|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1458/QĐ-CT 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thanh tra Hải Phòng
Số hiệu:
|
1458/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Tùng
|
Ngày ban hành:
|
27/06/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1458/QĐ-CT
|
Hải Phòng, ngày 27 tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THANH TRA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP
ngày 26/12/2017 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra
thành phố tại Tờ trình số 04/TTr-TTTP ngày 30/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thanh tra
trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2.
Giao Chánh Thanh tra thành phố tổ chức thực hiện việc công khai danh mục và nội
dung thủ tục hành chính lĩnh vực thanh tra theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1933/QĐ-UBND ngày 12/9/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng công bố thủ
tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành Thanh
tra trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn trên địa
bàn thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VPCP (Cục KSTTHC);
- TTTU, TT HĐNDTP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Như Điều 4;
- C, PVP UBND TP;
- Cổng TTĐTTP;
- Các Phòng CV;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THANH TRA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1458/QĐ-CT ngày 27 tháng 6 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
THỦ TỤC TIẾP CÔNG DÂN
|
1
|
Tiếp
công dân tại cấp thành phố
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Ban Tiếp công dân thành phố; Bộ phận
tiếp công dân của Thanh tra thành phố, các sở, ban, ngành
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014.
|
2
|
Tiếp
công dân tại cấp huyện
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Ban Tiếp công dân cấp huyện; Thanh
tra quận, huyện; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014.
|
3
|
Tiếp
công dân tại cấp xã
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Luật Tiếp công
dân năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014.
|
II
|
THỦ TỤC XỬ LÝ ĐƠN
|
1
|
Xử
lý đơn tại cấp thành phố
|
10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Ban Tiếp công dân thành phố; Bộ phận
xử lý đơn thư thuộc Thanh tra thành phố, các sở, ban, ngành
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật Tố cáo năm 2011,
- Luật Tiếp
công dân năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014.
|
2
|
Xử
lý đơn tại cấp huyện
|
10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Ban Tiếp công dân cấp huyện; Thanh
tra quận, huyện; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật Tố cáo năm 2011,
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014.
|
3
|
Xử lý đơn tại cấp xã
|
10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
UBND
cấp xã
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014.
|
III
|
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
|
1
|
Giải
quyết khiếu nại lần đầu tại cấp thành phố
|
- 30 ngày; có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Ở vùng sâu, vùng
xa đi lại khó khăn, thì thời hạn là 45 ngày, đối với vụ việc phức tạp thì có
thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
UBND thành phố; Thanh tra thành phố;
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày
20/10/2016.
|
2
|
Giải
quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện
|
- 30 ngày; có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Ở vùng sâu,
vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn là 45 ngày, đối với vụ việc phức tạp thì
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
UBND cấp huyện; Thanh tra quận, huyện;
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày
20/10/2016.
|
3
|
Giải
quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã
|
- 30 ngày; có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Ở vùng sâu,
vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn là 45 ngày, đối với vụ việc phức tạp
thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
UBND
cấp xã
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013;
- Thông tư số
02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016.
|
4
|
Giải
quyết khiếu nại lần hai tại cấp thành phố
|
- 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn thì thời hạn là 60 ngày, đối với vụ việc phức tạp
thì có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ
ngày thụ lý.
|
UBND thành phố; Thanh tra thành phố;
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày
20/10/2016.
|
5
|
Giải
quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện
|
- 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn là 60 ngày, đối với vụ việc phức tạp
thì có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
UBND cấp huyện; Thanh tra quận, huyện;
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày
20/10/2016.
|
IV
|
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
|
1
|
Giải
quyết tố cáo tại cấp thành phố
|
- 60 ngày; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- TH cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng
không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
UBND thành phố; Thanh tra thành phố;
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố
|
Không
|
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013.
|
2
|
Giải
quyết tố cáo tại cấp huyện
|
- 60 ngày; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- TH cần thiết, người có thẩm quyền
giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày;
đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
UBND cấp huyện; Thanh tra quận, huyện;
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013.
|
3
|
Giải
quyết tố cáo tại cấp xã
|
- 60 ngày; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- TH cần thiết, người có thẩm quyền
giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày;
đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
UBND
cấp xã
|
Không
|
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013.
|
V
|
THỦ TỤC TRONG LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG
THAM NHŨNG
|
1
|
Kê
khai tài sản, thu nhập
|
Thời gian kê khai chậm nhất là ngày
30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất
là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm
nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau
|
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp;
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước; các doanh
nghiệp nhà nước
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng năm
2005;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013.
|
2
|
Công
khai bản kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời điểm công khai được thực hiện trong
khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại
Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm
|
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp;
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước; các doanh
nghiệp nhà nước
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng năm
2005;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày
17/7/2013;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013.
|
3
|
Xác
minh tài sản, thu nhập
|
15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp
thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc
|
Cơ quan thanh tra nhà nước các cấp;
bộ phận phụ trách công tác thanh tra nội bộ, tổ chức cán bộ trong các doanh
nghiệp nhà nước
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng năm
2005;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày
17/7/2013;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013.
|
4
|
Tiếp
nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc
từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu
giải trình
|
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp;
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước
|
Không
|
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày
08/8/2013;
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày
29/4/2014.
|
5
|
Thực
hiện việc giải trình
|
- 15 ngày kể từ ngày ra thông báo
tiếp nhận yêu cầu giải trình;
- TH có nội dung phức tạp thì
có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời gian gia hạn thực hiện
việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng
văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp;
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước
|
Không
|
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày
08/8/2013;
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày
29/4/2014.
|
Quyết định 1458/QĐ-CT năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thanh tra trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1458/QĐ-CT ngày 27/06/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thanh tra trên địa bàn thành phố Hải Phòng
1.903
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|