Các trường hợp giải ngạch sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
17/02/2023 11:30 AM

Tôi muốn biết trường hợp nào sẽ tiến hành giải ngạch sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam? - Nhật Linh (Bình Phước)

Các trường hợp giải ngạch sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam

Các trường hợp giải ngạch sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Đối tượng đăng ký ngạch sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam

Theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 78/2020/NĐ-CP, đối tượng đăng ký ngạch sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm:

- Sĩ quan, cán bộ là quân nhân chuyên nghiệp khi thôi phục vụ tại ngũ còn đủ tiêu chuẩn, điều kiện của sĩ quan dự bị;

- Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ và hạ sĩ quan dự bị đã được đào tạo sĩ quan dự bị;

- Cán bộ, công chức, viên chức và công dân tốt nghiệp đại học trở lên, sinh viên khi tốt nghiệp đại học đã được đào tạo sĩ quan dự bị;

- Những người tốt nghiệp đào tạo Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở đã được phong quân hàm sĩ quan dự bị.

2. Các trường hợp giải ngạch sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam

Các trường hợp giải ngạch sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định tại Điều 23 Nghị định 78/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Hết tuổi phục vụ theo quy định tại Điều 38 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi 2008, 2014).

Cụ thể, hạn tuổi cao nhất của sĩ quan dự bị quy định như sau:

+ Cấp Úy: 51 tuổi;

+ Thiếu tá: 53 tuổi;

+ Trung tá: 56 tuổi;

+ Thượng tá: 57 tuổi;

+ Đại tá: 60 tuổi;

+ Cấp Tướng: 63 tuổi

- Không còn đủ tiêu chuẩn của sĩ quan hoặc không đủ tiêu chuẩn sức khỏe gọi vào phục vụ tại ngũ.

- Sĩ quan dự bị phải thi hành án phạt tù.

- Xuất cảnh trái phép hoặc ở lại nước ngoài trái phép.

3. Thẩm quyền quyết định giải ngạch sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam

Cụ thể tại Điều 24 Nghị định 78/2020/NĐ-CP, thẩm quyền quyết định giải ngạch sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như sau:

- Chính ủy hoặc Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chính ủy hoặc Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh quyết định giải ngạch sĩ quan dự bị cấp úy.

- Chính ủy hoặc Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội quyết định giải ngạch sĩ quan dự bị cấp Trung tá trở xuống.

- Chính ủy hoặc Tư lệnh quân khu quyết định giải ngạch sĩ quan dự bị cấp Thiếu tá, Trung tá.

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định giải ngạch sĩ quan dự bị các cấp bậc còn lại hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định.

4. Tiêu chuẩn tuyển chọn sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam

* Tiêu chuẩn chung

Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 78/2020/NĐ-CP có lịch sử chính trị của gia đình và bản thân rõ ràng, là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc có đủ tiêu chuẩn chính trị để bồi dưỡng phát triển thành đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam;

Có bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, tuyệt đối trung thành với Đảng, với Tổ quốc và Nhân dân; có trình độ, kiến thức chuyên môn, học vấn, tuổi đời phù hợp với từng đối tượng; sức khỏe từ loại 01 đến loại 03 theo quy định tuyển chọn sức khỏe tuyển quân, tuyển sinh quân sự của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

* Tiêu chuẩn cụ thể

- Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ, hạ sĩ quan dự bị đã giữ chức phó trung đội trưởng hoặc cán bộ tiểu đội và tương đương; tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên, nếu thiếu, tuyển chọn đến tốt nghiệp trung học cơ sở, với người dân tộc thiểu số tuyển chọn trình độ học vấn lớp 7 trở lên;

Tuổi đời đối với quân nhân chuyên nghiệp không quá 35, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ và hạ sĩ quan dự bị không quá 30;

- Cán bộ, công chức, viên chức tuổi đời không quá 35; riêng đào tạo sĩ quan dự bị ngành y, dược, tuổi đời không quá 40; đào tạo sĩ quan dự bị chính trị phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam;

- Công dân tốt nghiệp đại học trở lên, tuổi đời không quá 35; sinh viên khi tốt nghiệp đại học, tuổi đời không quá 30.

(Khoản 2 Điều 4 Nghị định 78/2020/NĐ-CP)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5,639

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]