Danh sách 21 tỉnh thành chưa đáp ứng tiêu chuẩn về diện tích và dân số (Hình từ Internet)
Theo đó, tiêu chuẩn của đơn vị hành chính cấp tỉnh được quy định cụ thể tại Điều 1 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 như sau:
- Quy mô dân số:
+ Tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên;
+ Tỉnh không thuộc điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 từ 1.400.000 người trở lên.
- Diện tích tự nhiên:
+ Tỉnh miền núi, vùng cao từ 8.000 km2 trở lên;
+ Tỉnh không thuộc điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 từ 5.000 km2 trở lên.
- Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thành phố hoặc 01 thị xã. (sửa đổi Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15)
Cụ thể, danh sách 21 tỉnh thành chưa đáp ứng tiêu chuẩn về diện tích và dân số như sau:
STT |
Tỉnh thành |
Dân số |
Diện tích |
1 |
Bắc Kạn |
0,3 triệu người |
4.859,96km2 |
2 |
Tuyên Quang |
0,8 triệu người |
5.867,90km2 |
3 |
Lào Cai |
0,8 triệu người |
6.364,00km2 |
4 |
Đắk Nông |
0,7 triệu người |
6.509,30km2 |
5 |
Cao Bằng |
0,5 triệu người |
6.700,30km2 |
6 |
Yên Bái |
0,7 triệu người |
6.887,70km2 |
7 |
Hà Giang |
gần 0,9 triệu người |
7.929,50km2 |
8 |
Hòa Bình |
gần 0,9 triệu người |
4.591,00km2 |
9 |
Quảng Trị |
0,6 triệu người |
4.739,80km2 |
10 |
Quảng Trị |
0,6 triệu người |
4.739,80km2 |
11 |
Hậu Giang |
0,8 triệu người |
1.621,80km2 |
12 |
Hà Nam |
gần 0,9 triệu người |
860,90km2 |
13 |
Bạc Liêu |
1 triệu người |
2.669,00km2 |
14 |
Ninh Bình |
0,9 triệu người |
1.387,00km2 |
15 |
Vĩnh Long |
1,1 triệu người |
1.475,km2 |
16 |
Trà Vinh |
1 triệu người |
2.358,20km2 |
17 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
1,2 triệu người |
1.980,8km2 |
18 |
Vĩnh Phúc |
1,2 triệu người |
1.235,2km2 |
19 |
Tây Ninh |
1,2 triệu người |
4.041,4km2 |
20 |
Sóc Trăng |
1,3 triệu người |
3.311,8km2 |
21 |
Hưng Yên |
1,3 triệu người |
930,2km2 |
22 |
Bến Tre |
1,3 triệu người |
2.394,6km2 |
Lưu ý: Số liệu được tổng hợp từ thông tin mới nhất của Tổng cục Thống kê
Theo đó, tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính tỉnh được quy định cụ thể tại Điều 12 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 như sau:
- Quy mô dân số:
+ Tỉnh từ 500.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 500.000 người thì cứ thêm 30.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm;
+ Tỉnh miền núi, vùng cao áp dụng mức 75% quy định tại điểm a khoản 1 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13.
- Diện tích tự nhiên từ 1.000 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 1.000 km2 thì cứ thêm 200 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.
- Số đơn vị hành chính trực thuộc:
+ Có từ 10 đơn vị hành chính cấp huyện trở xuống được tính 2 điểm; trên 10 đơn vị hành chính cấp huyện thì cứ thêm 01 đơn vị hành chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm;
+ Có tỷ lệ số thành phố thuộc tỉnh và thị xã trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 20% trở xuống được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm.
- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
+ Có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương từ 10% trở xuống được tính 8 điểm; trên 10% thì cứ thêm 1% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 10 điểm.
Trường hợp không có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương, nếu có số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 50% trở xuống được tính 3 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm;
+ Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
+ Thu nhập bình quân đầu người từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
+ Có từ 20% đến 30% số huyện đạt chuẩn nông thôn mới được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
+ Tỷ lệ giường bệnh trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm;
+ Tỷ lệ bác sỹ trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm;
+ Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều từ mức bình quân chung cả nước trở lên được tính 1 điểm; dưới mức bình quân chung cả nước thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm.
- Các yếu tố đặc thù:
+ Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;
+ Có từ 10% đến 20% đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có đường biên giới quốc gia trên đất liền được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 10% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm.
Trên đây là phần nội dung về “Danh sách 21 tỉnh thành chưa đáp ứng tiêu chuẩn về diện tích và dân số”