Tổng hợp mã chương, tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân năm 2024 (Hình từ internet)
1. Tổng hợp mã chương nộp thuế thu nhập cá nhân năm 2024
Theo Điều 2 Thông tư 324/2016/TT-BTC, trong mục lục ngân sách nhà nước, Chương được dùng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước theo cơ quan chủ quan.
Theo đó, mã chương được mã số hóa thành 03 ký tự theo từng cấp quản lý như sau:
- Đối với cơ quan ở cấp trung ương, mã số từ 001 đến 399; đối với cơ quan ở cấp tỉnh, mã số từ 400 đến 599.
- Đối với cơ quan ở cấp huyện, mã số từ 600 đến 799.
- Đối với cơ quan cấp xã, mã số từ 800 đến 989.
Đối chiếu với quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 93/2019/TT-BTC), mã chương nộp thuế thu nhập cá nhân 2024 được quy định như sau:
Mã chương nộp thuế thu nhập cá nhân |
Tiểu mục là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục.
Tiểu mục được mã hóa theo 4 ký tự, với các giá trị có hàng đơn vị từ 1 đến 9, trong đó giá trị 9 cuối cùng trong khoảng của Mục dùng chỉ tiểu mục khác (hạch toán khi có hướng dẫn cụ thể). Các Tiểu mục thu, chi được bố trí trong khoảng 50 giá trị liền sau của Mục thu, chi trong cân đối tương ứng. Riêng các Mục vay và trả nợ gốc vay khoảng cách là 20 giá trị.
(Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 324/2016/TT-BTC).
Trong đó, tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân được quy định tại mục 1000, tiểu nhóm 0111 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC (được bổ sung tại Thông tư 93/2019/TT-BTC) như sau:
Tiểu mục |
Thuế thu nhập cá nhân |
1001 |
Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công |
1003 |
Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân |
1004 |
Thuế thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân |
1005 |
Thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn (không gồm chuyển nhượng chứng khoán) |
1006 |
Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản |
1007 |
Thuế thu nhập từ trúng thưởng |
1008 |
Thuế thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại |
1012 |
Thuế thu nhập từ thừa kế, quà biếu, quà tặng khác trừ bất động sản |
1014 |
Thuế thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản |
1015 |
Thuế thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán |
1049 |
Thuế thu nhập cá nhân khác |
Lưu ý: Các khoản thuế Thu nhập cá nhân do cơ quan chi trả thu nhập thực hiện hoặc do cá nhân thực hiện:
- Nếu do Cục Thuế quản lý thì hạch toán chương 557 “Hộ gia đình, cá nhân”.
- Nếu do Chi cục Thuế quản lý thì hạch toán chương 757 “Hộ gia đình, cá nhân” (không hạch toán mã chương 857 “Hộ gia đình, cá nhân”).
Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế trừ đi những khoản không tính thuế, khoản được miễn (nếu có). Theo đó, căn cứ theo Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 92/2015/TT-BTC) quy định mức đóng thuế thu nhập cá nhân 2024 từ tiền lương, tiền công như sau:
Mức thuế TNCN phải đóng đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công được tính theo lũy tiến từng phần. Nói cách khác, thu nhập tính thuế càng cao thì số thuế phải nộp càng cao (thuế suất càng cao). Cụ thể gồm 07 bậc thuế:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
Theo đó, cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Theo đó, để tính được số thuế phải nộp cần phải tính được thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể:
- Thu nhập tính thuế:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
Trong đó,
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn
- Thuế suất: Thuế suất từ tiền lương, tiền công được tính theo bảng nêu trên.