Đề xuất mức xử phạt sử dụng đất kết hợp đa mục đích không đúng quy định

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Ngọc Quế Anh
11/04/2024 09:00 AM

Xin cho tôi hỏi Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất mức xử phạt đối với hành vi sử dụng đất kết hợp đa mục đích không đúng quy định là bao nhiêu? - Minh Châu (Hải Dương)

Đề xuất mức xử phạt sử dụng đất kết hợp đa mục đích không đúng quy định (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Bộ Tài nguyên và Môi trường đang dự thảo Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai theo Luật Đất đai 2024 (gọi tắt là dự thảo Nghị định) trên Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ. 

Dự kiến Dự thảo Nghị định này sẽ thay thế Nghị định 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

Dự thảo Nghị định​

1. Các loại đất nào được sử dụng kết hợp đa mục đích?

Căn cứ khoản 1 Điều 218 Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2025) quy định các loại đất sau đây được sử dụng kết hợp đa mục đích:

(1) Đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược liệu;

(2) Đất sử dụng vào mục đích công cộng được kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;

(3) Đất xây dựng công trình sự nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;

(4) Đất ở được sử dụng kết hợp với mục đích nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh;

(5) Đất có mặt nước được sử dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại các điều 188, 189 và 215 Luật Đất đai 2024;

(6) Đất tôn giáo, đất tín ngưỡng được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;

(7) Đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 được sử dụng kết hợp mục đích nông nghiệp, xây dựng công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ, thông tin, quảng cáo ngoài trời, điện mặt trời.

Lưu ý: 

Theo khoản 4 Điều 218 Luật Đất đai 2024 có quy định các trường hợp sử dụng đất kết hợp với thương mại, dịch vụ quy định tại các điểm (1), (2), (3), (4), (5), (6) nêu trên thì phải lập phương án sử dụng đất trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung phương án sử dụng đất kết hợp bao gồm:

- Thông tin về thửa đất, khu đất đang sử dụng: vị trí, diện tích, hình thức sử dụng đất; thời hạn sử dụng đất;

- Diện tích, mục đích sử dụng đất kết hợp, thời hạn sử dụng đất kết hợp;

- Nội dung đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Điều kiện sử dụng đất kết hợp đa mục đích gồm những gì?

Việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

- Không làm thay đổi loại đất theo phân loại đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 và đã được xác định tại các loại giấy tờ quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2024;

- Không làm mất đi điều kiện cần thiết để trở lại sử dụng đất vào mục đích chính;

- Không ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh;

- Hạn chế ảnh hưởng đến bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường;

- Không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề;

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định;

- Tuân thủ pháp luật có liên quan.

Lưu ý: Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp kết hợp với thương mại, dịch vụ thì phải chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm đối với phần diện tích kết hợp đó.

(Khoản 2, 3 Điều 218 Luật Đất đai 2024)

3. Đề xuất mức xử phạt sử dụng đất kết hợp đa mục đích không đúng quy định

Từ những quy định nêu trên, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã đề xuất mức xử phạt đối với hành vi sử dụng đất kết hợp đa mục đích không đúng quy định. Cụ thể: 

- Trường hợp đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi tập trung mà không đáp ứng các yêu cầu tại khoản 2 và khoản 4 Điều 218 Luật Đất đai 2024 thì hình thức và mức phạt như sau:

+ Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển đổi cơ cấu cây trồng dưới 0,5 héc ta;

+ Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

+ Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ 01 héc ta trở lên.

- Trường hợp đất sử dụng vào mục đích công cộng được kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ mà không đáp ứng các yêu cầu tại khoản 2 và khoản 4 Điều 218 Luật Đất đai 2024 thì hình thức và mức phạt như sau:

+ Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm dưới 0,1 héc ta;

+ Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

+ Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

+ Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;

+ Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 03 héc ta trở lên.

- Trường hợp đất xây dựng công trình sự nghiệp được sử dụng kết hợp với đất thương mại, dịch vụ mà không đáp ứng các yêu cầu tại khoản 2, 3 và khoản 4 Điều 218 Luật Đất đai 2024 thì hình thức và mức phạt như sau:

+ Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm dưới 0,1 héc ta;

+ Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

+ Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

+ Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;

+ Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 03 héc ta trở lên.

- Trường hợp đất ở được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh mà không đáp ứng các yêu cầu tại khoản 2, 3 và khoản 4 Điều 218 Luật Đất đai 2024 thì hình thức và mức phạt như sau:

+ Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm dưới 0,1 héc ta;

+ Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

+ Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

+ Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;

+ Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 03 héc ta trở lên.

- Trường hợp đất có mặt nước được quy định tại các Điều 188, 189, 215 Luật Đất đai mà sử dụng kết hợp đa mục đích không đáp ứng các yêu cầu tại khoản 2 và khoản 4 Điều 218 Luật Đất đai 2024 thì hình thức và mức phạt như sau:

+ Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển đổi cơ cấu cây trồng dưới 0,5 héc ta;

+ Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

+ Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ 01 héc ta trở lên.

- Trường hợp đất tôn giáo, đất tín ngưỡng được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ mà không đáp ứng các yêu cầu tại khoản 2 và khoản 4 Điều 218 Luật Đất đai 2024 thì hình thức và mức phạt như sau:

+ Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm dưới 0,1 héc ta;

+ Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

+ Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

+ Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;

+ Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 03 héc ta trở lên.

- Trường hợp nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp quy định tại khoản 2, 3 Điều 9 Luật Đất đai được sử dụng kết hợp mục đích xây dựng, công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, thông tin, quảng cáo ngoài trời, điện mặt trời mà không đáp ứng các yêu cầu tại khoản 2 Điều 218 Luật Đất đai 2024 thì hình thức và mức phạt như sau:

+ Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích dưới 0,5 héc ta;

+ Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

+ Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;

+ Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích từ 03 héc ta trở lên.

(Điều 15 Dự thảo Nghị định)

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,642

Bài viết về

lĩnh vực Đất đai

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn