Thủ tục đăng ký thay đổi người giám hộ

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Châu Văn Trọng
09/12/2022 12:26 PM

Xin hỏi việc thay đổi người giám hộ được thực hiện trong trường hợp nào? Thủ tục thay đổi người giám hộ ra sao? - Văn Vinh (Bình Dương)

Thủ tục đăng ký thay đổi người giám hộ

Thủ tục đăng ký thay đổi người giám hộ

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau: 

1. Các trường hợp thay đổi người giám hộ

Người giám hộ được thay đổi trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 60 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

(1) Người giám hộ không còn đủ các điều kiện quy định tại Điều 49, Điều 50 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, điều kiện làm người giám hộ được quy định như sau:

- Cá nhân có đủ các điều kiện sau có thể làm người giám hộ:

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

+ Có tư cách đạo đức tốt và các điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.

+ Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác.

+ Không phải là người bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con chưa thành niên.

- Pháp nhân có đủ các điều kiện sau có thể làm người giám hộ:

+ Có năng lực pháp luật dân sự phù hợp với việc giám hộ.

+ Có điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.

(2) Người giám hộ là cá nhân chết hoặc bị Tòa án tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, mất năng lực hành vi dân sự, mất tích; pháp nhân làm giám hộ chấm dứt tồn tại;

(3) Người giám hộ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ giám hộ;

(4) Người giám hộ đề nghị được thay đổi và có người khác nhận làm giám hộ.

2. Thủ tục đăng ký thay đổi người giám hộ

Khoản 3 Điều 60 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thủ tục thay đổi người giám hộ được thực hiện theo quy định của pháp luật về hộ tịch.

Căn cứ Điều 23 Luật Hộ tịch 2014, trường hợp yêu cầu thay đổi người giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự và có người khác đủ điều kiện nhận làm giám hộ, thì các bên làm thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ trước đó và đăng ký giám hộ mới theo quy định tại Mục 3 Chương II Luật Hộ tịch 2014.

2.1 Đăng ký chấm dứt giám hộ

Việc đăng ký chấm dứt giám hộ được quy định tại Điều 22 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

- Người yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ nộp các giấy tờ sau cho cơ quan đăng ký hộ tịch:

+ Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ theo mẫu quy định;

Mẫu Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ

+ Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ nêu trên, nếu thấy việc chấm dứt giám hộ đủ điều kiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc chấm dứt giám hộ vào Sổ hộ tịch, cùng người đi đăng ký chấm dứt giám hộ ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

2.2 Đăng ký giám hộ

Theo khoản 2 Điều 60 Bộ luật Dân sự 2015 thì:

Trường hợp thay đổi người giám hộ đương nhiên thì những người được quy định tại Điều 52 và Điều 53 Bộ luật Dân sự 2015 là người giám hộ đương nhiên.

Nếu không có người giám hộ đương nhiên thì việc cử, chỉ định người giám hộ được thực hiện theo quy định tại Điều 54 Bộ luật Dân sự 2015.

Thủ tục đăng ký giám hộ được quy định tại Điều 20, 21, 42 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

* Thủ tục đăng ký giám hộ cử

Người yêu cầu đăng ký giám hộ nộp các giấy tờ sau cho cơ quan đăng ký hộ tịch:

+ Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu quy định;

Mẫu Tờ khai đăng ký giám hộ

+ Văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ nêu trên, nếu thấy đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch và cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ hộ tịch, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

* Đăng ký giám hộ đương nhiên

Người yêu cầu đăng ký giám hộ nộp các giấy tờ sau cho cơ quan đăng ký hộ tịch:

+ Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu quy định;

Mẫu Tờ khai đăng ký giám hộ

+ Giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015

Trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ nêu trên, nếu thấy đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch và cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ hộ tịch, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

2.3 Thẩm quyền đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ

- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ thực hiện đăng ký giám hộ.

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký giám hộ thực hiện đăng ký chấm dứt giám hộ.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ thực hiện đăng ký giám hộ giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài cùng cư trú tại Việt Nam.

Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký giám hộ thực hiện đăng ký chấm dứt giám hộ.

(Điều 19, 39 Luật Hộ tịch 2014)

3. Chuyển giao giám hộ

Khi thay đổi người giám hộ thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có người giám hộ mới, người đã thực hiện việc giám hộ phải chuyển giao giám hộ cho người thay thế mình.

Việc chuyển giao giám hộ phải được lập thành văn bản, trong đó ghi rõ lý do chuyển giao và tình trạng tài sản, vấn đề khác có liên quan của người được giám hộ tại thời điểm chuyển giao. Cơ quan cử, chỉ định người giám hộ, người giám sát việc giám hộ chứng kiến việc chuyển giao giám hộ.

Trường hợp thay đổi người giám hộ quy định tại khoản 1 Điều 60 Bộ luật Dân sự 2015 thì cơ quan cử, chỉ định người giám hộ lập biên bản, ghi rõ tình trạng tài sản, vấn đề khác có liên quan của người được giám hộ, quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình thực hiện việc giám hộ để chuyển giao cho người giám hộ mới với sự chứng kiến của người giám sát việc giám hộ.

(Điều 61 Bộ luật Dân sự 2015)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 11,587

Bài viết về

lĩnh vực Hộ tịch – Cư trú – Quyền dân sự

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn