Điểm sàn, điểm chuẩn là gì? Cách tính điểm thi đại học 2022
Điểm sàn là mức điểm xét tuyển đại học tối thiểu mà thí sinh cần đạt được để là cơ sở nộp đơn xét tuyển đại học.
Điểm chuẩn là mức điểm tối thiểu trúng tuyển đại học được tính theo từng trường từng ngành cụ thể sau khi có kết quả trúng tuyển.
Như vậy, thí sinh có điểm thi cao hơn điểm sàn là đủ điều kiện được xét tuyển. Còn khi thí sinh đủ điểm chuẩn là thí sinh đã thuộc trường hợp được trúng tuyển vào ngành học đó. Tuy nhiên, điểm chuẩn thường chỉ được công bố khi đã có kết quả trúng tuyển nên thí sinh chỉ có thể tham khảo điểm chuẩn từ những năm trước đó.
Lưu ý: Một số trường áp dụng tiêu chí phụ bên cạnh điểm thi xét tuyển, nên điểm chuẩn trong trường hợp này cũng chỉ mang tính chất tham khảo bởi ngoài việc đủ điểm chuẩn thí sinh cũng phải vượt qua tiêu chí phụ của nhà trường.
Công thức tính điểm thi đại học 2022 như sau:
Điểm thi đại học 2022 = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có) |
Trong đó:
- Điểm thi môn 1, 2, 3 là điểm thi THPT Quốc gia tương ứng theo tổ hợp môn xét tuyển;
- Điểm ưu tiên là số điểm chênh lệch giữa mức điểm trúng tuyển áp dụng cho nhóm thí sinh được ưu tiên so với mức điểm trúng tuyển bình thường;
Hay cũng chính là số điểm mà nhóm thí sinh được cộng vào điểm xét để áp dụng mức điểm trúng tuyển bình thường.
Điểm ưu tiên được tính theo khu vực hoặc tính theo đối tượng chính sách.
*Đối với thí sinh được ưu tiên theo khu vực
Khu vực |
Mô tả khu vực và điều kiện |
Điểm cộng ưu tiên |
Khu vực 1 (KV1) |
Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. |
0.75 điểm |
Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) |
Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3; |
0.5 điểm |
Khu vực 2 (KV2) |
Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1). |
0.25 điểm |
Khu vực 3 (KV3) |
Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. |
0 điểm |
*Đối với thí sinh thuộc đối tượng chính sách ưu tiên
Đối tượng |
Mô tả đối tượng, điều kiện |
Điểm cộng ưu tiên |
Nhóm UT1 |
|
|
01 |
Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1. |
2,0 điểm |
02 |
Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen. |
|
03 |
- Thương binh, bệnh binh, người có "Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh; - Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1; - Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên; - Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định. |
|
04 |
- Thân nhân liệt sĩ; - Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; - Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; - Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; - Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng. |
|
Nhóm UT2 |
|
|
05 |
- Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; - Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác; - Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT. |
1,0 điểm |
06 |
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01; - Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; - Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%. |
|
07 |
- Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện; - Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; - Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên; - Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe. |
CSPL: Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT
Ngọc Nhi