Quyết định: Mở rộng trụ sở Tòa án nhân dân các cấp (giai đoạn 1) (Hình từ Internet)
Ngày 31/12/2024, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 1696/QĐ-TTg phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp và xây dựng Tòa án nhân dân các cấp (giai đoạn 1)
Theo đó, tại Điều 1 Quyết định 1696/QĐ-TTg thì Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp và xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân các cấp (giai đoạn 1), gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Mục tiêu đầu tư: Đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới các trụ sở Tòa án nhân dân đảm bảo cơ sở vật chất phục vụ tốt hoạt động của Tòa án, đáp ứng yêu cầu về cải cách tư pháp, phù hợp với đặc thù của địa phương.
- Quy mô đầu tư: Đầu tư xây dựng mới, cải tạo mở rộng trụ sở làm việc và các hạng mục phụ trợ các Tòa án nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện tại 49 tỉnh thành trên cả nước, bao gồm:
- 15 dự án trụ sở Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
- 75 dự án trụ sở Tòa án nhân dân cấp huyện.
(Danh mục chi tiết theo Phụ lục đính kèm Quyết định này)
- Nhóm dự án: dự án nhóm A.
- Hình thức đầu tư: Đầu tư công.
- Tổng mức đầu tư: Tổng mức đầu tư dự kiến khoảng 5.873 tỷ đồng (Bằng chữ: Năm nghìn, tám trăm bảy mươi ba tỷ đồng).
- Cơ cấu nguồn vốn: vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước cấp cho hệ thống Tòa án nhân dân và nguồn vốn địa phương hỗ trợ.
- Địa điểm thực hiện dự án: Tại các tỉnh, thành phố tương ứng với danh mục các dự án theo Phụ lục.
- Thời gian thực hiện Dự án: 06 năm dự kiến bắt đầu từ năm 2025.
- Phân chia dự án thành phần: Dự án được phân chia thành 93 dự án thành phần, nội dung cơ bản của từng dự án được chi tiết theo các Phụ lục đính kèm Quyết định 1696/QĐ-TTg năm 2024.
Danh sách các dự án thành phần, dự án đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp và xây dựng trụ sở làm việc tòa án nhân dân các cấp (giai đoạn 1) được quy định cụ thể tại Quyết định 1696/QĐ-TTg năm 2024 như sau:
STT |
Danh mục dự án |
Địa điểm |
Tổng mức dự kiến |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
1 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Ninh Thuận |
Ninh Thuận |
115.532.100.000 |
NSTW |
|
2 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Sóc Trăng |
Sóc Trăng |
142.086.300.000 |
NSTW |
|
3 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Tiền Giang |
Tiền Giang |
154.761.500.000 |
NSTW |
|
4 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Trà Vinh |
Trà Vinh |
124.117.300.000 |
NSTW |
|
5 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Lâm Đồng |
Lâm Đồng |
150.729.600.000 |
NSTW |
|
6 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Đắk Nông |
Đắk Nông |
140.193.900.000 |
NSTW |
|
7 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Bắc Kạn |
Bắc Kạn |
151.435.000.000 |
NSTW |
|
8 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Hà Giang |
Hà Giang |
121.308.600.000 |
NSTW |
|
9 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Bình Định |
Bình Định |
137.960.200.000 |
NSTW |
|
10 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Gia Lai |
Gia Lai |
89.854.400.000 |
NSTW |
|
11 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Khánh Hòa |
Khánh Hòa |
162.146.800.000 |
NSTW |
|
12 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Phú Yên |
Phú Yên |
114.298.700.000 |
NSTW |
|
13 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Hà Nam |
Hà Nam |
105.958.300.000 |
NSTW |
|
14 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Phú Thọ |
Phú Thọ |
122.286.900.000 |
NSTW |
|
15 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND tỉnh Quảng Bình |
Quảng Bình |
61.038.200.000 |
NSTW |
|
16 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Tịnh Biên |
An Giang |
50.447.400.000 |
NSTW |
|
17 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TP Long Xuyên |
An Giang |
57.537.300.000 |
NSTW |
|
18 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND thị xã Châu Đốc |
An Giang |
50.677.700.000 |
NSTW |
|
19 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Đông Hải |
Bạc Liêu |
71.149.600.000 |
NSTW |
|
20 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Phước Long |
Bạc Liêu |
50.542.800.000 |
NSTW |
|
21 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TP Bắc Giang |
Bắc Giang |
75.617.200.000 |
NSTW và NSĐP |
|
22 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Hiệp Hòa |
Bắc Giang |
54.335.800.000 |
NSTW và NSĐP |
|
23 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TX Thuận Thành |
Bắc Ninh |
55.667.100.000 |
NSTW và NSĐP |
|
24 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TX Quế Võ |
Bắc Ninh |
57.514.400.000 |
NSTW và NSĐP |
|
25 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Tiên Du |
Bắc Ninh |
57.275.900.000 |
NSTW |
|
26 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Lương Tài |
Bắc Ninh |
58.131.400.000 |
NSTW |
|
27 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Bạch Thông |
Bắc Kạn |
48.274.000.000 |
NSTW |
|
28 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TP. Dĩ An |
Bình Dương |
59.339.200.000 |
NSTW |
|
29 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TX Tân Uyên |
Bình Dương |
56.829.900.000 |
NSTW |
|
30 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Dầu Tiếng |
Bình Dương |
63.196.100.000 |
NSTW |
|
31 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TP Quy Nhơn |
Bình Định |
38.802.800.000 |
NSTW |
|
32 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Bắc Bình |
Bình Thuận |
48.426.700.000 |
NSTW |
|
33 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TP Bà Rịa |
BR-VT |
92.641.900.000 |
NSTW và NSĐP |
|
34 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Cái Nước |
Cà Mau |
68.533.400.000 |
NSTW |
|
35 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Krông Pắk |
Đắk Lắk |
54.723.000.000 |
NSTW |
|
36 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Cư Mgar |
Đắk Lắk |
58.021.800.000 |
NSTW |
|
37 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Đăk Rlấp |
Đắk Nông |
54.249.200.000 |
NSTW |
|
38 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Đắk Mil |
Đắk Nông |
43.741.100.000 |
NSTW |
|
39 |
Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc TAND huyện Mường Nhé |
Điện Biên |
22.396.900.000 |
NSTW |
|
40 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Tuần Giáo |
Điện Biên |
37.992.900.000 |
NSTW |
|
41 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Tủa Chùa |
Điện Biên |
45.336.700.000 |
NSTW |
|
42 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Thống Nhất |
Đồng Nai |
48.611.800.000 |
NSTW và NSĐP |
|
43 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Định Quán |
Đồng Nai |
44.022.200.000 |
NSTW và NSĐP |
|
44 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Cẩm Mỹ |
Đồng Nai |
46.919.400.000 |
NSTW và NSĐP |
|
45 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Châu Thành |
Đồng Tháp |
50.785.300.000 |
NSTW |
|
46 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Cao Lãnh |
Đồng Tháp |
56.083.900.000 |
NSTW |
|
47 |
Cải tạo mở rộng trụ sở làm việc TAND huyện Tân Hồng |
Đồng Tháp |
17.840.500.000 |
NSTW |
|
48 |
Cải tạo mở rộng trụ sở làm việc TAND TP Sa Đéc |
Đồng Tháp |
35.719.100.000 |
NSTW |
|
49 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Đăk Đoa |
Gia Lai |
41.177.400.000 |
NSTW |
|
50 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Thanh Liêm |
Hà Nam |
40.809.100.000 |
NSTW |
|
51 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Hương Sơn |
Hà Tĩnh |
46.540.800.000 |
NSTW |
|
52 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TX Long Mỹ |
Hậu Giang |
65.388.300.000 |
NSTW |
|
53 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Phụng Hiệp |
Hậu Giang |
37.409.300.000 |
NSTW |
|
54 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TP Thủ Đức |
HCM |
216.769.700.000 |
NSTW |
|
55 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Khoái Châu |
Hưng Yên |
52.316.000.000 |
NSTW |
|
56 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Tiên Lữ |
Hưng Yên |
60.091.600.000 |
NSTW |
|
57 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Hòn Đất |
Kiên Giang |
54.172.500.000 |
NSTW |
|
58 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Ngọc Hồi |
Kon Tum |
58.358.600.000 |
NSTW |
|
59 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Vạn Ninh |
Khánh Hòa |
57.523.900.000 |
NSTW |
|
60 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TP Lạng Sơn |
Lạng Sơn |
62.344.200.000 |
NSTW |
|
61 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Văn Bàn |
Lào Cai |
38.635.500.000 |
NSTW |
|
62 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Bảo Thắng |
Lào Cai |
38.314.200.000 |
NSTW |
|
63 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TP. Bảo Lộc |
Lâm Đồng |
57.961.800.000 |
NSTW |
|
64 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Vĩnh Hưng |
Long An |
42.736.500.000 |
NSTW |
|
65 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Bến Lức |
Long An |
52.173.600.000 |
NSTW |
|
66 |
Cải tạo, mở rộng Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Ý Yên, huyện Hải Hậu |
Nam Định |
58.403.100.000 |
NSTW |
|
67 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Nho Quan |
Ninh Bình |
53.237.700.000 |
NSTW |
|
68 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Nam Đàn |
Nghệ An |
60.194.500.000 |
NSTW |
|
69 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Quỳnh Lưu |
Nghệ An |
61.082.000.000 |
NSTW |
|
70 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TX Sông Cầu |
Phú Yên |
45.999.800.000 |
NSTW |
|
71 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Tuyên Hoá |
Quảng Bình |
42.065.000.000 |
NSTW |
|
72 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Mộ Đức |
Quảng Ngãi |
42.743.200.000 |
NSTW |
|
73 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Trà Bồng |
Quảng Ngãi |
43.205.100.000 |
NSTW |
|
74 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Kế Sách |
Sóc Trăng |
61.009.400.000 |
NSTW |
|
75 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Thuận Châu |
Sơn La |
50.531.100.000 |
NSTW |
|
76 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Tân Châu |
Tây Ninh |
49.082.100.000 |
NSTW |
|
77 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TP Gò Công |
Tiền Giang |
52.688.800.000 |
NSTW |
|
78 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Chợ Gạo |
Tiền Giang |
60.052.900.000 |
NSTW |
|
79 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND quận Cẩm Lệ |
TP Đà Nẵng |
42.891.600.000 |
NSTW |
|
80 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Cần Giờ |
TP HCM |
43.394.200.000 |
NSTW |
|
81 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND quận Bắc Sông Hương |
Thừa Thiên Huế |
52.661.500.000 |
NSTW |
|
82 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND quận Nam Sông Hương |
Thừa Thiên Huế |
58.831.200.000 |
NSTW |
|
83 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Tiền Hải |
Thái Bình |
47.330.900.000 |
NSTW |
|
84 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Hưng Hà |
Thái Bình |
50.694.200.000 |
NSTW |
|
85 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Đại từ |
Thái Nguyên |
52.401.300.000 |
NSTW |
|
86 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TP Sầm Sơn |
Thanh Hóa |
47.971.500.000 |
NSTW |
|
87 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TX Nghi Sơn |
Thanh Hóa |
54.577.300.000 |
NSTW |
|
88 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Châu Thành |
Trà Vinh |
32.564.900.000 |
NSTW |
|
89 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Măng Thít |
Vĩnh Long |
61.894.900 000 |
NSTW |
|
90 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND TP Yên Bái |
Yên Bái |
51.603.200.000 |
NSTW |
|
91 |
Xây dựng trụ sở làm việc TAND huyện Lương Sơn |
Hòa Bình |
44.500.000.000 |
NSTW và NSĐP |
Xem thêm Quyết định 1696/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 31/12/2024.