Sang tên xe máy cũ hết bao nhiêu tiền?

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My
11/09/2024 07:45 AM

Sang tên xe máy cũ hết bao nhiêu tiền? Không sang tên xe khi mua bán xe cũ bị phạt bao nhiêu?

Sang tên xe máy cũ hết bao nhiêu tiền?

Sang tên xe máy cũ hết bao nhiêu tiền? (Hình từ internet)

1. Sang tên xe máy cũ hết bao nhiêu tiền?

Khi tiến hành sang tên xe máy cũ, người mua phải bỏ ra 02 khoản tiền sau:

(1) Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Tỷ lệ % chất lượng còn lại của xe máy x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ %

Trong đó:

- Giá tính lệ phí trước bạ được quy định tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ trong Quyết định 2353/QĐ-BTC năm 2023, Quyết định 449/QĐ-BTC năm 2024, Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2024.

- Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được xác định như sau:

Thời gian đã sử dụng

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ

Tài sản mới

100%

Trong 1 năm

90%

Từ trên 1 đến 3 năm

70%

Từ trên 3 đến 6 năm

50%

Từ trên 6 đến 10 năm

30%

Trên 10 năm

20%

- Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ % là 1%. Trường hợp chủ xe đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó bán cho cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.

 (2) Lệ phí cấp đổi giấy đăng ký, biển số xe

- Lệ phí cấp đổi chứng nhận đăng ký xe kèm theo biển số là 100.000 đồng

- Lệ phí cấp đổi chứng nhận đăng ký xe không kèm theo biển số là 50.000 đồng

Ví dụ: Ông A mua xe honda Vision (Thể tích làm việc/ Công suất là 108,2 cm3/kW) và đăng ký xe tại huyện Châu Thành, tỉnh Long An và nộp lệ phí trước bạ vào ngày 15/9/2023.

Đến ngày 15/5/2024, ông A bán chiếc xe này cho ông B, sau đó ông B làm thủ tục sang tên xe tại TPHCM.

Như vậy:

(1) Lệ phí trước bạ

- Giá tính lệ phí trước bạ theo Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với chiếc xe này là 30.000.000.

- Thời gian đã sử dụng chiếc xe là trong vòng 1 năm nên tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ là 90%.

- Ông B làm thủ tục sang tên xe tại TPHCM nên sẽ nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.

Do đó, lệ phí trước bạ ông B phải nộp = 30.000.000 x 90% x 5% = 1,350,000 đồng.

(2) Giả sử lệ phí cấp đổi giấy đăng ký, biển số xe là 100.000 đồng

Cuối cùng, tổng số tiền ông B phải nộp khi làm thủ tục sang tên xe là 1,450,000 đồng.

Căn cứ pháp lý: Khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, khoản 3 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC, Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC

2. Mức phạt khi mua bán xe cũ nhưng không sang tên

Theo khoản 4 Điều 6 Thông tư 24/2023/TT-BCA, từ ngày 15/8/2024, khi mua bán xe cũ thì chủ cũ phải làm thủ tục thu hồi đăng ký xe và biển số xe, sau đó chủ mới phải làm thủ tục sang tên xe.

Do đó, nếu mua bán xe cũ mà bên nào không làm thủ tục của mình thì bị phạt như sau:

- Bên bán: Nếu bên bán không làm thủ tục thu hồi thì bên bán sẽ bị phạt về hành vi không làm thủ tục thu hồi biển số, đăng ký xe với mức phạt như sau:

+ Đối với mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy: Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu chủ xe là cá nhân, phạt tiền từ 1.600.000 đồng đến 4.000.000 nếu chủ xe là tổ chức.

+ Đối với xe ô tô, xe máy chuyên dùng, các loại xe tương tự xe ô tô: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 nếu chủ xe là cá nhân, phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu chủ xe là tổ chức.

(Điểm e khoản 5, điểm c khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

- Bên mua: Nếu bên mua không làm thủ tục sang tên thì bên mua sẽ bị phạt về hành vi không sang tên xe như sau:

+ Đối với mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy: Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng nếu chủ xe là cá nhân, phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 nếu chủ xe là tổ chức.

+ Đối với xe ô tô, xe máy chuyên dùng, các loại xe tương tự xe ô tô: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 nếu chủ xe là cá nhân, phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu chủ xe là tổ chức.

(Điểm a khoản 4, điểm l khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5,871

Bài viết về

lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn