Tổng hợp phương pháp xây dựng khung giá điện mặt trời (Hình từ Internet)
Căn cứ Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCT quy định về nguyên tắc xây dựng khung giá phát điện như sau:
- Khung giá phát điện của Nhà máy điện mặt trời mặt đất, Nhà máy điện mặt trời nổi, Nhà máy điện gió trong đất liền, Nhà máy điện gió trên biển là dải giá trị từ giá trị tối thiểu (0 đồng/kWh) đến giá trị tối đa.
- Giá trị tối đa áp dụng với nhà máy điện mặt trời là giá phát điện của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Thông tư 15/2022/TT-BCT.
- Giá trị tối đa áp dụng với nhà máy điện gió là giá phát điện của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Thông tư 15/2022/TT-BCT.
2. Các phương pháp xây dựng khung giá điện mặt trời
2.1. Phương pháp xác định giá phát điện của Nhà máy điện mặt trời chuẩn
Tại Điều 4 Thông tư 15/2022/TT-BCT quy định về phương pháp xác định giá phát điện của Nhà máy điện mặt trời chuẩn như sau:
Giá phát điện PMT (đồng/kWh) của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo công thức sau:
PMT = FCMT + FOMCMT
Trong đó:
FCMT: Giá cố định bình quân của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại Điều 5 Thông tư này (đồng/kWh);
FOMCMT: Giá vận hành và bảo dưỡng cố định Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (đồng/kWh).
2.2. Phương pháp xây dựng giá cố định bình quân của Nhà máy điện mặt trời chuẩn
Căn cứ Điều 5 Thông tư 15/2022/TT-BCT quy định về phương pháp xây dựng giá cố định bình quân của Nhà máy điện mặt trời chuẩn như sau:
- Giá cố định bình quân FCMT (đồng/kWh) của Nhà máy điện mặt trời chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí đầu tư, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
TCMT: Chi phí vốn đầu tư xây dựng Nhà máy điện mặt trời chuẩn (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) được quy đổi đều hàng năm xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng);
: Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của Nhà máy điện mặt trời chuẩn xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này (kWh).
- Chi phí vốn đầu tư của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được quy đổi đều hàng năm TCMT (đồng) theo công thức sau:
Trong đó:
SĐTMT: Suất đầu tư của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này (đồng/kWp). kWp là đơn vị đo công suất đỉnh đạt được của tấm quang điện mặt trời trong điều kiện tiêu chuẩn và do nhà sản xuất công bố;
PMT: Công suất lắp đặt của Nhà máy điện mặt trời chuẩn (kWp), được xác định là 50.000 kWp;
nMT: Đời sống kinh tế của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được quy định tại Phụ lục Thông tư 15/2022/TT-BCT (năm);
i: Tỷ suất chiết khấu tài chính của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 15/2022/TT-BCT (%).
- Suất đầu tư là chi phí đầu tư cho 01 kWp công suất lắp đặt của Nhà máy điện mặt trời chuẩn, được xác định trên cơ sở Tổng mức đầu tư của các nhà máy điện mặt trời:
+ Đã ký hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc do Tập đoàn Điện lực Việt Nam làm chủ đầu tư trước ngày 01/01/2021;
+ Tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn.
- Tỷ suất chiết khấu tài chính i (%) áp dụng chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền danh định trước thuế Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
D: Tỷ lệ vốn vay trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục Thông tư 15/2022/TT-BCT (%);
E: Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BCT (%);
nMT: Đời sống kinh tế của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm);
nD: Thời gian trả nợ vay bình quân được quy định tại Phụ lục Thông tư 15/2022/TT-BCT (năm);
rd: Lãi suất vốn vay được xác định theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư 15/2022/TT-BCT (%);
re: Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu được xác định theo quy định tại điểm b khoản này (%).
+ Lãi suất vốn vay rd (%) được tính bằng lãi suất bình quân gia quyền các nguồn vốn vay nội tệ và ngoại tệ, được xác định theo công thức sau:
rd = DF x rd,F + DD x rd,D
Trong đó:
DF: Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ trong tổng vốn vay được xác định trên cơ sở tỷ lệ vốn vay các nhà máy điện mặt trời theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư 15/2022/TT-BCT (%);
DD: Tỷ lệ vốn vay nội tệ trong tổng vốn vay được xác định trên cơ sở tỷ lệ vốn vay các nhà máy điện mặt trời theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư 15/2022/TT-BCT (%);
rd,F: Lãi suất vốn vay ngoại tệ được xác định trên cơ sở: lãi suất vốn vay ngoại tệ các nhà máy điện đã ký hợp đồng mua bán điện giai đoạn năm 2017 - 2021 (%/năm) hoặc lãi suất vốn vay ngoại tệ của các nhà máy điện mặt trời theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư 15/2022/TT-BCT;
rd,D: Lãi suất vốn vay nội tệ được xác định trên cơ sở: lãi suất vốn vay nội tệ các nhà máy điện đã ký hợp đồng mua bán điện giai đoạn năm 2017 - 2021 (%/năm) hoặc lãi suất vốn vay nội tệ của các nhà máy điện mặt trời quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư 15/2022/TT-BCT.
+ Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu re,pt (%) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
re,pt: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu (%), được xác định là 12%;
t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân trong đời sống kinh tế của nhà máy điện mặt trời được xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước (%).
- Điện năng giao nhận bình quân năm (kWh) của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
A: Tổng diện tích lắp đặt tấm quang điện (m2) được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 5 Thông tư 15/2022/TT-BCT;
H: Cường độ bức xạ trung bình năm của Nhà máy điện mặt trời chuẩn (kWh/m2/năm);
r: Hiệu suất chuyển đổi tấm quang điện (%);
PR: Hiệu suất Nhà máy điện mặt trời chuẩn (%).
- Tổng diện tích lắp đặt tấm quang điện (m2) được tính như sau:
Trong đó:
PMT: Công suất lắp đặt Nhà máy điện mặt trời chuẩn (kWp), được xác định là 50.000 kWp;
PTP: Công suất định mức tấm quang điện (Wp);
STP: Diện tích tấm quang điện (m2).
- Các thông số PTP, STP, r, H, PR quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều này được xác định trên cơ sở:
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế kỹ thuật được thẩm định của các nhà máy điện mặt trời đã ký hợp đồng mua bán điện trước ngày 01/01/2021;
+ Tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn.
2.3. Phương pháp xây dựng giá vận hành và bảo dưỡng cố định của Nhà máy điện mặt trời chuẩn
Phương pháp xây dựng giá vận hành và bảo dưỡng cố định của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được quy định tại Điều 6 Thông tư 15/2022/TT-BCT như sau:
- Giá vận hành và bảo dưỡng cố định FOMCMT (đồng/kWh) của Nhà máy điện mặt trời chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí sửa chữa lớn, nhân công và các chi phí khác hàng năm, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
: Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 15/2022/TT-BCT (đồng);
: Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư 15/2022/TT-BCT (kWh).
- Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định (đồng) của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
SĐTMT: Suất đầu tư của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 15/2022/TT-BCT (đồng/kWp);
PMT: Công suất lắp đặt của Nhà máy điện mặt trời chuẩn (kWp), được xác định là 50.000 kWp;
kMT: Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định trong suất đầu tư của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BCT (%).