03 mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu mới nhất

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
04/01/2024 09:45 AM

Tôi muốn biết khi nào sẽ áp dụng bảo đảm dự thầu? Có bao nhiêu mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu theo quy định mới nhất? – Gia Linh (Bình Phước)

03 mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu mới nhất

03 mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu mới nhất (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Khi nào áp dụng bảo đảm dự thầu?

Theo khoản 2 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023, bảo đảm dự thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

- Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;

- Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với lựa chọn nhà đầu tư.

03 mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu mới nhất

Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu.

Theo đó, căn cứ quy mô và tính chất của từng dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu cụ thể, mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu được quy định như sau:

(1) Từ 1% đến 1,5% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng;

(2) Từ 1,5% đến 3% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu không thuộc trường hợp quy định tại (1);

(3) Từ 0,5% đến 1,5% tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư kinh doanh áp dụng đối với lựa chọn nhà đầu tư.

(Khoản 21 Điều 4 và khoản 4 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023)

Quy định về nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư

(1) Hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu bao gồm:

- Chỉ dẫn nhà thầu, tùy chọn mua thêm (nếu có);

- Bảng dữ liệu đấu thầu;

- Tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; kỹ thuật; tài chính, thương mại; uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu, thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và chất lượng hàng hóa tương tự đã sử dụng.

Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, hồ sơ mời thầu phải nêu rõ phạm vi công việc và yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt;

- Biểu mẫu mời thầu và dự thầu;

- Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật, điều khoản tham chiếu;

- Điều kiện và biểu mẫu hợp đồng;

- Các hồ sơ, bản vẽ và các nội dung khác (nếu có).

Lưu ý:

(i) Hồ sơ mời thầu được nêu xuất xứ theo nhóm nước, vùng lãnh thổ. Trường hợp gói thầu thuộc quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 23 và đáp ứng đủ điều kiện áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Luật Đấu thầu 2023 nhưng người có thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh để lựa chọn nhà thầu thì hồ sơ mời thầu được quy định về xuất xứ, nhãn hiệu của hàng hóa.

(ii) Hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.

(iii) Trường hợp hồ sơ mời thầu có các nội dung vi phạm quy định tại (ii) này thì các nội dung này sẽ bị coi là vô hiệu, không phải là căn cứ để đánh giá hồ sơ dự thầu.

(Điều 44 Luật Đấu thầu 2023)

(2) Hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư bao gồm:

- Chỉ dẫn nhà đầu tư;

- Bảng dữ liệu đấu thầu;

- Nội dung kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu;

- Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; phương án đầu tư kinh doanh; hiệu quả sử dụng đất hoặc hiệu quả đầu tư, phát triển ngành, lĩnh vực;

- Biểu mẫu mời thầu và dự thầu;

- Thông tin và yêu cầu thực hiện dự án đầu tư kinh doanh;

- Dự thảo hợp đồng, biểu mẫu hợp đồng;

- Nội dung khác có liên quan.

Lưu ý: Hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.

(Điều 48 Luật Đấu thầu 2023)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 4,493

Bài viết về

lĩnh vực Đấu thầu

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn