Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Cổng Thông tin điện tử của Quốc hội đã đăng tải bản dự thảo Luật Đất đai 2024 mới nhất được cập nhật. Đây là bản dự thảo trình Quốc hội biểu quyết thông qua vào sáng ngày 18/01/2024 tại Kỳ họp bất thường lần thứ 5, Quốc hội khóa XV.
Bản dự thảo Luật Đất đai 2024 (Ngày 18/01/2024) |
Luật Đất đai 2024 hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025, trừ trường hợp sau đây:
- Điều 190 và Điều 248 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2024.
- Việc lập, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất được tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030.
Khoản 9 Điều 60 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết 61/2022/QH15 hết hiệu lực thi hành.
Luật Đất đai 2013 hết hiệu lực kể từ ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành.
Bản dự thảo Luật Đất đai 2024 được Quốc hội biểu quyết thông qua vào ngày 18/01/2024 sẽ có tất cả 16 chương và 260 điều luật với cấu trúc như sau:
- Chương I – Quy định chung (11 điều)
- Chương II - Quyền hạn và trách nhiệm của nhà nước, quyền và nghĩa vụ của công dân đối với đất đai
+ Mục 1: Quyền hạn và trách nhiệm của nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai (08 điều)
+ Mục 2: Quản lý nhà nước về đất đai (03 điều)
+ Mục 3: Quyền và nghĩa vụ của công dân đối với đất đai (03 điều)
- Chương III - Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
+ Mục 1: Quy định chung (06 điều)
+ Mục 2: Quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong nước sử dụng đất (05 điều)
+ Mục 3: Quyền và nghĩa vụ của cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng đất (03 điều)
+ Mục 4: Quyền và nghĩa vụ của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất (05 điều)
+ Mục 5: Điều kiện thực hiện các quyền của người sử dụng đất (04 điều)
- Chương IV - Địa giới đơn vị hành chính, điều tra cơ bản về đất đai
+ Mục 1: Địa giới đơn vị hành chính, bản đồ địa chính (02 điều)
+ Mục 2: Điều tra, đánh giá đất đai và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất (05 điều)
+ Mục 3: Thống kê, kiểm kê đất đai (04 điều)
- Chương V - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (18 điều)
- Chương VI - Thu hồi đất, trưng dụng đất (13 điều)
- Chương VII - Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
+ Mục 1: Quy định chung (04 điều)
+ Mục 2: Bồi thường về đất (07 điều)
+ Mục 3: Bồi thường thiệt hại về tài sản, chi phí đầu tư vào đất (06 điều)
+ Mục 4: Hỗ trợ (02 điều)
+ Mục 5: Tái định cư (02 điều)
- Chương VIII - Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất (04 điều)
- Chương IX - Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất (12 điều)
- Chương X - Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
+ Mục 1: Hồ sơ địa chính (03 điều)
+ Mục 2: Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (03 điều)
+ Mục 3: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (19 điều)
- Chương XI - Tài chính về đất đai, giá đất
+ Mục 1: Tài chính về đất đai (05 điều)
+ Mục 2: Giá đất (05 điều)
- Chương XII - Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai và cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai (08 điều)
- Chương XIII – Chế độ sử dụng đất
+ Mục 1: Thời hạn sử dụng đất (05 điều)
+ Mục 2: Chế độ sử dụng đất (47 điều)
- Chương XIV – Thủ tục hành chính về đất đai (07 điều)
- Chương XV - Giám sát, theo dõi và đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai; thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai
+ Mục 1: Giám sát, theo dõi và đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai (04 điều)
+ Mục 2: Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo (09 điều)
- Chương XVI – Điều khoản thi hành
+ Mục 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật, Nghị quyết của Quốc hội có liên quan đến đất đai (09 điều)
+ Mục 2: Hiệu lực thi hành, quy định chuyển tiếp (09 điều)