Giá trị giới hạn tối đa của các thông số chất lượng nước dưới đất theo QCVN 09:2023/BTNMT (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng nước dưới đất được quy định QCVN 09:2023/BTNMT như sau:
|
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị giới hạn |
Thông số cơ bản |
1 |
pH |
- |
5,8 - 8,5 |
2 |
Tổng Coliform |
MPN hoặc CFU/100ml |
3 |
|
3 |
Nitrate (NO3- tính theo Nitơ) |
mg/L |
15 |
|
4 |
Amoni (NH4+ tính theo Nitơ) |
mg/L |
1 |
|
5 |
Chỉ số permanganat |
mg/L |
4 |
|
6 |
Tổng chất rắn hòa tan (TDS) |
mg/L |
1500 |
|
7 |
Độ cứng (tính theo CaCO3) |
mg/L |
500 |
|
8 |
Arsenic (As) |
mg/L |
0,05 |
|
9 |
Chloride (Cl-) |
mg/L |
250 |
|
Thông số ảnh hưởng sức khỏe con người |
10 |
Nitrite (NO-2 tính theo Nitơ) |
mg/L |
1 |
11 |
Fluoride (F-) |
mg/L |
1 |
|
12 |
Sulfate (SO42-) |
mg/L |
400 |
|
13 |
Cadmi (Cd) |
mg/L |
0,005 |
|
14 |
Cyanide (CN-) |
mg/L |
0,01 |
|
15 |
Thuỷ ngân (Hydrargyrum) (Hg) |
mg/L |
0,001 |
|
16 |
Chì (Plumbum) (Pb) |
mg/L |
0,01 |
|
17 |
Tổng Chromi (Cr) |
mg/L |
0,05 |
|
18 |
Đồng (Cuprum) (Cu) |
mg/L |
1 |
|
19 |
Kẽm (Zincum) (Zn) |
mg/L |
3 |
|
20 |
Nickel (Ni) |
mg/L |
0,02 |
|
21 |
Mangan (Mn) |
mg/L |
0,5 |
|
22 |
Sắt (Ferrum) (Fe) |
mg/L |
5 |
|
23 |
Seleni (Se) |
mg/L |
0,01 |
|
24 |
Aldrin (C12H8Cl6) |
mg/L |
0,0001 |
|
25 |
Lindane (C6H6Cl6) |
mg/L |
0,00002 |
|
26 |
Dieldrin (C12H8Cl6O) |
mg/L |
0,0001 |
|
27 |
Tổng DDT (1,1'-(2,2,2-Trichloroethane-1,1-diyl) bis(4-chlorobenzene) (C14H9Cl5) |
mg/L |
0,001 |
|
28 |
Heptachlor & Heptachlorepoxide (C10H5Cl7 & C10H5Cl7O) |
mg/L |
0,001 |
|
29 |
Diazinon (C12H21N2O3PS) |
mg/L |
0,02 |
|
30 |
Parathion (C10H14NO5PS) |
mg/L |
0,06 |
|
31 |
Phenol (C6H5OH) |
mg/L |
0,001 |
|
32 |
Trichloroethylene (CH2Cl3) |
mg/L |
0,03 |
|
33 |
Tetrachloroethylene PCE (C2Cl4) |
mg/L |
0,01 |
|
34 |
1,1,1-trichloroethylene (C2H3Cl3) |
mg/L |
0,15 |
|
35 |
Benzene (C6H6) |
mg/L |
0,015 |
|
36 |
Toluene (C6H5CH3) |
mg/L |
1 |
|
37 |
Ethylbenzene (C8H10) |
mg/L |
0,45 |
|
38 |
Xylene (C6H4(CH3)2) |
mg/L |
0,75 |
|
39 |
Tổng hoạt độ phóng xạ α |
Bq/L |
0,1 |
|
40 |
Tổng hoạt độ phóng xạ β |
Bq/L |
1 |
|
41 |
E. Coli |
MPN hoặc CFU/100ml |
Không phát hiện |
Theo Điều 5 Nghị định 167/2018/NĐ-CP quy định các hình thức và biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất như sau:
- Việc áp dụng các hình thức hạn chế khai thác nước dưới đất quy định tại khoản 5 Điều 52 Luật tài nguyên nước 2012 phải trên cơ sở phân loại các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất quy định tại Điều 4 Nghị định 167/2018/NĐ-CP, hiện trạng khai thác, sử dụng nước và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thông qua việc áp dụng các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất cụ thể quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 và Điều 10 Nghị định 167/2018/NĐ-CP.
- Việc thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất phải theo kế hoạch, lộ trình cụ thể trong phương án quy định tại Điều 13 Nghị định 167/2018/NĐ-CP, trừ trường hợp sự cố, gây sụt, lún đất hoặc các tình huống khẩn cấp cần phải xử lý, trám lấp giếng để khắc phục sự cố.
- Việc thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất mà có liên quan đến trám lấp giếng thì thực hiện theo quy định về xử lý, trám lấp giếng không sử dụng (sau đây gọi tắt là quy định về xử lý, trám lấp giếng); trường hợp liên quan đến cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi, cấp lại giấy phép tài nguyên nước thì thực hiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.