Bí mật kinh doanh là gì? Điều kiện bảo hộ bí mật kinh doanh

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
15/06/2022 16:05 PM

Đa phần các doanh nghiệp khi tham gia vào hoạt động kinh doanh đều sở hữu cho mình những bí mật kinh doanh mà không mong muốn đối thủ khác biết. Vậy bí mật kinh doanh là gì? Điều kiện để bảo hộ bí mật kinh doanh.

Bí mật kinh doanh là gì? Điều kiện bảo hộ bí mật kinh doanh

Bí mật kinh doanh là gì? Điều kiện bảo hộ bí mật kinh doanh (Ảnh minh họa)

1. Bí mật kinh doanh là gì?

Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.

(Theo khoản 23 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009))

2. Chủ sở hữu bí mật kinh doanh

Chủ sở hữu bí mật kinh doanh là tổ chức, cá nhân có được bí mật kinh doanh một cách hợp pháp và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó.

Bí mật kinh doanh mà bên làm thuê, bên thực hiện nhiệm vụ được giao có được khi thực hiện công việc được thuê hoặc được giao thuộc quyền sở hữu của bên thuê hoặc bên giao việc, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.

(Theo khoản 3 Điều 121 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009))

3. Các đối tượng không được bảo hộ dưới danh nghĩa bí mật kinh doanh

Theo Điều 85 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009) quy định các đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh đối với các thông tin bí mật sau đây:

- Bí mật về nhân thân.

- Bí mật về quản lý nhà nước.

- Bí mật về quốc phòng, an ninh.

- Thông tin bí mật khác không liên quan đến kinh doanh.

4. Điều kiện bảo hộ bí mật kinh doanh

Theo Điều 84 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009) quy định về điều kiện chung đối với bí mật kinh doanh được bảo hộ:

- Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được.

- Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó.

- Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.

5. Sử dụng bí mật kinh doanh

Việc sử dụng bí mật kinh doanh được thực hiện thông qua các hành vi quy định theo khoản 4 Điều 124 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009) như sau:

- Áp dụng bí mật kinh doanh để sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ, thương mại hàng hoá.

- Bán, quảng cáo để bán, tàng trữ để bán, nhập khẩu sản phẩm được sản xuất do áp dụng bí mật kinh doanh.

6. Quyền ngăn cấm người khác sử dụng bí mật kinh doanh

Chủ sở hữu bí mật kinh doanh và tổ chức, cá nhân được trao quyền sử dụng bí mật kinh doanh có quyền ngăn cấm người khác sử dụng bí mật kinh doanh nếu việc sử dụng đó không thuộc các trường hợp sau:

- Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh thu được khi không biết và không có nghĩa vụ phải biết bí mật kinh doanh đó do người khác thu được một cách bất hợp pháp.

- Bộc lộ dữ liệu bí mật nhằm bảo vệ công chúng theo quy định tại khoản 1 Điều 128 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009).

- Sử dụng dữ liệu bí mật quy định tại Điều 128 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009) không nhằm mục đích thương mại.

- Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh được tạo ra một cách độc lập.

- Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh được tạo ra do phân tích, đánh giá sản phẩm được phân phối hợp pháp với điều kiện người phân tích, đánh giá không có thỏa thuận khác với chủ sở hữu bí mật kinh doanh hoặc người bán hàng.

(Theo khoản 1, 3 Điều 125 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009))

Quốc Đạt

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 58,800

Bài viết về

lĩnh vực Sở hữu trí tuệ

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]