Lệ phí các kỳ thi riêng năm 2025, cần lưu ý những gì khi đăng ký kỳ thi riêng năm 2025? (Hình từ Internet)
Theo đó, kỳ thi riêng là kỳ thi được xây dựng và tổ chức bởi các trường đại học nhằm kiểm tra, đánh giá thí sinh trên nhiều kỹ năng, phù hợp với mục tiêu xét tuyển của từng trường, từng lĩnh vực. Các kỳ thi riêng phục vụ cho:
– Tuyển sinh tại các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp
– Đánh giá năng lực của học sinh THPT
– Định hướng nghề nghiệp cho học sinh dựa trên nền tảng về năng lực cá nhân
…
Lệ phí đăng ký một số kỳ thi riêng như sau:
Trường |
Lệ phí |
Trường đại học Sư phạm TP.HCM |
Toán, Lý, Hóa, Sinh: 250.000 đồng/môn Ngữ văn: 400.000 đồng Tiếng Anh: 700.000 đồng |
Trường đại học Sư phạm Hà Nội |
250.000 đồng/môn |
Trường đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
200.000 đồng/môn |
Đại học Bách khoa Hà Nội |
600.000 đồng/thí sinh/lượt thi |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
600.000 đồng/thí sinh/lượt thi |
Đại học quốc gia TP.HCM |
300.000 đồng/thí sinh/lượt thi |
Ngoài ra khi đăng ký kỳ thi riêng thì sinh cần lưu ý những điều sau:
- Kỳ thi Đánh giá năng lực chuyên biệt của Trường đại học Sư phạm TP.HCM: gồm 6 bài thi môn toán, vật lý, hóa học, sinh học, ngữ văn và tiếng Anh. Thí sinh có thể lựa chọn đăng ký một hoặc nhiều môn thi trong số các môn trên. Ở môn tiếng Anh, kỳ thi của Trường đại học Sư phạm TP.HCM đánh giá đầy đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết thay vì 2 kỹ năng đọc, viết như các kỳ thi khác.
- Kỳ thi độc lập, đánh giá năng lực SPT của Trường đại học Sư phạm Hà Nội: gồm 8 bài thi môn toán, ngữ văn, tiếng Anh, vật lý, hóa học, sinh học, lịch sử, địa lý. Thí sinh có thể chọn đăng ký 2, 3, 4, 5 hoặc 6 bài thi để phù hợp với nguyện vọng xét tuyển.
- Kỳ thi độc lập xét tuyển đại học chính quy của Trường đại học Sư phạm Hà Nội 2: gồm 8 bài thi môn ngữ văn, toán, tiếng Anh, lịch sử, vật lý, hóa học, sinh học, địa lý.
- Kỳ thi Đánh giá tư duy (Thinking Skills Assessment - TSA) của Đại học Bách khoa Hà Nội: đánh giá 3 năng lực tư duy nền tảng gồm Tư duy toán học, Tư duy đọc hiểu và Tư duy khoa học/Giải quyết vấn đề.
- Kỳ thi Đánh giá năng lực (HSA) của Đại học Quốc gia Hà Nội: gồm 2 phần thi bắt buộc và 1 phần thi tự chọn. Phần đầu là 50 câu hỏi thuộc các lĩnh vực toán học và xử lý số liệu. Phần hai là 50 câu hỏi văn học - ngôn ngữ. Với phần thi thứ ba (50 câu hỏi), thí sinh được lựa chọn phần khoa học hoặc tiếng Anh.
- Kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM: cấu trúc bài thi chia thành 3 phần gồm Sử dụng ngôn ngữ, Toán học và Tư duy khoa học.
Danh mục phương thức xét tuyển trong tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng được quy định cụ thể tại Phục lục I ban hành kèm theo Công văn 1957/BGDĐT-GDĐH năm 2024 như sau:
T |
Mã |
Tên phương thức xét tuyển |
1 |
100 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
2 |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
3 |
301 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT (Điều 8) |
4 |
302 |
Xét kết hợp giữa tuyển thẳng theo Đề án và các phương thức khác |
5 |
303 |
Xét tuyển thẳng theo Đề án của CSĐT |
6 |
401 |
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do CSĐT tự tổ chức để xét tuyển |
7 |
402 |
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển |
8 |
403 |
Thi văn hóa do CSĐT tổ chức để xét tuyển |
9 |
404 |
Sử dụng kết quả thi văn hóa do CSĐT khác tổ chức để xét tuyển |
10 |
405 |
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển |
11 |
406 |
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển |
12 |
407 |
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả học tập cấp THPT để xét tuyển |
13 |
408 |
Kết hợp chứng chỉ quốc tế với tiêu chí khác để xét tuyển |
14 |
409 |
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển |
15 |
410 |
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển |
16 |
411 |
Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài |
17 |
412 |
Kết hợp phỏng vấn với tiêu chí khác để xét tuyển |
18 |
413 |
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với phỏng vấn để xét tuyển |
19 |
414 |
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với với phỏng vấn để xét tuyển |
20 |
500 |
Sử dụng phương thức khác |