Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke năm 2023

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My
30/12/2022 12:01 PM

Tôi muốn mở quán karaoke thì thủ tục xin giấy phép kinh doanh karaoke như thế nào? – Tấn Đạt (Bình Dương)

Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke năm 2023

Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke năm 2023

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke được quy định tại Điều 9, 10, 11 Nghị định 59/2019/NĐ-CPQuyết định 3684/QĐ-BVHTTDL như sau:

1. Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke cấp tỉnh

1.1. Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke cấp tỉnh

Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke cấp tỉnh bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo mẫu số 1.

Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

1.2. Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke cấp tỉnh

- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, theo một trong các hình thức:

+ Nộp trực tiếp;

+ Nộp qua bưu điện;

+ Nộp trực tuyến.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép theo mẫu số 2.

Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke

Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

1.3. Phí xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke cấp tỉnh

- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

+ Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.

+ Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.

+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.

- Tại khu vực khác:

+ Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.

+ Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.

+ Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.

2. Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke cấp huyện

2.1. Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke cấp huyện

Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke cấp huyện bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo mẫu số 1.

Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

2.2. Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke cấp huyện

-  Doanh nghiệp, hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke tới cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp, ủy quyền của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, theo một trong các hình thức:

+ Nộp trực tiếp;

+ Nộp qua bưu điện;

+ Nộp trực tuyến.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép theo mẫu số 2.

Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke

Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2.3. Phí xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke cấp huyện

- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

+ Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.

+ Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.

+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.

- Tại khu vực khác:

+ Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.

+ Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.

+ Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.

> > > Xem thêm: Điều kiện kinh doanh karaoke là gì? Người kinh doanh karaoke phải đảm bảo thời gian hoạt động đến mấy giờ?

Bắt buộc 100% cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke phải có lối thoát nạn thứ 2 để đảm bảo an toàn về phòng cháy chữa cháy?

Mức phí thẩm định giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định hiện nay là bao nhiêu?

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5,950

Bài viết về

lĩnh vực Thương mại

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn