Tổng hợp mã chương, tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân năm 2024

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Ngọc Quế Anh
04/11/2024 12:45 PM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mã chương, tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân năm 2024.

Tổng hợp mã chương, tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân năm 2024 (Hình từ internet)

1. Tổng hợp mã chương nộp thuế thu nhập cá nhân năm 2024

Theo Điều 2 Thông tư 324/2016/TT-BTC, trong mục lục ngân sách nhà nước, Chương được dùng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước theo cơ quan chủ quan.

Theo đó, mã chương được mã số hóa thành 03 ký tự theo từng cấp quản lý như sau:

- Đối với cơ quan ở cấp trung ương, mã số từ 001 đến 399; đối với cơ quan ở cấp tỉnh, mã số từ 400 đến 599.

- Đối với cơ quan ở cấp huyện, mã số từ 600 đến 799.

- Đối với cơ quan cấp xã, mã số từ 800 đến 989.

Đối chiếu với quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 93/2019/TT-BTC), mã chương nộp thuế thu nhập cá nhân 2024 được quy định như sau:

Mã chương nộp thuế thu nhập cá nhân

2. Tổng hợp mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân năm 2024

Tiểu mục là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục.

Tiểu mục được mã hóa theo 4 ký tự, với các giá trị có hàng đơn vị từ 1 đến 9, trong đó giá trị 9 cuối cùng trong khoảng của Mục dùng chỉ tiểu mục khác (hạch toán khi có hướng dẫn cụ thể). Các Tiểu mục thu, chi được bố trí trong khoảng 50 giá trị liền sau của Mục thu, chi trong cân đối tương ứng. Riêng các Mục vay và trả nợ gốc vay khoảng cách là 20 giá trị.

(Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 324/2016/TT-BTC).

Trong đó, tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân được quy định tại mục 1000, tiểu nhóm 0111 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC (được bổ sung tại Thông tư 93/2019/TT-BTC) như sau:

Tiểu mục

Thuế thu nhập cá nhân

1001

Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công

1003

Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân

1004

Thuế thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân

1005

Thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn (không gồm chuyển nhượng chứng khoán)

1006

Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản

1007

Thuế thu nhập từ trúng thưởng

1008

Thuế thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

1012

Thuế thu nhập từ thừa kế, quà biếu, quà tặng khác trừ bất động sản

1014

Thuế thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản

1015

Thuế thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

1049

Thuế thu nhập cá nhân khác

Lưu ý: Các khoản thuế Thu nhập cá nhân do cơ quan chi trả thu nhập thực hiện hoặc do cá nhân thực hiện: 

- Nếu do Cục Thuế quản lý thì hạch toán chương 557 “Hộ gia đình, cá nhân”.

- Nếu do Chi cục Thuế quản lý thì hạch toán chương 757 “Hộ gia đình, cá nhân” (không hạch toán mã chương 857 “Hộ gia đình, cá nhân”).

3. Mức đóng thuế TNCN từ tiền lương, tiền công năm 2024

Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế trừ đi những khoản không tính thuế, khoản được miễn (nếu có). Theo đó, căn cứ theo Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 92/2015/TT-BTC) quy định mức đóng thuế thu nhập cá nhân 2024 từ tiền lương, tiền công như sau:

Mức thuế TNCN phải đóng đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công được tính theo lũy tiến từng phần. Nói cách khác, thu nhập tính thuế càng cao thì số thuế phải nộp càng cao (thuế suất càng cao). Cụ thể gồm 07 bậc thuế:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

Theo đó, cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Theo đó, để tính được số thuế phải nộp cần phải tính được thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể:

- Thu nhập tính thuế:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ 

Trong đó,

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn 

- Thuế suất: Thuế suất từ tiền lương, tiền công được tính theo bảng nêu trên.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 207

Bài viết về

lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn