Cách tính trợ cấp với cán bộ công chức nghỉ việc do tinh gọn bộ máy (Hình từ internet)
Theo quy định tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP và Thông tư 1/2025/TT-BNV thì cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ việc (nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc) thì được tính hưởng chính sách, chế độ như: Trợ cấp hưu trí một lần, trợ cấp cho số năm nghỉ hưu sớm, trợ cấp thôi việc,...
Theo đó, cách tính trợ cấp với cán bộ công chức trong từng trường hợp nghỉ việc như sau:
Đối tượng đủ điều kiện và được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP, thì được hưởng ngay lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội mà không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi; đồng thời được hưởng trợ cấp hưu trí một lần, cụ thể như sau:
(1) Đối với trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu, được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:
- Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm:
Đối với người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:
Mức trợ cấp hưu trí một lần |
= |
Tiền lương tháng hiện hưởng |
x |
1,0 |
x |
Số tháng nghỉ sớm |
Đối với người nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi:
Mức trợ cấp hưu trí một lần |
= |
Tiền lương tháng hiện hưởng |
x |
0,5 |
x |
Số tháng nghỉ sớm |
- Trợ cấp cho số năm nghỉ hưu sớm: Cứ mỗi năm nghỉ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 05 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp cho số năm nghỉ sớm |
= |
Tiền lương tháng hiện hưởng |
x |
5 |
x |
Số năm nghỉ sớm |
- Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc |
= |
Tiền lương tháng hiện hưởng |
x |
5 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc) |
+ |
0,5 |
x |
Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi |
(2) Đối với trường hợp có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu, được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:
- Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm:
Đối với người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:
Mức trợ cấp hưu trí một lần |
= |
Tiền lương tháng hiện hưởng |
x |
0,9 |
x |
60 tháng |
Đối với người nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi:
Mức trợ cấp hưu trí một lần |
= |
Tiền lương tháng hiện hưởng |
x |
0,45 |
x |
60 tháng |
- Trợ cấp cho số năm nghỉ sớm: Cứ mỗi năm nghỉ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 04 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp cho số năm nghỉ sớm |
= |
Tiền lương tháng hiện hưởng |
x |
4 |
x |
Số năm nghỉ sớm |
- Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc |
= |
Tiền lương tháng hiện hưởng |
x |
5 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc) |
+ |
0,5 |
x |
Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi |
Lưu ý: Trường hợp có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu thì được hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm như cách tính cho người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 1/2025/TT-BNV.
(Điều 4 Thông tư 1/2025/TT-BNV và Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP)
Cán bộ, công chức và cán bộ, công chức cấp xã được cơ quan có thẩm quyền cho nghỉ thôi việc thì được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; đồng thời được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:
(1) Trợ cấp thôi việc:
Đối với người nghỉ thôi việc trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:
Mức trợ cấp |
= |
Tiền lương tháng hiện hưởng |
x |
0,8 |
x |
Thời gian để tính trợ cấp thôi việc |
Đối với người nghỉ thôi việc từ tháng thứ 13 trở đi:
Mức trợ cấp |
= |
Tiền lương tháng hiện hưởng |
x |
0,4 |
x |
Thời gian để tính trợ cấp thôi việc |
(2) Trợ cấp 1,5 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Mức trợ cấp |
= |
Tiền lương tháng hiện hưởng |
x |
1,5 |
x |
Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc |
(3) Trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng để tìm việc làm:
Mức trợ cấp |
= |
Tiền lương tháng hiện hưởng |
x |
3 |
(Điều 5 Thông tư 1/2025/TT-BNV và Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP)