Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 4542/KH-UBND 2021 Chiến lược bảo đảm trật tự giao thông đường bộ tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu: 4542/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Phạm S
Ngày ban hành: 05/07/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4542/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 05 tháng 7 năm 2021

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

Thực hiện Quyết định số 2060/QĐ-TTg ngày 12/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021 - 2030 và tm nhìn đến năm 2045; Văn bản s30/CV-UBATGTQG ngày 26/01/2021 của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia về xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021 - 2030.

UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông (TTATGT) đường bộ giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

a) Thực hiện hiệu quả mục tiêu Chiến lược Quốc gia bảo đảm TTATGT đường bộ đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tt là Chiến lược) phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế của tỉnh Lâm Đồng.

b) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước và hoạt động thực thi pháp luật trong lĩnh vực bảo đảm TTATGT; xác định cụ thể các giải pháp để triển khai thực hiện Chiến lược theo từng giai đoạn và trách nhiệm của các sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan, địa phương, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện các giải pháp của Kế hoạch.

c) Nâng cao nhận thức và ý thức tự giác chấp hành pháp luật về TTATGT của người tham gia giao thông, xây dựng kỹ năng, văn hóa giao thông an toàn trong mọi tầng lớp nhân dân, đặc biệt là thanh, thiếu niên.

2. Yêu cầu:

a) Kế hoạch hành động bảo đảm tính khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh, đáp ứng yêu cầu của Chiến lược đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị, của toàn xã hội trong công tác bảo đảm TTATGT.

b) Các sở, ban, ngành, đoàn thể, chính quyền các cấp, các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch và bố trí nguồn lực phù hợp để tổ chức triển khai thực hiện quyết liệt, đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Chiến lược và Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ, điều kiện thực tiễn của cơ quan, đơn vị, địa phương mình; phổ biến, quán triệt nhiệm vụ bảo đảm TTATGT đến từng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; gắn trách nhiệm của cá nhân người đứng đầu với kết quả thực hiện nhiệm vụ bảo đảm TTATGT trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị thực thi công vụ.

c) Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông và tổ chức giao thông hiện đại, an toàn, thông suốt, thân thiện. Tập trung đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo hệ thống đường bộ cao tốc, quốc lộ, các tuyến đường địa phương trọng yếu, nhằm đạt điều kiện an toàn cao cho tất cả các đối tượng tham gia giao thông.

d) Hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực cho công tác cấp cứu, điều trị kịp thời, hiệu quả đối với nạn nhân tai nạn giao thông.

đ) Thực hiện đồng bộ 05 trụ cột về an toàn giao thông đường bộ (gồm: Quản lý nhà nước, Kết cấu hạ tầng, Phương tiện giao thông, Người tham gia giao thông, ứng phó sau tai nạn giao thông) theo hướng tiếp cận hệ thống an toàn giao thông hiện đại, bảo đảm hoạt động giao thông đường bộ an toàn, thông suốt, thuận tiện, hiệu quả, thân thiện môi trường, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát:

Hàng năm giảm 5 - 10% số người chết và bị thương do tai nạn giao thông đường bộ một cách bền vững, tiến tới xây dựng hệ thống giao thông an toàn, thông suốt, thuận tiện, hiệu quả, thông minh và thân thiện môi trường; thể chế quản lý về an toàn giao thông phù hợp, hiệu lực và hiệu quả; kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện giao thông an toàn, hiện đại, thân thiện môi trường; người tham gia giao thông có kiến thức, kỹ năng, ý thức chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông, hình thành văn hóa giao thông an toàn; có hệ thống cấp cứu, điều trị kịp thời, hiệu quả đối với nạn nhân tai nạn giao thông; áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ trong lĩnh vực bảo đảm TTATGT.

2. Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2021 - 2030:

a) Quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông:

- Cụ thể hóa Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông của Trung ương đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế địa phương.

- Kiện toàn bộ máy quản lý an toàn giao thông cấp tỉnh, cấp huyện và các cơ quan đơn vị liên quan được hoàn thiện, hoạt động có hiệu lực và hiệu quả.

- Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu an toàn giao thông theo hướng áp dụng công nghệ hiện đại, có kết nối đồng bộ, đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý và nghiên cứu về an toàn giao thông.

- Ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, đặc biệt là các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào quản lý nhà nước trong các lĩnh vực: Kết cấu hạ tầng, Phương tiện giao thông, Người tham gia giao thông, ng phó sau tai nạn giao thông.

b) Kết cấu hạ tầng và tổ chức giao thông:

- Xóa bỏ kịp thời các điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trên hệ thống đường bộ; bảo đảm 100% các tuyến đường bộ xây dựng mới, nâng cấp cải tạo và đang khai thác được thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông theo quy định; tiếp tục lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ và chống tái lấn chiếm trên tất cả các tuyến quốc lộ và các tuyến đường địa phương; đảm bảo các công trình xây dựng lớn khi kết nối trực tiếp ra đường đô thị, quốc lộ và tỉnh lộ, đường huyện không gây gia tăng ùn tắc, tai nạn giao thông.

- 100% các tuyến quốc lộ, đường tỉnh (từ cấp IV trở lên) được xây dựng mới và 75% chiều dài mạng quốc lộ đang khai thác trên địa bàn tỉnh đạt mức độ an toàn giao thông từ 3 sao trở lên theo tiêu chuẩn của Chương trình đánh giá an toàn giao thông đường bộ toàn cầu.

- Các tuyến đường bộ xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo được xem xét xây dựng làn đường dành riêng cho mô tô, xe gắn máy, xe đạp và bảo đảm an toàn cho các đối tượng tham gia giao thông dễ bị tổn thương.

- 100% hệ thống đường tỉnh, 50% - 80% hệ thống đường huyện được xây dựng và lắp đặt đầy đủ các công trình, trang thiết bị bảo đảm an toàn giao thông.

- Hoàn thành hệ thống giao thông tiếp cận cho người khuyết tật, người cao tuổi trên các tuyến đường chính đô thị của thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc.

- Huy động nguồn lực đầu tư, xây dựng các Trạm dừng nghỉ để phục vụ nhu cầu thiết yếu của lái xe, hành khách, phương tiện dọc các tuyến đường cao tốc, quốc lộ, tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh, đảm bảo người lái xe không quá 04 giờ là được dừng nghỉ theo quy định.

- Xây dựng trung tâm điều hành đô thị thông minh tại thành phố Đà Lạt, bảo đảm khả năng thu thập, xử lý và chia sẻ dữ liệu về tình trạng hoạt động giao thông theo thời gian thực, cung cấp hướng dẫn đi lại cho người tham gia giao thông thông qua cổng thông tin trực tuyến.

- Không để xảy ra ùn tắc giao thông kéo dài trên 30 phút đối với tuyến đường Quốc lộ 20 và trên địa bàn thành phĐà Lạt.

- 100% khu vực cổng trường học nằm trên các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, các đường trục chính đô thị được tổ chức giao thông bảo đảm an toàn và chống ùn tắc giao thông.

c) Phương tiện giao thông:

- Loại bỏ 100% xe cơ giới hết niên hạn sử dụng, xe tự chế ba, bn bánh không được tham gia giao thông; triển khai kiểm soát khí thải định kỳ đối với xe mô tô, xe gắn máy có động cơ xăng tham gia giao thông.

- 100% chủ xe ô tô sử dụng tài khoản thu phí điện từ để thanh toán đa mục đích cho các dịch vụ giao thông đường bộ và nộp phạt vi phạm.

- Thực hiện đồng bộ các giải pháp hạn chế sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân, kiểm soát chặt chẽ điều kiện về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của các phương tiện cơ giới, đặc biệt là các khu vực trung tâm đô thị.

d) Người tham gia giao thông:

- 100% người tham gia giao thông được giáo dục, phổ biến kiến thức, pháp luật về trật tự, an toàn giao thông và các kỹ năng tham gia giao thông an toàn.

- Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo, sát hạch và cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ đáp ứng các quy định của hệ thng các văn bản quy phạm pháp luật quy định về đào tạo, sát hạch, theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn chất lượng được cấp có thẩm quyền ban hành.

đ) Cứu hộ, cứu nạn và cấp cứu y tế tai nạn giao thông:

- 100% các tuyến cao tốc, quốc lộ trên địa bàn tỉnh được bố trí đầy đủ hệ thống các trạm cấp cứu, hoặc trong vùng phục vụ của cơ sở y tế có khả năng cấp cứu nạn nhân tai nạn giao thông, đảm bảo khả năng tiếp cận nạn nhân tai nạn giao thông trong thời gian nhanh nhất kể từ khi nhận được thông tin yêu cầu cấp cứu.

- Xây dựng trung tâm cấp cứu y tế 115 của tỉnh, đảm bảo khả năng tiếp cận nạn nhân tai nạn giao thông trong thời gian nhanh nhất kể từ khi nhận được thông tin yêu cầu cấp cứu.

- Tất cả bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên trong phạm vi toàn tỉnh đảm bảo năng lực cấp cứu, tiếp cận nạn nhân tai nạn giao thông trong thời gian nhanh nhất kể từ khi nhận được thông tin yêu cầu cấp cứu.

3. Tầm nhìn đến năm 2045:

a) Giai đoạn 2031 - 2045, hàng năm kéo giảm tai nạn giao thông đường bộ ở cả ba tiêu chí về số vụ tai nạn giao thông, số người chết và số người bị thương một cách bền vững, tiến tới xây dựng một xã hội có hệ thống giao thông an toàn, thông suốt, thuận tiện, hiệu quả, thông minh và thân thiện môi trường.

b) Hệ thống quản lý nhà nước về an toàn giao thông được hoàn thiện, hoạt động hiệu quả, ổn định, bền vững; năng lực, hiệu lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông tương đương các nước phát triển.

c) Hình thành văn hóa giao thông an toàn và ý thức tự giác chấp hành pháp luật của người tham gia giao thông; đa số người dân trong đô thị hình thành thói quen tham gia giao thông bằng dịch vụ vận tải công cộng, đi bộ và đi xe đạp.

d) Vận tải hành khách công cộng phát triển với hạ tầng kết nối và chất lượng dịch vụ vận tải hành khách được nâng cao.

đ) Cơ bản hoàn thành việc triển khai, áp dụng những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào lĩnh vực an toàn giao thông, đặc biệt trong quản lý dịch vụ công, hoạt động vận tải, phương tiện giao thông thông minh, giám sát và xử lý vi phạm; ứng dụng trí tuệ nhân tạo, ứng dụng dữ liệu lớn trong tổ chức, điều hành giao thông nhằm giảm ùn tắc giao thông ở thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc.

e) Hướng tới hệ thống quốc lộ và đường địa phương được xây dựng hiện đại, đồng bộ và được lắp đặt đầy đủ các công trình, trang thiết bị ATGT, đáp ứng tiêu chí về tuyến đường thân thiện cho mọi đối tượng tham gia giao thông; tất cả các điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trên hệ thống đường bộ được xóa bỏ kịp thời.

g) Các trạm cứu hộ, cứu nạn và cấp cứu y tế tai nạn giao thông được hiện đại hóa và giảm thời gian tiếp cận nạn nhân.

III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN

(Có bảng Phụ lục chi tiết kèm theo)

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Nguồn kinh phí để thực hiện, bao gồm: Kinh phí Trung ương đầu tư các tuyến quốc lộ, vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, kinh phí từ ngân sách tỉnh phân bố hàng năm theo khả năng cân đối, kinh phí huy động từ các nguồn lực như: kêu gọi đầu tư các công trình giao thông, kinh phí do các nguồn tài trợ hp pháp khác.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trên cơ sở nhiệm vụ, lộ trình được giao chủ trì, phối hợp thực hiện tại Phụ lục chi tiết kèm theo Kế hoạch này; Ban An toàn giao thông tỉnh, các sở, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm xây dựng chương trình, kế hoạch chi tiết để cụ thể hóa và triển khai thực hiện, phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu đã đề ra. Định kỳ trước ngày 05 tháng 12 hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện gửi về Ban An toàn giao thông tỉnh để tổng hợp báo cáo Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia, UBND tỉnh theo yêu cầu.

2. Ban An toàn giao thông tỉnh:

a) Giúp Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, theo dõi và tổng hp, báo cáo đánh giá việc thực hiện Kế hoạch này.

b) Định kỳ tổ chức các đoàn công tác làm việc với các huyện, thành phố trong tỉnh và các ngành có liên quan về công tác bảo đảm TTATGT nhằm kiểm tra việc thực hiện các giải pháp bảo đảm TTATGT, đồng thời đề ra các giải pháp bảo đảm TTATGT, góp phần giảm tai nạn giao thông.

3. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh trong việc tổ chức giao thông đi với hệ thống đường địa phương theo phân cấp; tham mưu rà soát, xây dựng, hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật trong công tác bảo đảm TTATGT, quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương, đbảo đảm thực hiện có hiệu quả Quyết định s2060/QĐ-TTg ngày 12/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ.

4. Công an tỉnh:

a) Tăng cường tuần tra, kiểm soát, chú trọng tuần tra lưu động; đẩy mạnh ứng dụng ứng dụng công nghệ hiện đại trong việc thống kê, xây dựng cơ sở dữ liệu tai nạn giao thông, xử lý vi phạm về TTATGT.

b) Huy động lực lượng công an xã, phường, thị trấn, lực lượng Cảnh sát khác phối hợp với Cảnh sát giao thông tăng cường công tác tuần tra, kim soát bảo đảm TTATGT. Tiếp tục phát huy, nâng cao hiệu quả hoạt động của lực lượng Cảnh sát trật tự, lực lượng liên quân bảo đảm trật tự công cộng, trật tự đô thị và TTATGT làm giảm tai nạn giao thông và phòng ngừa tội phạm.

c) Triển khai thực hiện Đán “Đầu tư lắp đặt camera giám sát, chỉ huy điều hành giao thông phục vụ an ninh trật tự và xử lý vi phạm hành chính” theo Quyết định số 165/QĐ-TTg ngày 03/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Dự án đầu tư trang thiết bị kỹ thuật, lắp đặt camera giám sát đèo Bảo Lộc tại Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 của UBND tỉnh để sớm vận hành hệ thống xử lý vi phạm giao thông qua camera giám sát trên địa bàn tỉnh do Bộ Công an và UBND tỉnh đầu tư.

5. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối nguồn vốn bảo đảm thực hiện theo nội dung Kế hoạch này đối với các chương trình, nhiệm vụ do địa phương thực hiện.

6. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này; các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan thường xuyên rà soát, cập nhật các nội dung phát sinh để thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này hoặc có những khó khăn, vướng mắc báo cáo gửi Ban An toàn giao thông tỉnh để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, điu chỉnh cho phù hợp./.

 

 

Nơi nhận:
- UBATGTQG (b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- TT T
U, TT HĐND tnh (b/c);
- CT, các PCT
UBND tnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Ban ATGT tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Lâm Đồng;
- LĐVP;
- Lưu: VT, GT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm S

 

PHỤ LỤC

NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch hành động số 4542/KH-UBND ngày 05/7/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

TT

Nội dung

Tổ chức thực hiện

Lộ trình thực hiện

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hp

2021 đến 2025

2026 đến 2030

2031 đến 2045

1

Nhóm nhiệm vụ về thể chế, chính sách

 

 

 

 

 

1.1

Hoàn thiện mô hình, chức năng, nhiệm vụ và nâng cao năng lực Ban An toàn giao thông cấp tỉnh, cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan cho phù hợp với tình hình mới.

Ban An toàn giao thông tỉnh; Sở Nội vụ.

UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

 

 

1.2

Nghiên cứu ban hành cơ chế hỗ trợ các doanh nghiệp vận tải hành khách công cộng thực hiện nâng cấp, cải tạo phương tiện nhm nâng cao chất lượng phục vụ, đáp ứng nhu cầu tiếp cận giao thông cho người khuyết tật.

Sở GTVT

Sở Tài chính, Sở Tư pháp; các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan.

x

x

 

1.3

Ứng dụng công nghệ hiện đại trong việc thống kê tai nạn giao thông, xây dựng cơ sở dữ liệu tai nạn giao thông đường bộ trên cơ sở tích hợp số liệu báo cáo tai nạn giao thông tại hiện trường, số liệu tai nạn, thương tích của cơ scấp cứu và điều trị nạn nhân tai nạn giao thông; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu tai nạn giao thông cấp tỉnh, cấp huyện.

Công an tỉnh

Ban ATGT tỉnh; Sở KHCN; Sở Y tế; các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan.

x

x

 

1.4

Nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và camera giám sát trên các xe ô tô kinh doanh vận tải, đảm bảo kết ni, sử dụng chung cho các cơ quan chức năng về thanh tra, tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm.

Sở GTVT

Công an tỉnh; Sở TTTT; các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan.

x

x

 

1.5

Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trong đó có kết nối và chia sẻ với hệ thống dữ liệu đăng ký phương tiện, đăng kiểm phương tiện, giấy phép lái xe.

Công an tỉnh

Sở GTVT; Sở TTTT UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.

 

x

x

2

Nhóm nhiệm vụ về kết cấu hạ tầng và tổ chức giao thông đường bộ

 

 

 

 

 

2.1

Hàng năm đề xuất với Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục đường bộ Việt Nam xem xét đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo hệ thống đường quốc lộ trên địa bàn tỉnh; ưu tiên xử lý các vị trí điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, tuyến qua khu vực đô thị, các điểm kết nối giao thông vận tải; thực hiện tổ chức giao thông tại các nút giao theo hướng hiện đại, xem xét xây dựng các nút giao khác mức và nút giao hình vòng xuyến.

Sở GTVT

Ban ATGT tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan.

x

x

x

2.2

Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo hệ thống các tuyến đường địa phương theo quy hoạch đã được phê duyệt; ưu tiên xây dựng các tuyến liên kết vùng, tuyến tránh đô thị, các điểm kết nối giao thông vận tải; tiếp tục tăng cường công tác quản lý, duy tu, bảo dưỡng thường xuyên; xây dựng mới thay thế các cầu yếu; ưu tiên xử lý các vị trí điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trên các tuyến đường tỉnh, đường huyện.

Sở GTVT; UBND các huyện, thành phố.

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Xây dựng; các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

x

x

2.3

Hoàn thành hệ thống giao thông tiếp cận cho người khuyết tật, người cao tuổi trên các tuyến đường chính của thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc.

UBND thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở GTVT; các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

x

 

2.4

Triển khai nghiên cứu, thiết kế làn đường dành riêng cho xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp khi đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các tuyến đường bộ và bảo đảm an toàn cho các đối tượng tham gia giao thông dễ bị tổn thương; trước mắt ưu tiên các tuyến quốc lộ đi qua khu đô thị và khu đông dân cư.

Sở GTVT; UBND các huyện, thành phố.

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

x

x

2.5

Thực hiện thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông theo quy định đối với các tuyến đường cao tốc, quốc lộ (giai đoạn 2021-2025), hệ thống đường địa phương (sau năm 2025).

Sở GTVT, Sở Xây dựng; UBND các huyn, thành phố.

Ban ATGT tỉnh; Công an tỉnh; Ban ATGT các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

x

x

2.6

Huy động nguồn lực đầu tư, xây dựng các Trạm dừng nghỉ để phục vụ nhu cầu thiết yếu của lái xe, hành khách, phương tiện dọc các tuyến đường cao tốc, quốc lộ, tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh.

Sở GTVT

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường; các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan.

x

x

x

2.7

Nâng cấp, thay thế các nhà chờ xe buýt cũ trên địa bàn tỉnh.

Sở GTVT

UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

x

 

2.8

Nghiên cứu, xem xét trin khai cập nhật dữ liệu tai nạn giao thông trên nền bản đồ số giao thông để phục vụ công tác quản lý, phát hiện và xử lý kịp thời các điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ.

Ban ATGT tỉnh; UBND các huyện, thành phố.

Công an tỉnh; Sở GTVT; Ban ATGT các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

x

 

2.9

Xây dựng Đề án quản lý lòng đường, vỉa hè để tổ chức sắp xếp nơi kinh doanh, buôn bán, tổ chức duy trì trật tự lòng đường, hè phố...) và kiên quyết lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ và chống tái lấn chiếm đối với các tuyến quốc lộ qua địa bàn, hệ thống đường bộ tại địa phương (đường tỉnh, đường huyện, đường xã...)

UBND các huyện, thành phố; Sở GTVT.

Công an tỉnh; Ban ATGT tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

x

 

2.10

Hoàn thành việc xóa bỏ lối tự mở qua đường sắt địa bàn thành phố Đà Lạt.

UBND thành phố Đà Lạt

Sở GTVT, Công an tỉnh, Công ty Cổ phần Quản lý đường sắt Thuận Hải và các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

x

 

2.11

Xây dựng trung tâm điều hành đô thị thông minh tại thành phố Đà Lạt, bảo đảm khả năng thu thập, xử lý và chia sẻ dữ liệu về tình trạng hoạt động giao thông theo thời gian thực, cung cấp hướng dẫn đi lại cho người tham gia giao thông thông qua cổng thông tin trực tuyến.

UBND thành phố Đà Lạt

Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

x

 

2.12

Triển khai thực hiện Đề án chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt.

Sở GTVT; UBND thành phố Đà Lạt.

Ban ATGT tỉnh; Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

x

x

2.13

Tổ chức giao thông khu vực cổng trường học nằm trên các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường phố chính đô thị đảm bảo an toàn và chống ùn tắc.

Sở GTVT; UBND các huyện, thành phố.

Ban ATGT tỉnh; Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

x

x

2.14

Xây dựng và phát triển mô hình “cổng trường an toàn”.

Sở GD&ĐT; UBND các huyện, thành phố.

Ban ATGT tỉnh; Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

x

 

3

Nhóm nhiệm vụ về phương tiện, vận tải và người điều khiển phương tiện

 

 

 

 

 

3.1

Đẩy nhanh phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng, ưu tiên đầu tư phát triển vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn, từng bước hạn chế sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân; tăng cường kiểm tra phương tiện giao thông công cộng đáp ứng nhu cầu tiếp cận giao thông cho người khuyết tật.

Sở GTVT; Công an tỉnh.

Ban ATGT tỉnh; Sở Xây dựng; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

x

x

3.2

Kiên quyết thực hiện loại bỏ xe cơ giới hết niên hạn sử dụng, xe tự chế ba, bốn bánh không được tham gia giao thông; gắn trách nhiệm của người đứng đầu chính quyền địa phương trong việc thực hiện.

Công an tỉnh; UBND các huyện, thành phố.

Sở GTVT; Ban ATGT tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

x

 

3.3

Tăng cường quản lý hoạt động đưa đón học sinh, công nhân bằng xe buýt, xe hp đồng.

Sở GTVT; UBND các huyện, thành phố

Công an tỉnh; Sở GD&ĐT và các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

x

x

3.4

Trin khai ứng dụng toàn diện các hệ thống giám sát hành trình phương tiện; hệ thống cảnh báo lái xe buồn ngủ; hệ thống camera giám sát hình ảnh trên phương tiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; hệ thống quản lý an toàn, điều hành của bến xe, điều hành xe của các doanh nghiệp vận tải bằng xe ô tô; sử dụng tài khoản thu phí điện tử để thanh toán đa mục đích cho các dịch vụ giao thông đường bộ và nộp phạt vi phạm.

Sở GTVT

Sở TTTT; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

x

 

3.5

Tiếp tục phát triển ứng dụng công nghệ hiện đại trong công tác quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe.

Sở GTVT

Sở GD&ĐT; các đơn vị đào tạo, sát hạch cấp GPLX và các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

x

x

4

Nhóm nhiệm vụ về tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông đường bộ

 

 

 

 

 

4.1

Mở các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về an toàn giao thông và văn hóa giao thông, trong đó chú trọng tuyên truyền, phổ biến về kỹ năng phòng tránh tai nạn, kỹ năng điều khiển phương tiện tham gia giao thông an toàn; hậu quả của tai nạn giao thông đường bộ do chạy quá tốc độ cho phép, sử dụng ma túy, chất có cồn, sử dụng điện thoại, không đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, không thắt dây an toàn, không sử dụng ghế ngồi cho trẻ em trong ô tô, đặc biệt các kiến thức và kỹ năng lái xe an toàn trên đường bộ cao tốc.

Đài PTTH tỉnh, Báo Lâm Đồng

Ban ATGT tỉnh, Công an tỉnh, SGTVT và các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan.

x

x

 

4.2

Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến pháp luật về an toàn giao thông trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ stheo Kế hoạch số 3433/KH-UBND ngày 27/5/2021 của UBND tỉnh.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

 

 

4.3

Tiếp tục thực hiện “Năm an toàn giao thông”, “Tháng cao điểm an toàn giao thông” và tuyên truyền vào dịp Lễ, Tết, theo chuyên đề cụ thể tại các địa phương.

Ban An toàn giao thông tỉnh

Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

x

x

4.4

Hoàn thiện và cụ thể hóa các tiêu chí, hành vi văn hóa giao thông bằng hình ảnh sinh động và đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến các tiêu chí, hành vi văn hóa giao thông.

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

 

 

4.5

Tuyên truyền, tập huấn lái xe trong các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; gắn trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trong việc thực hiện nhiệm vụ này và tuyên truyền, vận động người dân (đặc biệt là tại các đô thị) sử dụng phương tiện vận tải hành khách công cộng, góp phần giảm ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông.

Sở GTVT

Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

x

x

4.6

Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức, phẩm chất của lực lượng thực thi pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.

Công an tỉnh, Sở GTVT

Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

x

x

4.7

Tăng cường công tác giáo dục an toàn giao thông trong trường học; tăng cường phối hp giữa gia đình, nhà trường và xã hội trong công tác giáo dục an toàn giao thông cho học sinh, sinh viên; đào tạo, tập huấn giáo viên giảng dạy về an toàn giao thông.

Sở Giáo dục và Đào tạo

Ban ATGT tỉnh, Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

x

 

5

Nhóm nhiệm vụ về tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm

 

 

 

 

 

5.1

Ứng dụng công nghệ hiện đại trong công tác thanh tra, kiểm tra, tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm; trong đó, tập trung đầu tư xây dựng hệ thống camera ứng dụng công nghệ tự động để nhận diện, phát hiện lỗi vi phạm trên hệ thống đường bộ cao tốc, tại khu vực đô thị và trên các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ trọng điểm.

Công an tỉnh

Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

x

x

5.2

Tăng cường trin khai các giải pháp công nghệ để giám sát hiệu quả việc thực hiện nhiệm vụ của các lực lượng chức năng khi tuần tra, thanh tra xử lý vi phạm về trật tự, an toàn giao thông.

Công an tỉnh

Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

x

x

5.3

Thường xuyên, liên tục thực hiện chiến dịch tuần tra, kiểm soát, x lý vi phạm nồng độ cồn, sử dụng ma túy, đặc biệt tập trung vào đối tượng là lái xe chuyên nghiệp như: lái xe tải, xe container, xe khách tuyến cố định liên tỉnh; các hành vi tổ chức đua xe mô tô, ô tô trái phép.

Công an tỉnh; UBND các huyện, thành phố

Các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

x

x

5.4

Ứng dụng công nghệ để giám sát, xlý tình trạng sử dụng trái phép lòng, lề đường để kinh doanh, buôn bán, trông giữ phương tiện làm ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố.

Công an tỉnh; Sở GTVT và các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

x

 

5.5

Tiếp tục hiện đại hóa phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác thanh tra, tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm của các lực lượng thực thi pháp luật trong lĩnh vực bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Công an tỉnh; Sở GTVT; UBND các huyện, thành phố.

Các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

x

 

5.6

Tăng cường kim tra, xử lý vi phạm quy định về quy hoạch và xây dựng trên hành lang an toàn giao thông đường bộ.

Sở GTVT, Sở Xây dựng; UBND các huyện, thành phố.

Các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

x

 

6

Nhóm nhiệm vụ về cứu hộ, cứu nạn và cấp cứu y tế tai nạn giao thông đường bộ

 

 

 

 

 

6.1

Nghiên cứu thành lập Trung tâm cấp cứu y tế 115 của tỉnh; nâng cao năng lực các cơ sở y tế hiện có, đảm bảo khả năng cấp cứu tai nạn giao thông theo quy định, ứng trực 24/24h tại các bệnh viện đa khoa cấp huyện, đảm bảo bán kính phục vụ trung bình khoảng 50 km, đồng thời xây dựng mạng lưới thông tin hiện đại, đảm bảo khả năng tiếp cận nạn nhân trong thời gian nhanh nhất kể từ khi nhận thông tin yêu cầu cấp cu.

Sở Y tế

Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

x

x

6.2

Đy mạnh việc ứng dụng khoa học công nghệ trong việc xây dựng hệ thống cấp cứu y tế 115; đồng thời phát triển mô hình đội, nhóm sơ cứu tai nạn giao thông bằng mô tô, xe gắn máy.

Sở Y tế

Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.

 

x

x

6.3

Tăng cường tập huấn kiến thức, kỹ năng sơ cấp cứu ban đầu cho lực lượng Cảnh sát giao thông, Thanh tra giao thông, lái xe, nhân viên Hội Chữ thập đỏ, các tình nguyện viên và người dân sống dọc các tuyến đường.

Sở Y tế

Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.

x

 

 

6.4

Đy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cấp trang thiết bị cho lực lượng thực hiện chức năng cứu nạn, cứu hộ đối với các vụ tai nạn giao thông.

Công an tỉnh

Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.

 

x

x

7

Nhiệm vụ phối hợp

 

 

 

 

 

7.1

Phối hợp với các đơn vị chức năng tchức thực hiện các nhiệm vụ khác trong các nhóm giải pháp được nêu tại mục IV Điều 1 Quyết định số 2060/QĐ-TTg ngày 12/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ.

 

Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố.

Theo lộ trình tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 2060/QĐ-TTg ngày 12/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ.

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 4542/KH-UBND ngày 05/07/2021 thực hiện Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


737

DMCA.com Protection Status
IP: 3.140.242.165
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!