung thực và cung cấp toàn bộ các thông tin, chứng cứ có được về hành vi vi phạm, có giá trị đáng kể cho việc phát hiện, điều tra và xử lý hành vi vi phạm;

- Hợp tác đầy đủ với cơ quan có thẩm quyền trong suốt quá trình điều tra và xử lý hành vi vi phạm.

* Lưu ý: 

- Quy định về miễn hoặc giảm mức xử phạt theo chính sách khoan hồng nêu tại mục 1 không áp dụng đối với doanh nghiệp có vai trò ép buộc hoặc tổ chức cho các doanh nghiệp khác tham gia thỏa thuận.

- Chính sách khoan hồng áp dụng cho không quá 03 doanh nghiệp đầu tiên nộp đơn xin hưởng khoan hồng đến Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên.

(Khoản 4, 5 Điều 112 Luật Cạnh tranh 2018)

3. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm

3.1 Các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh

Các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo quy định tại Điều 11 Luật Cạnh tranh 2018 bao gồm:

(1) Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.

(2) Thỏa thuận phân chia khách hàng, phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

(3) Thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

(4) Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu trong việc cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

(5) Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh.

(6) Thỏa thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên tham gia thỏa thuận.

(7) Thỏa thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư.

(8) Thỏa thuận áp đặt hoặc ấn định điều kiện ký kết hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho doanh nghiệp khác hoặc thỏa thuận buộc doanh nghiệp khác chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng.

(9) Thỏa thuận không giao dịch với các bên không tham gia thỏa thuận.

(10) Thỏa thuận hạn chế thị trường tiêu thụ sản phẩm, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ của các bên không tham gia thỏa thuận.

(11) Thỏa thuận khác gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh.

3.2 Các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm

Điều 12 Luật Cạnh tranh 2018 quy định về các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm như sau:

- Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh (1), (2), (3) nêu tại mục 3.1 giữa các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan.

- Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh (4), (5), (6) nêu tại mục 3.1 giữa các doanh nghiệp.

- Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh (7), (8), (9, (10), (11) nêu tại mục 3.1 giữa các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan khi thỏa thuận đó gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường.

- Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh (1), (2), (3), (7), (8), (9, (10), (11) nêu tại mục 3.1 giữa các doanh nghiệp kinh doanh ở các công đoạn khác nhau trong cùng một chuỗi sản xuất, phân phối, cung ứng đối với một loại hàng hóa, dịch vụ nhất định khi thỏa thuận đó gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường.

Văn Trọng

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 7,426

Bài viết về

lĩnh vực Doanh nghiệp

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn