Lương công chức tư pháp - hộ tịch ở cấp xã từ ngày 01/7/2024

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Hồ Quốc Tuấn
15/07/2024 18:30 PM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung về lương công chức tư pháp - hộ tịch ở cấp xã từ ngày 01/7/2024.

Lương công chức tư pháp - hộ tịch ở cấp xã từ ngày 01/7/2024

Lương công chức tư pháp - hộ tịch ở cấp xã từ ngày 01/7/2024 (Hình từ internet)

Tiêu chuẩn công chức tư pháp - hộ tịch ở cấp xã

Theo khoản 2 Điều 10 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn của công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã như sau:

- Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;

- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật đó.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đối với công chức cấp xã làm việc tại các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Căn cứ tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã quy định trên và điều kiện thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định:

- Tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh công chức cấp xã cho phù hợp với đặc điểm và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của từng cấp xã nhưng phải bảo đảm không thấp hơn tiêu chuẩn quy định trên;

- Ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã trong từng kỳ tuyển dụng;

- Xây dựng kế hoạch tạo nguồn, đào tạo, bồi dưỡng đối với từng chức danh công chức cấp xã về quản lý nhà nước, lý luận chính trị; ngoại ngữ, tin học, tiếng dân tộc thiểu số (đối với địa bàn công tác phải sử dụng tiếng dân tộc thiểu số trong hoạt động công vụ), thực hiện các chế độ, chính sách và tinh giản biên chế.

Bên cạnh đó, tại Điều 72 Luật Hộ tịch 2014 cũng quy định công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã phải có các tiêu chuẩn sau đây:

- Có trình độ từ trung cấp luật trở lên và đã được bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch;

- Có chữ viết rõ ràng và trình độ tin học phù hợp theo yêu cầu công việc.

Căn cứ điều kiện thực tế về diện tích, dân số, khối lượng công việc tư pháp, hộ tịch của địa phương, Chính phủ quy định việc bố trí công chức tư pháp - hộ tịch đảm nhiệm công tác hộ tịch chuyên trách.

Lương công chức tư pháp - hộ tịch ở cấp xã từ ngày 01/7/2024

Căn cứ Thông tư 07/2024/TT-BNV, lương của công chức cấp xã được tính theo công thức sau:

Lương = Hệ số lương x Lương cơ sở.

Trong đó:

- Hệ số lương công chức địa chính cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP được thực hiện xếp lương như công chức hành chính có cùng trình độ đào tạo quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV, công chức hành chính có hệ số lương như sau:

+ Chuyên viên: Có hệ số lương từ 2,34 - 4,98 (trình độ đào tạo từ đại học trở lên).

+ Cán sự: Có hệ số lương từ 2,1 - 4,89 (trình độ đào tạo từ cao đẳng trở lên).

+ Nhân viên: Có hệ số lương từ 1,86 - 4,06 (trình độ đào tạo từ trung cấp trở lên).

- Lương cơ sở: Từ ngày 1/7/2024, mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).

Do đó, mức lương công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã từ ngày 01/7/2024 như sau:

(1) Đối với trình độ đào tạo từ đại học trở lên

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ)

1

2,34

5.475.600

2

2,67

6.247.800

3

3,00

7.020.000

4

3,33

7.792.200

5

3,66

8.564.400

6

3,99

9.336.600

7

4,32

10.108.800

8

4,65

10.881.000

9

4,98

11.653.200

(2) Đối với trình độ đào tạo từ cao đẳng trở lên

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ)

1

2,10

4.914.000

2

2,41

5.639.400

3

2,72

6.364.800

4

3,03

7.090.200

5

3,34

7.815.600

6

3,65

8.541.600

7

3,96

8.634.600

8

4,27

9.991.800

9

4,58

10.717.200

10

4,89

11.442.600

(3) Đối với trình độ đào tạo từ trung cấp trở lên

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

1,86

4.352.400

2

2,06

4.820.400

3

2,26

5.288.400

4

2,46

5.756.400

5

2,66

6.224.400

6

2,86

6.692.400

7

3,06

7.160.400

8

3,26

7.628.400

9

3,46

8.096.400

10

3,66

8.564.400

11

3,86

9.032.400

12

4,06

9.500.400

Lưu ý: Các bảng lương công chức nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp có liên quan theo quy định hiện hành.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Bài viết về

Cán bộ, công chức cấp xã

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn