BẢO HIỂM XÃ
HỘI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 982/QĐ-BHXH
|
Hà Nội,
ngày 13 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH BẢO
HIỂM XÃ HỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
Căn cứ Luật Thống
kê số 89/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13
ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo
hiểm xã hội số 58/2014/QH13
ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số
46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014 sửa đổi, bổ sung Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12
ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày
13 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày
05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ Trưởng Vụ Kế hoạch
và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này: Quy định về Hệ thống chỉ
tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê ngành Bảo hiểm xã hội.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3: Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam,
Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó TGĐ (để biết);
- Lưu: VT, KHĐT(04).
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Minh
|
QUY ĐỊNH
HỆ
THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 982/QĐ-BHXH ngày 13/7/2016 của Tổng Giám đốc
Bảo hiểm xã hội
Việt Nam)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định về hệ thống chỉ
tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê trong ngành Bảo hiểm xã hội (BHXH) bao
gồm:
a. Hệ thống chỉ tiêu thống kê;
b. Chế độ báo cáo thống kê;
c. Điều tra thống kê;
d. Cơ sở dữ liệu thông tin thống kê,
công bố và sử dụng thông tin thống kê;
e. Kiểm tra việc thực hiện chế độ báo
cáo thống kê của ngành BHXH.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các đối
tượng sau:
a. Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt
Nam;
b. BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (gọi chung là BHXH tỉnh);
c. BHXH các quận, huyện, thị xã, thành
phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là BHXH huyện);
d. Các cơ quan và tổ chức khác có liên
quan theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành
BHXH là tập hợp các chỉ tiêu thống kê ngành BHXH phản ánh các mặt thu, chi:
BHXH, Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN); chi quản lý BHXH,
BHTN, BHYT; các mối liên hệ cơ bản giữa thu và chi BHXH, BHYT, BHTN và mối liên
hệ với các chính sách an sinh xã hội của Đảng và Nhà nước cũng như tình hình
kinh tế - xã hội chung của đất nước trong từng giai đoạn cụ thể.
2. Thông tin thống kê ngành BHXH
là sản phẩm của hoạt động thống kê, bao gồm số liệu thống kê, báo cáo phân tích
về các số liệu đó.
3. Cơ sở dữ liệu thống kê ngành
BHXH là tập hợp những dữ liệu, thông tin thống kê có liên quan với
nhau được sắp xếp, tổ chức theo một cấu trúc nhất định để quản lý, cập nhật và
khai thác bằng phương tiện điện tử phục vụ cho mục đích thống kê..
4. Điều tra thống kê ngành BHXH
là việc thu thập một cách khoa học các số liệu về thu, chi BHXH, BHYT, BHTN làm
căn cứ xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê của Ngành.
5. Báo cáo thống kê ngành
BHXH
là hình thức thu thập dữ liệu, thông tin thống kê về hệ thống chỉ tiêu thống kê
ngành BHXH theo phương pháp khoa học, thống nhất được quy định trong chế độ báo
cáo thống kê trong một kỳ nhất định.
6. Chế độ báo cáo thống kê ngành
BHXH là những quy định và hướng dẫn do BHXH Việt Nam ban hành về việc thực
hiện một tập hợp những báo cáo thống kê có liên quan với nhau để tổng hợp các
chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành BHXH phục vụ mục đích
nghiên cứu và quản lý, chỉ đạo, điều hành.
7. Báo cáo thống kê cơ sở là loại báo
cáo thống kê do đơn vị cơ sở lập từ nguồn tài liệu ghi chép dữ liệu ban đầu nhằm
phục vụ yêu cầu quản lý của cơ sở, đồng thời để báo cáo cơ quan quản lý cấp
trên hoặc đáp ứng yêu cầu tổng hợp chung của cơ quan, tổ chức thống kê Nhà nước
theo quy định.
8. Báo cáo thống kê tổng hợp là loại báo
cáo thống kê do cơ quan, đơn vị cấp trên cơ sở lập từ nguồn thông tin thống kê
tổng hợp của các báo cáo thống kê cơ sở và các nguồn thông tin thống kê khác để
báo cáo cơ quan quản lý cấp trên hoặc đáp ứng yêu cầu tổng hợp chung của cơ
quan, tổ chức thống kê Nhà nước
theo quy định.
Chương II
HỆ
THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH BHXH
Điều 3. Hệ thống
chỉ tiêu thống kê ngành BHXH gồm:
- Danh mục hệ thống chỉ tiêu thống kê:
47 chỉ tiêu.
- Nội dung hệ thống chỉ tiêu: mục
đích, ý nghĩa, khái niệm, phương pháp tính, phân tổ, nguồn số liệu,
kỳ báo cáo của các chỉ tiêu.
Danh mục và nội dung Hệ thống chỉ tiêu
thống kê ngành BHXH chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Quy định này.
Chương III
CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ CƠ SỞ
Điều 4. Phạm vi thống
kê
BHXH tỉnh, BHXH huyện thực hiện chế độ
báo cáo thống kê cơ sở. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tiến hành
thu thập thông tin thống kê từ nguồn
tài liệu ghi chép ban đầu nhằm phục vụ yêu cầu quản lý Ngành và hệ thống chỉ tiêu thống kê
ngành BHXH thuộc chỉ tiêu thống kê quốc gia được phân công theo quy định của
pháp luật.
Điều 5. Cơ quan thực
hiện chế độ báo cáo thống kê cơ sở
1. Cơ quan thực hiện chế độ báo cáo thống
kê cơ sở của ngành BHXH bao gồm:
a. Các phòng nghiệp vụ của BHXH tỉnh
theo phân cấp;
b. Trung tâm giám định và thanh toán
đa tuyến khu vực phía Bắc, Trung tâm giám định và thanh toán đa tuyến khu vực
phía Nam;
c. BHXH huyện;
d. Các cơ quan, tổ chức khác theo quy định của
pháp luật.
2. Tên cơ quan thực hiện chế độ
báo cáo thống kê cơ sở được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu
thống kê và ghi tại phần hướng dẫn phương pháp lập biểu mẫu.
Điều 6. Cơ quan nhận
báo cáo thống kê cơ sở
1. Cơ quan nhận báo cáo thống kê cơ sở gồm:
a. BHXH tỉnh;
b. Ủy ban nhân dân huyện;
2. Tên cơ quan nhận báo cáo thống kê
cơ sở được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê.
Điều 7. Kết cấu nội
dung báo cáo thống kê cơ sở
1. Nội dung báo cáo gồm 02 phần: phần
báo cáo thông tin thống kê và phần thuyết minh.
a. Phần báo cáo thông tin thống kê theo biểu mẫu
báo cáo ban hành kèm theo Quyết định này.
b. Phần thuyết minh, giải thích các
thông tin có liên quan đến thông tin thống kê nêu trong phần báo cáo thông tin
thống kê.
2. Kết cấu nội dung quy định tại Khoản
1 Điều này áp dụng cho cả báo cáo thống kê cơ sở định kỳ và đột xuất
Điều 8. Biểu mẫu báo
cáo thống kê cơ sở
1. Biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở của
ngành BHXH để thu thập thông tin thống kê trong Quy định này gồm các lĩnh vực
sau:
a. Các hoạt động thu BHXH, BHYT, BHTN;
b. Các hoạt động chi BHXH, BHYT, BHTN;
c. Các đối tượng tham gia và hưởng các
chế độ BHXH, BHYT, BHTN;
d. Công tác cấp sổ BHXH, thẻ BHYT;
f. Chi quản lý BHXH, BHTN, BHYT;
g. Các mặt công tác khác có liên quan.
2. Biểu mẫu báo cáo thống kê được quy
định tại Phụ lục 02 kèm theo Quy định này.
Điều 9. Các kỳ báo
cáo thống kê cơ sở trong năm
1. Báo cáo thống kê cơ sở định kỳ được
lập theo hàng tháng, hàng quý và
hàng năm.
Thời điểm chốt số liệu:
- Báo cáo tháng: đến hết ngày cuối
cùng của tháng báo cáo;
- Báo cáo quý: đến hết ngày cuối cùng
của quý báo cáo;
- Báo cáo năm: đến hết ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Báo cáo thống kê cơ sở đột xuất được
quy định tại từng biểu mẫu báo cáo.
Điều 10. Thời hạn gửi
báo cáo thống kê cơ sở
1. Báo cáo thống kê cơ sở định kỳ
Báo cáo thống kê cơ sở
hàng tháng, hàng quý và hàng năm phải được gửi đến cơ quan, tổ chức nhận báo
cáo theo quy định cụ thể của từng loại mẫu biểu báo cáo thống kê.
Ngày nhận báo cáo được ghi tại góc
trên cùng bên trái của biểu mẫu báo cáo thống kê ban hành kèm theo Quy định
này.
2. Báo cáo thống kê cơ sở đột xuất: thời
gian gửi báo cáo thống kê cơ sở đột xuất được ghi tại văn bản của cơ quan có thẩm
quyền yêu cầu báo cáo.
Điều 11. Hình thức
báo cáo thống kê cơ sở
Báo cáo thống kê cơ sở được thực hiện
đồng thời bằng hình thức văn bản và bằng tệp dữ liệu điện tử định dạng
bảng tính Excel.
Báo cáo bằng văn bản phải có chữ ký,
đóng dấu xác nhận của Thủ trưởng cơ quan thực hiện chế độ báo cáo, đảm bảo số liệu chính xác, khớp
đúng với số liệu trên tệp dữ liệu điện tử và gửi theo đường bưu điện.
Điều 12. Trách nhiệm
của cơ quan thực hiện chế độ báo cáo thống kê cơ sở
1. Ghi chép, tổng hợp số liệu, lập và
nộp báo cáo đúng hạn theo Quy định này.
2. Báo cáo thống kê cơ sở được lập
trên cơ sở các chứng từ, sổ ghi chép dữ liệu ban đầu và cơ sở dữ liệu của các
phần mềm nghiệp vụ. Tổng hợp, tính toán các chỉ tiêu đảm bảo chính xác nội dung
và phương pháp tính theo quy định, chịu trách nhiệm về các nội dung báo cáo.
3. Tự kiểm tra các thông tin thống kê
thuộc thẩm quyền để kịp thời đính chính, bổ sung, điều chỉnh những thông tin
còn sai sót, còn thiếu và chưa chính xác trong báo cáo thống kê. Chỉnh
lý hoặc bổ sung các thông tin cần thiết có liên quan đến báo cáo thống kê khi có
yêu cầu của cơ
quan, tổ chức nhận báo cáo.
4. Gửi báo cáo thống kê cơ sở tới các
đối tượng sử dụng
theo quy định.
Điều 13. Trách nhiệm
của cơ quan nhận báo cáo thống kê cơ sở
BHXH tỉnh khi nhận báo cáo thống kê cơ
sở có quyền hạn và trách nhiệm:
1. Kiểm tra, đối chiếu, xử lý và tổng
hợp thông tin thống kê từ các báo cáo thống kê cơ sở để xây dựng báo cáo thống
kê tổng hợp.
2. Thông báo lập thời cho cơ quan, tổ
chức, cá nhân thực hiện chế độ báo cáo thống kê cơ sở về những sai sót trong
các báo cáo thống kê.
3. Trong trường hợp cần thiết đơn vị
nhận báo cáo có trách nhiệm tiến hành đối chiếu thông tin để bảo đảm tính chính
xác, toàn diện của thông tin thống kê do đơn vị thực hiện báo cáo gửi đến.
Điều 14. Chỉnh lý, bổ
sung thông tin thống kê
1. Khi cần chỉnh lý, bổ sung thông tin
thống kê trong các báo cáo thống kê đã gửi, cơ quan thực hiện chế độ báo cáo thống
kê có trách nhiệm gửi bổ sung và thuyết minh về việc chỉnh lý, bổ sung bằng văn
bản có đóng dấu và chữ ký xác nhận của thủ trưởng đơn vị cho cơ quan, tổ chức
nhận báo cáo thống kê.
2. Văn bản chỉnh lý, bổ sung thông tin
thống kê phải được gửi đến cơ quan nhận báo cáo trước thời điểm cơ quan nhận
báo cáo thống kê gửi báo cáo thống kê lên cấp cao hơn theo quy định. Trường hợp
cơ quan thực hiện báo cáo thống kê cơ sở chỉnh lý, bổ sung thông tin thống kê
sau thời điểm cơ quan nhận báo cáo thống kê gửi lên cấp cao hơn thì thông tin thống
kê đó được điều chỉnh, bổ sung vào kỳ báo cáo thống kê liền kề và giải thích rõ
lý do.
Chương IV
CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP
Điều 15. Phạm vi thống
kê
BHXH tỉnh, BHXH Việt Nam thực hiện chế
độ báo cáo thống kê tổng hợp. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tiến
hành thu thập, tổng hợp các thông tin thống kê từ các báo cáo thống kê cơ sở và
nguồn thông tin thống kê khác nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của Ngành và hệ thống
chỉ tiêu thống kê ngành BHXH thuộc chỉ tiêu thống kê quốc gia được
phân công theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Cơ quan thực
hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp
1. Cơ quan thực hiện chế độ báo cáo thống
kê tổng hợp của ngành BHXH bao gồm:
a. BHXH tỉnh;
b. BHXH Việt Nam;
2. Tên cơ quan thực hiện báo cáo thống
kê tổng hợp được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê và
ghi tại phần hướng dẫn phương pháp lập biểu mẫu.
Điều 17. Cơ quan nhận
báo cáo thống kê tổng hợp
1. Các cơ quan nhận báo cáo thống kê tổng
hợp của BHXH tỉnh gồm:
a. BHXH Việt Nam;
b. Ủy ban nhân dân tỉnh;
c. Sở Y tế tỉnh;
d. Sở Lao động thương binh và xã hội
tỉnh;
e. Cục thống kê tỉnh.
2. Các cơ quan nhận báo cáo thống kê tổng
hợp của BHXH Việt Nam gồm:
a. Chính phủ;
b. Bộ Lao động thương binh và xã hội;
c. Bộ Tài chính;
d. Bộ Y tế;
e. Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Tổng cục Thống
kê.
3. Tên cơ quan nhận báo cáo thống kê tổng
hợp được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo thống kê.
Điều 18. Kết cấu nội
dung và biểu mẫu báo cáo thống kê tổng hợp
1. Kết cấu nội dung của báo cáo thống
kê tổng hợp theo quy định tại Điều 7, việc thu thập thông tin thống kê gồm các
lĩnh vực tại Khoản 1 Điều 8 của Quy định này.
2. Biểu mẫu báo cáo thống kê quy định
tại Phụ lục số 02 kèm
theo Quy định này.
Điều 19. Các kỳ báo
cáo thống kê tổng hợp trong năm, thời hạn, hình thức gửi báo cáo thống kê tổng
hợp và chỉnh sửa thông tin thống kê.
1. Báo cáo định kỳ: Kỳ báo cáo thống
kê và thời điểm chốt số liệu báo cáo thống kê tổng hợp định kỳ được thực hiện
như quy định tại Khoản 1 Điều 9 của Quy định này.
2. Báo cáo đột xuất: Kỳ báo cáo thống
kê và thời gian gửi báo cáo thống kê tổng hợp đột xuất được thực hiện như các
quy định tại Khoản 2, Điều 9 và Khoản 2, Điều 10 của Quy định này.
3. Hình thức gửi báo cáo thống kê tổng
hợp được thực hiện như quy định tại Điều 11 của Quy định này;
4. Việc chỉnh lý, bổ sung thông tin thống
kê được thực hiện như quy định tại Điều 14 của Quy định này.
Điều 20. Trách nhiệm
của cơ quan thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp
1. Tổ chức thu thập, tổng hợp thông
tin thống kê, lập và nộp báo cáo
theo đúng quy định.
2. Báo cáo thống kê tổng hợp được lập
trên cơ sở thông tin của báo cáo thống kê cơ sở và các nguồn thông tin khác. Tổng
hợp, tính toán đảm bảo chính xác nội dung và phương pháp theo quy định.
3. Chỉnh lý hoặc bổ sung các thông tin
cần thiết có liên quan đến báo cáo thống kê khi có yêu cầu của cơ quan, tổ chức
nhận báo cáo.
4. Gửi báo cáo thống kê tổng hợp tới
các đối tượng sử dụng theo quy định.
Điều 21. Trách nhiệm
của BHXH Việt Nam khi nhận báo cáo thống kê tổng hợp của BHXH tỉnh
1. Vụ Kế hoạch và Đầu tư:
a. Đôn đốc, tiếp nhận, đối chiếu xử
lý, tổng hợp phân tích các báo cáo thống kê tổng hợp của BHXH tỉnh;
b. Đôn đốc, đối chiếu xử lý số liệu
báo cáo thống kê do các đơn vị nghiệp vụ trực thuộc BHXH Việt Nam báo cáo;
c. Cung cấp các thông tin thống kê phục
vụ kịp thời cho việc quản lý, chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Ngành, cho công
tác hoạch định chính sách ngắn hạn, dài hạn của Ngành;
d. Cung cấp số liệu cho các đơn vị
nghiệp vụ trực thuộc BHXH Việt Nam theo yêu cầu của lãnh đạo Ngành và theo đề
nghị của thủ trưởng các đơn vị nghiệp vụ;
e. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng
hợp của ngành BHXH báo cáo Chính phủ và các bộ, ngành theo quy định.
2. Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam
Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam nhận
báo cáo thuộc phạm vi chuyên ngành, tổng hợp, rà soát, đối chiếu số liệu thống
kê với Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
Chương V
ĐIỀU
TRA THỐNG KÊ
Điều 22. Điều tra thống
kê
1. Điều tra thống kê của ngành BHXH được
thực hiện để thu thập thông tin thống kê từ các cơ quan trong các trường hợp
sau:
a. Điều tra thống kê để thu thập thông
tin thống kê từ các cơ quan, tổ chức không phải thực hiện chế độ báo cáo thống
kê;
b. Điều tra thống kê để bổ sung thông
tin từ các cơ quan, tổ chức có thực hiện chế độ báo cáo thống kê;
c. Điều tra thống kê để thu
thập những thông tin thống kê khi có nhu cầu đột xuất.
2. Các cuộc điều tra thống kê được tiến
hành theo kế hoạch hoặc đột xuất
Điều 23. Phạm vi, thẩm
quyền điều tra thống kê
1. Tổng Giám đốc quyết định các cuộc điều
tra thống kê được phân công thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia và
các cuộc điều tra thống kê của ngành BHXH ngoài Chương trình điều tra thống kê
quốc gia để thu thập thông tin về các chỉ tiêu phục vụ yêu cầu quản lý của
ngành BHXH nhưng chưa có trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
2. Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam
có trách nhiệm xây dựng nội dung kế hoạch điều tra thống kê theo lĩnh vực được
phân công phụ trách và gửi đến Vụ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp vào kế hoạch điều
tra thống kê chung của Ngành, trình Tổng Giám đốc phê duyệt.
Điều 24. Những nội
dung chủ yếu của kế hoạch điều tra thống kê
Kế hoạch điều tra thống kê bao gồm những
nội dung chủ yếu như sau: tên các cuộc điều tra, nội dung điều tra, phương pháp
điều tra, thời kỳ, thời điểm tiến hành điều tra, cơ quan tiến hành điều tra (cơ
quan chủ trì, cơ quan phối hợp), địa điểm, đối tượng điều tra và dự toán kinh
phí đảm bảo thực hiện.
Điều 25. Lập phương
án điều tra thống kê và tổ chức hoạt động điều tra thống kê
1. Phương án điều tra thống kê của
ngành BHXH bao gồm nội dung chủ yếu sau:
- Xác định mục đích điều tra;
- Xác định phạm vi, đối tượng, đơn vị điều
tra;
- Xác định nội dung điều tra và thiết
lập phiếu điều tra;
- Chọn thời điểm, thời kỳ và thời hạn điều
tra;
- Lựa chọn phương pháp điều tra, tổng
hợp số liệu và phương pháp tính các chỉ tiêu điều tra;
- Dự toán tài chính cho các cuộc điều
tra và lập kế hoạch tổ chức, tiến hành điều tra.
2. Tổ chức hoạt động điều tra thống kê
trong ngành BHXH
Các đơn vị trực thuộc BHXH
Việt Nam có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, tổ chức, địa phương có liên
quan triển khai hoạt
động điều tra thống kê sau khi
phương án điều tra thống kê
nêu tại Khoản 1 Điều này được phê duyệt.
Điều 26. Quyền hạn và
trách nhiệm của cơ quan tiến hành điều tra, người thực hiện điều tra thống kê
và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức được điều tra thống kê.
1. Cơ quan tiến hành điều tra thống kê
và người thực hiện điều tra thống kê của ngành BHXH có quyền và nghĩa vụ theo
quy định tại Điều 35 của Luật Thống kê;
2. Cơ quan, tổ chức là đối tượng của
các cuộc điều tra thống kê của
ngành BHXH có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 33 của Luật
Thống kê, được thông báo về quyết định điều tra thống kê, mục đích, yêu cầu,
thời hạn của cuộc điều tra thống kê trong thời gian ít nhất là 15 ngày trước
khi tiến hành điều tra, trường hợp điều tra đột xuất thì thời gian được thông
báo là 05 ngày trước khi tiến hành điều tra.
3. Trong trường hợp điều tra theo
phương pháp gián tiếp, cơ quan, tổ chức được điều tra thống kê phải ghi trung
thực, đầy đủ, theo yêu cầu của phiếu điều tra và gửi đúng hạn cho cơ quan tiến
hành điều tra thống kê.
Chương VI
CƠ
SỞ DỮ LIỆU THÔNG TIN THỐNG KÊ; CÔNG BỐ VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN THỐNG KÊ
Điều 27. Cơ sở dữ liệu
thông tin thống kê và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thống kê
1. Cơ sở dữ liệu thống kê của ngành
BHXH là tập hợp những thông tin thống kê thuộc lĩnh vực quản lý của Ngành được
lưu trữ dưới hình thức văn bản và tệp dữ liệu điện tử.
2. Vụ Kế hoạch và Đầu tư có trách
nhiệm phối hợp với Trung
tâm Công nghệ thông tin trong việc tổ chức xây dựng phần mềm báo cáo thống kê
(trên cơ sở bổ sung nâng cấp các phần mềm: quản lý thu BHXH, BHYT, BHTN; chi trả
các chế độ BHXH; và các phần mềm quản lý nghiệp vụ khác của Ngành) để tổng hợp,
lưu trữ tạo lập cơ sở dữ liệu thống kê, đồng thời tăng cường việc ứng dụng công
nghệ thông tin vào công tác thống kê của ngành BHXH.
Điều 28. Công bố
thông tin thống kê
1. Thông tin thống kê do BHXH Việt Nam
quyết định công bố là thông tin có giá trị pháp lý, không một tổ chức, cá nhân
nào được sửa chữa, thay đổi.
2. Thông tin thống kê của ngành BHXH
được công bố thông qua các hình thức và phương tiện: Niên giám thống kê ngành BHXH,
đăng trên Cổng thông tin
điện tử của BHXH Việt Nam và các văn bản chính thức khác trên cơ sở phê duyệt của Tổng
Giám đốc.
Điều 29. Sử dụng, quản
lý thông tin thống kê
1. Thông tin thống kê của Ngành đã được
Tổng Giám đốc công bố tại Quy định
này là tài sản công. Mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân được bình đẳng trong việc tiếp
cận, sử dụng thông tin thống kê đã được công bố.
2. Vụ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Trung tâm
Công nghệ thông tin, Văn phòng và các cơ quan, tổ chức có liên quan tham mưu
cho Tổng Giám đốc thống nhất quản lý thông tin thống kê của Ngành theo quy định.
Chương VII
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 30. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc
BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH tỉnh, Giám đốc BHXH huyện, các cơ quan có liên
quan, trong phạm vi thẩm quyền của mình có trách nhiệm tổ chức triển khai, theo
dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê của ngành BHXH và
các hoạt động
thống
kê khác theo Quy định này, bảo đảm cung cấp thông tin thống kê đầy đủ, chính
xác, đúng thời hạn.
2. Vụ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các đơn vị nghiệp vụ trực thuộc BHXH Việt Nam và các cơ quan khác có
liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này trên phạm vi toàn Ngành.
Trong phạm vi thẩm quyền và nhiệm vụ
được giao, Vụ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức thực hiện kiểm tra việc chấp
hành chế độ báo cáo thống kê của các đơn vị thực hiện báo cáo. Việc kiểm tra được
thực hiện định kỳ hoặc đột xuất theo chuyên đề, trong từng lĩnh vực hoặc theo địa
bàn./.
PHỤ LỤC 01
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 982/QĐ-BHXH
ngày 13 tháng 7 năm 2016 của Tổng
Giám đốc BHXH Việt Nam)
Số thứ tự
|
Mã số
|
Tên chỉ
tiêu/nhóm chỉ tiêu
|
Phân tổ chủ
yếu
|
Kỳ cung cấp
|
Cơ quan chủ
trì thu thập, tổng hợp
|
Nguồn số liệu
|
|
I. CÁC CHỈ TIÊU THU BẢO
HIỂM XÃ HỘI, BẢO
HIỂM Y TẾ
|
1
|
0712.0
|
Số đơn vị tham gia BHXH bắt buộc,
BHYT, BHTN
|
- Loại bảo hiểm
- Loại hình kinh tế
- Địa giới hành chính
|
Quý, Năm
|
Vụ KHĐT BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm quản lý thu
BHXH VN) chỉ tiêu 2101 trong bộ mã ngành
- BHXH tỉnh, huyện
|
2
|
0712.1
|
Số lao động tham gia BHXH bắt buộc
|
- Giới tính
- Độ tuổi,
- Loại hình kinh tế
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
Năm
|
Vụ KHĐT
BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm quản lý thu BHXH
VN) chỉ tiêu 2104 trong bộ mã ngành
- BHXH tỉnh, huyện
|
3
|
0712.2
|
Số lao động tham gia BHXH tự nguyện
|
- Giới tính,
- Độ tuổi
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
Năm
|
Vụ KHĐT BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm quản lý thu
BHXH VN) chỉ tiêu 2201
trong bộ mã ngành
- BHXH tỉnh, huyện
|
4
|
0712.3
|
Số người tham gia BHYT
|
- Loại hình kinh tế
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
Năm
|
Vụ KHĐT BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm quản lý thu
BHXH VN) chỉ tiêu 2104 trong bộ mã ngành
- BHXH tỉnh, huyện
|
5
|
0712.4
|
Số lao động tham gia bảo hiểm thất
nghiệp
|
- Giới tính,
- Độ tuổi
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
Năm
|
Vụ KHĐT,
Ban Thu
|
- (Hệ thống phần mềm quản lý thu
BHXH VN) chỉ tiêu 2104 trong bộ mã ngành
- BHXH tỉnh, huyện
|
6
|
0712.5
|
Số lượng sổ BHXH đã cấp
|
- Loại hình kinh tế
- Cấp mới
- Cấp lại
- Đổi sổ,
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
Năm
|
Vụ KHĐT BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm quản lý thu
BHXH VN)
- BHXH tỉnh, huyện
|
7
|
0712.6
|
Số lượng số BHXH hỏng
|
- Do nhà in -BHXH in hỏng
- Lý do khác,
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
năm
|
Vụ KHĐT BHXH
tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm quản lý thu
BHXH VN) chỉ tiêu 2706 trong bộ mã ngành
- BHXH tỉnh, huyện
|
8
|
0712.7
|
Số lượng thẻ BHYT cấp cho các đối tượng
|
- Loại hình kinh tế
- Cấp mới
- Cấp lại
- Đổi thẻ,
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
năm
|
Vụ KHĐT BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm quản tý thu
BHXH VN) chỉ tiêu 2600 trong bộ mã ngành
- BHXH tỉnh, huyện
|
9
|
0712.8
|
Số lượng thẻ BHYT hỏng
|
- Do nhà in
- BHXH in hỏng
- Lý do khác,
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
năm
|
Vụ KHĐT BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm quản lý thu BHXH
VN) chỉ tiêu 2706
trong bộ mã ngành
- BHXH tỉnh, huyện
|
10
|
0714.0
|
Tổng quỹ tiền lương, tiền công làm
căn cứ tính đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế bảo hiểm thất nghiệp
|
- Loại bảo hiểm
- Loại hình kinh tế
- Địa giới hành chính
|
Quý, Năm
|
Vụ KHĐT BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm quản lý
thu BHXH VN) chỉ tiêu 2108
trong bộ mã ngành
- BHXH tỉnh, huyện
|
11
|
0714.1
|
Số tiền thu BHXH bắt buộc
|
- Loại hình kinh tế
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
Năm
|
Vụ KHĐT
BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm quản lý thu BHXH
VN) chỉ tiêu 2409 trong bộ mã ngành
- BHXH tỉnh, huyện
|
12
|
0714.2
|
Số tiền thu BHXH tự nguyện
|
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
Năm
|
Vụ KHĐT
BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm quản lý thu BHXH VN) chỉ tiêu 2202
trong bộ mã ngành
- BHXH tỉnh, huyện
|
13
|
0714.3
|
Số tiền thu bảo hiểm y tế
|
- Loại hình kinh tế
- Nhóm đối tượng
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
Năm
|
Vụ KHĐT BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm quản lý thu BHXH VN) chỉ tiêu 2409
trong bộ mã ngành
- BHXH tỉnh, huyện
|
14
|
0714.4
|
Số tiền thu BHYT cho năm nay
|
- Nhóm đối tượng
- Địa giới hành chính
|
Quý, Năm
|
Vụ KHĐT
BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm quản lý thu
BHXH VN) chỉ tiêu 4339 trong bộ mã ngành
- BHXH tỉnh, huyện
|
15
|
0714.5
|
Số tiền thu BHYT thu trước cho năm
sau
|
- Nhóm đối tượng
- Địa giới hành chính
|
Quý, Năm
|
Vụ KHĐT
BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm quản lý thu
BHXH VN) chỉ tiêu 4339
trong bộ mã ngành
- BHXH tỉnh, huyện
|
16
|
0714.6
|
Số tiền thu bảo hiểm thất nghiệp
|
- Loại hình kinh tế
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
Năm
|
Vụ KHĐT
BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm quản lý thu BHXH VN) chỉ
tiêu 2409 trong bộ mã ngành
- BHXH tỉnh, huyện
|
17
|
0714.7
|
Số tiền lãi chậm đóng BHXH, BHYT,
BHTN
|
- Loại bảo hiểm
- Loại hình kinh tế
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
Năm
|
Vụ KHĐT
BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm quản lý thu
BHXH VN) chỉ tiêu 2413 trong bộ mã ngành
- BHXH tỉnh, huyện
|
18
|
0714.8
|
Số đơn vị nợ BHXH, BHTN, BHYT
|
- Loại hình kinh tế
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
Năm
|
Vụ KHĐT
BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm quản lý thu
BHXH VN) chỉ tiêu 2417 trong bộ mã ngành
- BHXH tỉnh, huyện
|
19
|
0714.9
|
Số tiền nợ của các đơn vị nợ BHXH,
BHTN, BHYT
|
- Thời gian nợ
- Loại hình kinh tế
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
năm
|
Vụ KHĐT BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm quản lý thu
BHXH VN) chỉ tiêu 2418 trong bộ mã ngành
- BHXH tỉnh, huyện
|
II. CÁC CHỈ
TIÊU CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
|
20
|
0713.1
|
Số người hưởng các chế
độ bảo hiểm xã hội hàng tháng
|
- Nguồn chi,
- Loại trợ cấp,
- BHXHBB
- BHXHTN
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
năm
|
Vụ KHĐT
BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm chi trả BHXH,
BHTN của BHXH VN), mẫu số 4CBH
- BHXH tỉnh, huyện
|
21
|
0713.2
|
Số người hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội
một lần
|
- Nguồn chi,
- Loại trợ cấp,
- BHXHBB
- BHXHTN
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
Năm
|
Vụ KHĐT
BHXH
tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm chi trả BHXH,
BHTN của BHXH VN), mẫu số 4CBH
- BHXH tỉnh, huyện
|
22
|
0713.3
|
Số lượt người nghỉ ốm đau, thai sản, dưỡng sức,
phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản
|
- Loại chế độ,
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
Năm
|
Vụ KHĐT BHXH
tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm chi trả BHXH,
BHTN của BHXH VN), mẫu số 4CBH
- BHXH tỉnh, huyện
|
23
|
0713.4
|
Số người được xét duyệt hưởng chế độ
hàng tháng
|
- Giới tính,
- Đối tượng,
- Loại chế độ,
- Loại hình kinh tế
- Địa giới hành chính
|
Năm
|
Vụ KHĐT BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm
xét duyệt BHXH của BHXH VN) chỉ tiêu 1418 trong bộ mã ngành
- BHXH tỉnh, huyện
|
24
|
0713.5
|
Số người được xét duyệt hưởng chế độ
một lần
|
- Giới tính,
- Đối tượng,
- Loại chế độ,
- Loại hình kinh tế
- Địa giới hành chính
|
Năm
|
Vụ KHĐT
BHXH tỉnh
|
- Hệ thống phần mềm xét duyệt BHXH của
BHXH VN) chỉ tiêu 1429, 1501, 1505, 1515, 1201 trong bộ mã ngành
- BHXH tỉnh, huyện
|
25
|
0713.6
|
Số lượt người khám chữa bệnh bảo hiểm
y tế
|
- Tuyến chuyên môn
- Nội trú
- Ngoại trú,
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
Năm
|
Vụ KHĐT
BHXH tỉnh
|
- Hệ thống phần mềm giám định BHYT BHXH Việt Nam
- Chỉ tiêu 3301 trong bộ mã ngành
|
26
|
0713.7
|
Số lượt thanh toán trực
tiếp KCB BHYT
|
- Nội trú
- Ngoại trú
- Tuyến chuyên môn kỹ thuật,
- Địa giới hành chính
|
- Tháng
- Quý
- Năm
|
Vụ KHĐT
BHXH tỉnh
|
- Hệ thống phần mềm giám định BHYT BHXH Việt
Nam, chỉ tiêu 3201 trong bộ mã ngành
- BHXH tỉnh, huyện
|
27
|
0713.8
|
Số người hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
- Loại hình kinh tế
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
Năm
|
Vụ KHĐT
BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm chi trả BHXH,
BHTN của BHXH VN), mẫu số 4CBH
- BHXH tỉnh, huyện
|
28
|
0713.9
|
Số người hưởng chế độ học nghề
|
- Loại hình kinh tế
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
Năm
|
Vụ KHĐT BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm chi trả BHXH, BHTN
của BHXH VN), mẫu số 4CBH
- BHXH tỉnh, huyện
|
29
|
0713.10
|
Số người hưởng chế độ giới thiệu việc
làm
|
- Loại hình kinh tế
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
Năm
|
Vụ KHĐT
BHXH tỉnh
|
- Hệ thống phần mềm chi trả BHXH,
BHTN của BHXH VN), mẫu số 4CBH
- BHXH tỉnh, huyện
|
30
|
0713.11
|
Số người hưởng chế độ hỗ trợ nâng
cao kỹ năng nghề
|
- Loại hình kinh tế
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
Năm
|
Vụ KHĐT
BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm chi trả BHXH,
BHTN của BHXH VN), mẫu số 4CBH
- BHXH tỉnh, huyện
|
31
|
0714.9
|
Số tiền chi các chế độ bảo hiểm xã hội
hàng tháng
|
- Nguồn chi,
- Loại trợ cấp,
- BHXHBB
- BHXHTN
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
Năm
|
Vụ KHĐT
BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm chi trả BHXH,
BHTN của BHXH VN), mẫu số
4CBH
- BHXH tỉnh, huyện
|
32
|
0714.10
|
Số tiền chi các chế độ bảo hiểm xã hội
một lần
|
- Nguồn chi,
- Loại trợ cấp,
- BHXHBB
- BHXHTN
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
Năm
|
Vụ KHĐT
BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm chi trả BHXH,
BHTN của BHXH VN), mẫu số 4CBH
- BHXH tỉnh, huyện
|
33
|
0714.11
|
Số tiền chi ốm đau, thai sản,dưỡng sức,
phục hồi sức khỏe
sau ốm đau, thai sản
|
- Loại chế độ,
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
Năm
|
Vụ KHĐT
BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm chi trả BHXH,
BHTN của BHXH VN), mẫu số 4CBH
- BHXH tỉnh, huyện
|
34
|
0714.12
|
Số tiền chi trả khám chữa bệnh bảo
hiểm y tế
|
- Tuyến chuyên môn
- Nội trú
- Ngoại trú,
- Địa giới hành chính
|
- Tháng
- Quý
- Năm
|
Vụ KHĐT BHXH tỉnh
|
- Hệ thống phần mềm giám định BHYT,
chỉ tiêu mã số 4327, 4330 trong bộ mã ngành
- BHXH Việt Nam
|
35
|
0714.13
|
Số tiền chi CSSK ban đầu
|
- Nhóm đối tượng,
- Địa giới hành chính
|
- Tháng
- Quý
- Năm
|
Vụ KHĐT BHXH tỉnh
|
- Hệ thống phần mềm giám định BHYT,
chỉ tiêu mã số 4329 trong bộ mã ngành
- BHXH Việt Nam
|
36
|
0714.14
|
Số tiền chi thanh toán trực tiếp KCB
BHYT
|
- Nội trú
- Ngoại trú
- Tuyến chuyên môn kỹ thuật,
- Địa giới hành chính
|
- Tháng
- Quý
- Năm
|
Vụ KHĐT
BHXH tỉnh
|
- Hệ thống phần mềm giám định BHYT,
chỉ tiêu mã số 3202 trong bộ mã ngành
- BHXH Việt Nam
|
37
|
0714.15
|
Cân đối quỹ khám chữa bệnh
|
- Địa giới hành chính
|
Năm
|
Vụ KHĐT BHXH tỉnh
|
- Hệ thống phần mềm giám định BHYT,
chỉ tiêu mã số 3518 trong
bộ mã ngành
- BHXH Việt Nam
|
38
|
0714.16
|
Số tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp
|
- Loại hình kinh tế
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
Năm
|
Vụ KHĐT
BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm chi trả BHXH,
BHTN của BHXH VN) mẫu số 4CBH
- BHXH tỉnh, huyện
|
39
|
0714.17
|
Số tiền chi học nghề
|
- Loại hình kinh tế
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
Năm
|
Vụ KHĐT
BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm chi trả BHXH,
BHTN của BHXH VN) mẫu số 4CBH
- BHXH tỉnh, huyện
|
40
|
0714.18
|
Số tiền chi giới thiệu việc làm
|
- Loại hình kinh tế
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
Năm
|
Vụ KHĐT
BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm chi trả BHXH,
BHTN của BHXH VN) mẫu số 4CBH
- BHXH tỉnh, huyện
|
41
|
0714.19
|
Số tiền chi hỗ trợ nâng cao kỹ năng
nghề
|
- Loại hình kinh tế
- Địa giới hành chính
|
Tháng, Quý,
Năm
|
Vụ KHĐT BHXH tỉnh
|
- (Hệ thống phần mềm chi trả BHXH,
BHTN của BHXH VN) mẫu số 4CBH
- BHXH tỉnh, huyện
|
III. Các chỉ
tiêu thống kê tổng hợp BHXH Việt Nam báo cáo
|
42
|
0712
|
Số người đóng
BHXH, BHYT, BHTN
|
- Loại bảo hiểm,
- Tỉnh/thành phố
|
Năm
|
BHXH Việt
Nam
|
TT dữ liệu
BHXH Việt Nam
|
43
|
0713
|
Số người được
hưởng BHXH, BHYT, BHTN
|
- Loại bảo hiểm,
- Tỉnh/thành phố
|
Năm
|
BHXH Việt
Nam
|
TT dữ liệu
BHXH Việt Nam
|
44
|
0714
|
Thu, chi BHXH, BHYT, BHTN
|
- Loại Bảo hiểm,
- Nguồn thu,
- Loại thu,
- Tỉnh/thành phố
|
Năm
|
BHXH Việt
Nam
|
TT dữ liệu
BHXH Việt Nam
|
45
|
071A
|
Giá trị đầu tư xây dựng cơ bản
|
- Dự án chuyển tiếp,
- Dự án khởi công mới,
- Dự án hoàn thành,
- Dự án chuẩn bị đầu tư
|
Năm
|
Vụ KHĐT
|
- Vụ TCKT,
- Vụ KHĐT
|
46
|
071B
|
Tổng số lao động ngành bảo hiểm xã hội
|
- Giới tính,
- Ngạch công chức,
- Trình độ đào tạo,
- Trình độ chuyên môn,
- Nhóm tuổi,
- Các đơn vị trực thuộc,
- BHXH tỉnh.
|
Năm
|
Vụ Tổ chức
cán bộ
|
- BHXH tỉnh,
- Các đơn vị trực thuộc BHXH VN
|
47
|
071C
|
Tổng quỹ tiền lương ngành bảo
hiểm xã hội
|
- Các đơn vị trực thuộc,
- BHXH tỉnh.
|
Năm
|
Vụ Tổ chức
cán bộ
|
- BHXH tỉnh,
- Các đơn vị trực thuộc BHXH VN
|
MỤC ĐÍCH Ý
NGHĨA, KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH, PHÂN TỔ CHỦ YẾU, NGUỒN SỐ LIỆU VÀ
KỲ BÁO CÁO CỦA CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
I. CÁC CHỈ TIÊU THU BHXH, BHYT
0712.0: Số đơn vị
tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN
1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu số đơn vị tham gia BHXH bắt
buộc, BHYT, BHTN có ý nghĩa giúp lãnh đạo BHXH trong công tác quản lý số đơn vị đang
tham gia BHXH, BHYT, BHTN trên địa bàn, so sánh với tổng số đơn vị bắt buộc
đóng BHXH, BHYT, BHTN đang hoạt động trên địa bàn để đề ra kế hoạch khai thác
và vận động tham gia BHXH, BHYT, BHTN theo Luật định.
2. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Số đơn vị tham gia BHXH bắt buộc,
BHYT, BHTN là cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức sử dụng lao động thuộc đối
tượng tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN theo quy định tại Luật BHXH.
Công thức tính:
ĐVTG = ∑ĐVTGi
Trong đó:
ĐVTG: Tổng số đơn vị tham
gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN
ĐVTGi: Đơn vị thứ i tham gia
BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN
3. Phân tổ chủ yếu
- Loại bảo hiểm
- Loại hình kinh tế
- Địa giới hành chính
4. Nguồn số liệu
- Hệ thống phần mềm quản lý
Thu;
- Chế độ ghi chép thông tin của BHXH
huyện, tỉnh;
- Báo cáo của BHXH tỉnh, huyện theo các mã số
2101 bảng danh mục chỉ tiêu báo cáo thuộc bộ mã Ngành.
0712.1/0712.4: Số lao động
tham gia BHXH bắt buộc/ Số lao động tham gia BHTN
1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu phản ánh quy mô đầu vào của
các đối tượng tham gia đóng BHXH bắt buộc, BHTN. Chỉ tiêu số lao động tham gia
BHXH bắt buộc, BHTN hiện đơn vị đang quản lý thu để lãnh đạo BHXH các cấp nắm
được tổng số lao động đã tham gia đóng BHXH bắt buộc, BHTN. Từ chỉ tiêu
này để tính tỷ lệ số người tham gia BHXH bắt buộc, tỷ lệ số người tham gia
BHTN, từ đó xây dựng kế hoạch phát triển đối tượng đóng BHXH bắt buộc, BHTN và là cơ sở dữ
liệu cho phân tích đánh giá và dự báo trong trung hạn và dài hạn về số đối tượng hưởng các chế độ
BHXB và BHTN.
2. Khái niệm, nội dung và phương pháp
tính:
Số người tham gia BHXH bắt buộc, BHTN
là những người được quy định tại Luật BHXH.
3. Phân tổ chủ yếu:
- Loại hình kinh tế;
- Theo giới tính, độ tuổi.
- Địa giới hành chính.
4. Nguồn số liệu:
- Hệ thống phần mềm quản lý Thu;
- Chế độ ghi chép thông tin của BHXH
huyện, tỉnh;
- Báo cáo của BHXH tỉnh, BHXH huyện
theo các mã số 2014 trong bảng danh mục chỉ tiêu báo cáo thuộc bộ mã Ngành.
0712.2: Số lao động tham gia BHXH tự
nguyện
1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu số người tham
gia BHXH tự nguyện tại thời điểm báo cáo để giúp lãnh đạo BHXH nắm được tổng số
người tham gia BHXH tự nguyện và so sánh đối chiếu với số người
trong độ tuổi lao động không thuộc đối tượng đóng BHXH bắt buộc trong địa bàn
quản lý để có kế hoạch phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện trong tương
lai.
2. Khái niệm, nội dung, phương pháp
tính
Số người tham gia BHXH tự nguyện là số
người lao động trong độ tuổi lao động nhưng không thuộc đối tượng tham gia BHXH
bắt buộc, đang tham gia BHXH tự nguyện theo khoản 4 Điều 2 Luật BHXH.
3. Phân tổ chủ yếu:
- Theo giới tính, độ tuổi;
- Theo địa giới hành chính.
4. Nguồn số liệu
- Hệ thống phần mềm quản lý Thu;
- Chế độ ghi chép thông tin của BHXH
huyện, tỉnh
- Báo cáo của BHXH tỉnh, huyện tại mã
số 2201 trong bảng danh mục chỉ tiêu báo cáo thuộc bộ mã Ngành.
0712.3: Số người tham gia BHYT
1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu phản ánh quy mô đầu vào của
các đối tượng tham gia BHYT. Chỉ tiêu số người tham gia BHYT giúp cho lãnh đạo BHXH nắm
được số đối tượng
tham gia BHYT trên địa bàn quản lý tại thời điểm báo cáo và tỷ lệ bao phủ BHYT
trên địa bàn.
2. Khái niệm, nội dung phương pháp
tính.
Số người tham gia BHYT là những đối tượng được
quy định tại Luật BHYT tham gia BHYT và được cấp thẻ KCB BHYT.
Công thức tính:
Số người tham gia BHYT kỳ báo cáo = ∑số người
tham gia BHYT kỳ báo cáo của tất cả các nhóm đối tượng theo Luật.
3. Phân tổ chủ yếu:
-Theo địa giới hành chính;
- Loại hình kinh tế.
4. Nguồn số liệu:
- Hệ thống phần mềm quản lý Thu;
- Chế độ ghi chép thông tin của BHXH
huyện, tỉnh
- Báo cáo của BHXH tỉnh báo cáo theo
mã số 2104 trong bảng danh mục chỉ tiêu báo cáo thuộc bộ mã Ngành.
0712.5: Số lượng sổ
BHXH đã cấp
1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu này nhằm mục đích giúp lãnh đạo
nắm được số lượng sổ
BHXH đã cấp cho người tham gia BHXH trong kỳ báo cáo để so sánh với số người
tham gia BHXH trong kỳ nhằm đảm bảo quyền lợi của người lao động khi tham gia
BHXH.
2. Khái niệm nội dung phương pháp
tính.
-Cấp sổ BHXH lần đầu người tham
gia BHXH, BHTN lần đầu và người lao động theo quy định được cơ quan BHXH cấp sổ
BHXH để ghi nhận quá trình tham gia BHXH, BHTN.
- Người tham gia BHXH, BHTN được cấp lại
sổ BHXH trong các trường hợp bị mất, hỏng hoặc thay đổi, cải chính họ tên, ngày
tháng năm sinh đã ghi trong sổ BHXH. Trường hợp cơ quan BHXH làm mất hoặc hỏng
sổ BHXH thì cơ quan BHXH có trách nhiệm cấp lại sổ BHXH, không làm ảnh hưởng đến
quyền lợi của người
tham gia BHXH, BHTN.
3. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình kinh tế;
- Hình thức cấp: Cấp mới/ cấp lại/
đổi sổ;
- Theo địa giới hành chính.
4. Nguồn số liệu
- Hệ thống phần mềm quản lý Thu;
- Chế độ ghi chép thông tin của BHXH
huyện, tỉnh
- Báo cáo BHXH tỉnh, huyện theo mã số
2501-2606 trong bảng danh mục hệ thống chỉ tiêu thuộc bộ mã Ngành.
0712.6: Số lượng sổ
BHXH hỏng
1. Mục đích ý nghĩa
Chỉ tiêu phản ánh số lượng sổ BHXH bị
hỏng trong quá trình in ấn, cấp cho người tham gia BHXH.
2. Khái niệm nội dung phương pháp tính
- Số lượng sổ BHXH hỏng do nhà in in hỏng
không loại bỏ vẫn cấp về cho BHXH tỉnh, huyện.
- Số lượng sổ BHXH do BHXH in hỏng.
- Số lượng sổ
BHXH hỏng với lý do khác (bảo quản, vận chuyển...)
3. Phân tổ chủ yếu
- Nguyên nhân hỏng: nhà in/ BHXH in hỏng/
lý do khác;
- Địa giới hành chính.
4. Nguồn số liệu
- Hệ thống phần mềm quản lý Thu;
- Chế độ ghi chép thông tin của BHXH
huyện, tỉnh
- Báo cáo của BHXH tỉnh, huyện theo mã
số 2706 trong bảng danh mục thuộc hệ thống chỉ tiêu thuộc bộ mã Ngành.
0712.7: Số lượng thẻ BHYT đã cấp cho
các đối tượng.
1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu phản ánh quy mô số lượng người
tham gia BHYT được cấp thẻ BHYT.
2. Khái niệm, nội dung phương pháp
tính
Thẻ BHYT cấp cho người tham gia BHYT
và làm căn cứ để người tham gia BHYT được hưởng các quyền lợi theo quy định của
Luật BHYT.
3. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình kinh tế;
- Hình thức cấp: cấp mới/ cấp lại/ Đổi
thẻ...;
- Theo địa giới hành chính.
4. Nguồn số liệu
- Hệ thống phần mềm quản lý Thu;
- Chế độ ghi chép thông tin của BHXH
huyện, tỉnh;
- Báo cáo BHXH tỉnh, huyện theo mã số
2600 trong bảng danh mục thuộc hệ thống chỉ tiêu thuộc bộ mã Ngành.
0712.8: Số lượng thẻ BHYT hỏng
1. Mục đích ý nghĩa
Chỉ tiêu phản ánh số lượng thẻ BHYT bị
hỏng trong quá trình in ấn, cấp cho
người tham gia BHYT.
2. Khái niệm nội dung phương pháp tính
- Số lượng thẻ BHYT hỏng do nhà in in
hỏng không loại bỏ vẫn cấp về cho BHXH tỉnh, huyện.
- Số lượng thẻ BHYT do BHXH in hỏng.
- Số lượng thẻ
BHXH hỏng với lý do khác (bảo quản, vận chuyển...)
3. Phân tổ chủ yếu
- Nguyên nhân hỏng: Nhà in/ BHXH in hỏng/
lý do khác...
4. Nguồn số liệu
- Hệ thống phần mềm quản lý Thu;
- Chế độ ghi chép thông tin của BHXH
huyện, tỉnh;
- Báo cáo của BHXH tỉnh, huyện theo mã
số 2706 trong bảng
danh mục thuộc hệ thống chỉ tiêu thuộc bộ mã Ngành.
0714.0: Tổng quỹ tiền lương, tiền công
làm căn cứ tính đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN.
1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu tổng quỹ tiền lương, tiền
công làm căn cứ tính đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN có ý nghĩa quan trọng trong
tính toán số tiền phải thu BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN đối với các đơn vị đóng
BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN thuộc quyền quản lý thu của mình để có kế hoạch thu đảm
bảo thu đúng, thu đủ.
2. Khái niệm nội dung phương pháp
tính:
Tổng Quỹ tiền lương, tiền công tháng
tính đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN là tổng quỹ tiền lương, tiền công tính đóng
BHXH bắt buộc được quy định theo Luật BHXH.
3. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình kinh tế;
- Loại bảo hiểm;
- Theo địa giới hành chính.
4. Nguồn số liệu
- Hệ thống phần mềm quản lý Thu;
- Chế độ ghi chép thông tin của BHXH
huyện, tỉnh
- Báo cáo BHXH tỉnh, huyện theo các mã
số 2108 trong bảng danh mục chỉ tiêu báo cáo thuộc bộ mã Ngành.
0714.1/0714.6: Số tiền thu
BHXH bắt buộc/ số tiền thu BHTN
1. Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ tiêu số tiền thu BHXH bắt buộc,
BHTN
giúp
lãnh đạo nắm được số tiền đã thu BHXH bắt buộc, BHTN so với tổng số tiền phải
thu là cơ sở xác định số nợ còn phải thu. Từ các cơ sở dữ liệu về số tiền thu
BHXH bắt buộc, BHTN giúp lãnh đạo nắm được quy mô của các Quỹ thành phần, để
đưa ra các quyết định chỉ đạo lãnh đạo trong công tác thu BHXH bắt
buộc, BHYT, BHTN đạt hiệu quả cao nhất.
2. Khái niệm, nội dung phương pháp
tính
Số tiền thu BHXH bắt buộc, BHTN là số
tiền đã chuyển vào tài khoản chuyên thu của BHXH các cấp theo chứng từ báo có của
ngân hàng, Kho bạc.
3. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình kinh tế;
- Theo địa giới hành chính.
4. Nguồn số liệu
- Hệ thống phần mềm quản lý Thu;
- Chế độ ghi chép thông tin của BHXH
huyện, tỉnh.
- Báo cáo BHXH tỉnh, huyện theo các mã
số 2409 trong bảng danh mục chỉ tiêu báo cáo thuộc bộ mã Ngành.
0714.2: Số tiền thu BHXH tự nguyện
1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu số tiền thu BHXH tự nguyện mục
đích để lãnh đạo nắm được số tiền đã thu BHXH tự nguyện so với kế hoạch giao
thu là cơ sở xác định quy mô của quỹ BHXH tự nguyện của địa bàn quản lý.
2. Khái niệm nội dung phương pháp tính
Số tiền thu BHXH tự nguyện là số tiền
người tham gia đóng thông qua đại lý thu hoặc đóng trực tiếp cho BHXH huyện nơi
cư trú.
3. Phân tổ chủ yếu:
- Theo địa giới hành chính.
4. Nguồn số liệu
- Hệ thống phần mềm quản lý Thu;
- Chế độ ghi chép thông tin của BHXH
huyện, tỉnh;
- Báo cáo của BHXH tỉnh, huyện tại mã
số 2202 trong bảng
danh mục chỉ tiêu báo cáo thuộc bộ mã Ngành.
0714.3 Số tiền thu
BHYT
1. Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ tiêu số tiền thu BHYT mục đích để
lãnh đạo nắm được số tiền đã thu BHYT so với tổng số tiền phải thu là cơ sở xác
định số nợ còn phải thu. Từ các cơ sở dữ liệu về số tiền thu BHYT giúp lãnh đạo
nắm được quy mô của quỹ BHYT nhằm đưa ra các quyết định chỉ đạo, lãnh đạo
trong công tác chi KCB BHYT nhằm đảm bảo quyền lợi của người có thẻ BHYT và cân
đối quỹ KCB BHYT trong năm.
2. Khái niệm, nội
dung phương pháp tính
- Số tiền thu BHYT là số tiền đã chuyển vào tài
khoản chuyên thu của BHXH các cấp theo chứng từ báo cáo của ngân hàng, Kho bạc,
số tiền mua BHYT cho nhóm các đối tượng hưởng hưu trí và trợ cấp BHXH do ngân
sách Nhà nước và quỹ BHXH
đóng BHYT trên cơ sở dự toán hàng năm của BHXH Việt Nam, BHXH các tỉnh, thành
phố làm căn cứ tính toán số thu này để tổng hợp vào báo cáo.
- Số thu của nhóm đối tượng đóng BHYT do người
lao động và người sử dụng lao động đóng, nhóm đối tượng hưởng hưu trí và trợ cấp
BHXH do ngân sách Nhà nước và quỹ BHXH đóng BHYT căn cứ vào tổng quỹ tiền
lương, tiền công và tỷ lệ đóng theo quy định từng thời kỳ để tính toán số thu
BHYT.
- Nhóm đối tượng do ngân sách Nhà nước
đóng toàn bộ theo mức đóng từng thời kỳ để tính số phải thu.
- Nhóm đối tượng do ngân sách Nhà nước
hỗ trợ đóng theo mức từng thời kỳ và số tiền do đối tượng phải đóng để tính số
phải thu BHYT.
- Nhóm đối tượng tự đóng BHYT theo mức
quy định.
3. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình kinh tế;
- Theo nhóm đối tượng;
- Theo địa giới hành chính
4. Nguồn số liệu
- Hệ thống phần mềm quản lý Thu;
- Chế độ ghi chép thông tin của BHXH
huyện, tỉnh
- Báo cáo BHXH tỉnh, huyện theo mã số 2409 trong bảng
danh mục chỉ tiêu báo cáo thuộc bộ mã Ngành.
0714.4: Số thu BHYT năm nay:
1. Mục đích: xác định nguồn kinh
phí trong năm tài chính.
2. Khái niệm, nội dung, phương pháp
tính:
Số thu BHYT năm nay là số tiền đã thu
tương ứng với số thẻ BHYT có giá trị sử dụng trong năm nay
Công thức tính: Qsd = Qbhyt
- Qs
Trong đó:
- Qsd: là số đã thu BHYT được
sử dụng trong năm;
- Qbhyt: là số đã thu
BHYT phát sinh trong năm;
- Qs: số thu BHYT thu trước
cho số thẻ có giá trị sử dụng năm sau.
3. Phân tổ chủ yếu:
- Theo địa giới hành chính
- Theo nhóm đối tượng.
4. Nguồn số liệu:
- Hệ thống phần mềm quản lý Thu;
- Chế độ ghi chép thông tin của BHXH
huyện, tỉnh
- Báo cáo thu BHYT của BHXH tỉnh, huyện
theo mã số 4339 trong bảng danh mục thuộc hệ thống chỉ tiêu thuộc bộ mã Ngành
0714.5: Số tiền thu BHYT thu trước
cho năm sau
1. Mục đích, ý nghĩa
Xác định nguồn kinh phí thu trong năm
tài chính và thu trước cho năm sau để đưa ra biện pháp cân đối quỹ KCB hợp lý.
2. Khái niệm, nội dung, phương pháp
tính
Số thu BHYT thu trước cho năm sau là số
tiền đã thu trước trong năm tương ứng với số thẻ BHYT có giá trị sử dụng trong
năm sau.
3. Phân tổ chủ yếu:
- Theo địa giới hành chính
- Theo nhóm đối tượng.
4. Nguồn số liệu:
- Hệ thống phần, mềm quản lý Thu;
- Chế độ ghi chép thông tin của BHXH
huyện, tỉnh
- Báo cáo thu BHYT của BHXH tỉnh, huyện
theo mã số 4339 trong bảng danh mục thuộc hệ thống chỉ tiêu thuộc bộ mã Ngành.
0714.7: Số tiền lãi chậm đóng
BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN
1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu phản ánh số tiền lãi chậm
đóng của các đơn vị vi phạm quy định về đóng tiền BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN mà
cơ quan BHXH đã thu được về tài khoản chuyên thu.
2. Khái niệm, nội
dung phương pháp tính
Đơn vị đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN
chậm quá thời hạn theo quy định từ 30 ngày trở lên thì phải đóng số
tiền lãi tính trên số tiền BHXH bắt buộc,
BHYT, BHTN chưa đóng.
Phương thức tính lãi: ngày đầu hằng
tháng
Công thức tính lãi chậm đóng BHXH bắt
buộc, BHYT, BHTN:
Lcdi = (Pcdi + Lcdi-1) x k (đồng)
Trong đó:
* Lcdi: tiền lãi chậm đóng BHXH bắt buộc,
BHYT, BHTN tính tại tháng i (đồng).
* Pcdi: số tiền
chưa đóng phải tính lãi tính tại tháng i (đồng), được xác định như sau:
Pcdi = Plki - Spsi, trong đó:
Plki: tổng số tiền
phải đóng lũy kế đến hết
tháng trước liền kề tháng tính lãi i (nợ mang sang tháng tính lãi).
Spsi: số phải đóng
phát sinh chưa quá hạn phải nộp, tính đến tháng trước liền kề tháng tính lãi i
(số tiền phải đóng tính theo danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN của tháng trước
liền kề tháng tính lãi hoặc của các tháng trước tháng liền kề tháng tính lãi
trong phương thức đóng hằng quý hoặc 6 tháng một lần chưa quá hạn phải nộp).
Nếu Pcdi > 0 thì có
nợ tính lãi, nếu Pcdi ≤ 0 thì không
có nợ tính lãi.
* k: lãi suất tính lãi chậm đóng tại
thời điểm tính lãi (%/tháng): Đối với BHXH bắt buộc và BHTN thì k tính bằng lãi
suất đầu tư quỹ BHXH hàng năm do BHXH Việt Nam công bố chia cho 12; đối với
BHYT thì k tính bằng lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố áp dụng tại
thời điểm tính lãi chia cho 12.
* Lcdi-1: lãi chậm
đóng chưa trả hết tính đến
tháng trước liền kề tháng tính lãi.
3. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình kinh tế;
- Loại bảo hiểm;
- Địa giới hành chính.
4. Nguồn số liệu
- Hệ thống phần mềm quản lý Thu;
- Chế độ ghi chép thông tin của BHXH
huyện, tỉnh;
- Báo cáo của BHXH tỉnh báo cáo theo
mã số 2413
trong
bảng danh mục chỉ tiêu báo cáo thuộc bộ mã Ngành.
0714.8: Số đơn vị nợ BHXH, BHYT, BHTN
1. Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ tiêu này nhằm giúp lãnh đạo nắm rõ
số đơn vị nợ BHXH, BHYT, BHTN để đưa ra các biện pháp thu hồi nợ.
2. Khái niệm nội
dung phương pháp tính
Số đơn vị nợ BHXH, BHYT, BHTN là số
đơn vị chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN quá thời hạn quy định.
3. Phân tổ chủ yếu
- Theo loại hình kinh tế
- Theo địa giới hành chính.
4. Nguồn số liệu
- Hệ thống phần mềm quản lý Thu;
- Chế độ ghi chép thông tin của BHXH
huyện, tỉnh
- Báo cáo của BHXH tỉnh, huyện theo mã
số 2417 trong bảng
danh mục chỉ tiêu báo cáo thuộc bộ mã Ngành.
0714.9: Số tiền nợ
BHXH, BHYT, BHTN
1. Mục đích ý nghĩa
Số tiền nợ BHXH, BHYT BHTN nhằm phản ánh số tiền
chưa thu được so với tổng số phải thu, để từ đó đưa ra kế hoạch thu hồi nợ.
2. Khái niệm nội dung phương pháp tính
Số tiền nợ BHXH, BHYT, BHTN là số tiền
chậm đóng quá 30 ngày kể từ ngày phải đóng theo quy định.
3. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình kinh tế;
- Thời gian nợ;
- Địa giới hành chính;
4. Nguồn số liệu
- Hệ thống phần mềm quản lý Thu;
- Chế độ ghi chép thông tin của BHXH
huyện, tỉnh
- Báo cáo của BHXH tỉnh, huyện theo mã
số 2418 trong trong bảng danh mục chỉ tiêu báo cáo thuộc bộ mã Ngành.
II. CÁC CHỈ TIÊU CHI TRẢ BHXH, BHYT
0713.1: Số người hưởng các chế độ BHXH hàng
tháng
1. Mục đích ý nghĩa:
Chỉ tiêu số người hưởng các chế độ
BHXH hàng tháng phản ánh kết quả
thực hiện các chính sách an sinh xã hội đối với những người tham gia BHXH.
2. Khái niệm, nội dung, phương pháp
tính:
Số người được hưởng BHXH hàng tháng là số người
đã tham gia BHXH đủ điều kiện được hưởng các chế độ BHXH quy định cụ thể tại
các điều 47, 54, 55, 67 và điều 73 của Luật BHXH được nhận tiền BHXH hàng tháng.
Số người hưởng các chế độ BHXH hàng
tháng của một tỉnh (huyện) là số người có tên trong Danh sách chi trả lương hưu
và trợ cấp BHXH hàng tháng. Căn cứ vào danh sách chi trả lương hưu và trợ cấp
hàng tháng để xác định số
người hưởng BHXH hàng tháng theo từng loại chế độ.
- Tăng giảm số người hưởng
BHXH hàng tháng:
+ Các đối tượng có quyết định hưởng chế
độ BHXH hàng tháng mới được đơn vị duyệt tại tỉnh đó;
+ Các đối tượng đang hưởng BHXH hàng
tháng từ tỉnh khác chuyển đến
+ Các đối tượng đang hưởng BHXH hàng
tháng bị chết;
+ Các đối tượng đang hưởng BHXH hàng
tháng chuyển đi tỉnh
khác;
+ Đối tượng hết thời gian hưởng BHXH
hàng tháng;
*Phân theo nguồn chi
Số người hưởng BHXH hàng tháng từ nguồn
NSNN bao gồm:
- Số người hưởng lương hưu
- Số người hưởng trợ cấp công nhân cao
su
- Số người hưởng trợ cấp mất sức lao động
- Số người hưởng trợ cấp theo QĐ số 91/2000/TTg
ngày 4/8/2000
- Số người hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN
- Số người hưởng trợ cấp tuất định suất
cơ bản
- Số người hưởng trợ cấp định suất
nuôi dưỡng
- Số người hưởng trợ cấp QĐ số 613/QĐ-TTg
ngày 6/5/2010
Số người hưởng BHXH hàng tháng từ nguồn
quỹ BHXH bao gồm:
- Số người hưởng
lương hưu
- Số người hưởng trợ cấp cán bộ xã
- Số người hưởng trợ cấp tuất
định suất cơ bản
- Số người hưởng trợ cấp định suất
nuôi dưỡng
- Số người hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN
- Số người hưởng trợ cấp người phục vụ
TNLĐ-BNN
3. Phân tổ chủ yếu:
- Theo loại chế
độ.
- Theo giới tính, độ tuổi
- Theo địa giới
hành chính
4. Nguồn số liệu:
- (Hệ thống phần mềm quản lý chi trả
chế độ BHXH, BHTN của BHXH VN) biểu mẫu số 4CBH
- Chế độ ghi chép thông tin của
BHXH huyện, tỉnh
- Báo cáo BHXH tỉnh, huyện.
0713.2: Số lượt người hưởng các chế độ
BHXH một lần
1. Mục đích ý nghĩa:
Chỉ tiêu số lượt người hưởng các chế độ
BHXH một lần phản ánh kết quả thực hiện các chính sách an sinh xã hội đối với
những người tham gia BHXH được hưởng chế độ một lần.
2. Khái niệm nội dung phương pháp tính
Số lượt người được hưởng chế độ BHXH một
lần là số người đã tham gia bảo hiểm xã hội được nhận tiền BHXH trả theo các chế
độ một lần.
Số người được hưởng BHXH một lần là những người
đã tham gia BHXH đủ điều kiện được hưởng các chế độ BHXH quy định cụ thể tại
các điều 31, 41, 46, 49, 52, 58, 60, 66, 69, 75, 77, 80 và điều 81 của Luật
BHXH
Số người hưởng BHXH một lần tại thời điểm
báo cáo của một tỉnh được xác định là số người có tên trong Danh sách hưởng trợ
cấp BHXH một lần phát sinh trong cả kỳ báo cáo đó, cụ thể:
Số người hưởng BHXH một lần từ NSNN được
xác định là những người có tên trong Danh sách hưởng trợ cấp BHXH một lần
từ nguồn NSNN
Số người hưởng BHXH một lần từ quỹ BHXH được
xác định là những người có tên trong Danh sách hưởng trợ cấp BHXH một lần từ
nguồn quỹ BHXH
* Phân theo nguồn chi trả và chế độ trợ
cấp:
Số người hưởng BHXH một
lần nguồn NSNN bao gồm:
- Số người hưởng trợ cấp mai táng phí
- Số người hưởng trợ cấp tuất một lần
- Số người hưởng trợ cấp phương tiện
trợ giúp sinh hoạt, DCCH
Số người hưởng BHXH một
lần từ nguồn quỹ BHXH bao gồm:
- Số người hưởng BHXH 1 lần (Điều 60, Điều
77)
- Số người hưởng trợ cấp một lần khi
nghỉ hưu (Điều 58, Điều 75)
- Số người hưởng trợ cấp mai táng phí
- Số người hưởng trợ cấp tuất một lần
- Số người hưởng trợ cấp khu vực một
lần
3. Phân tổ chủ yếu:
- (Hệ thống phần mềm quản lý chi trả
chế độ BHXH, BHTN của BHXH VN)
- Theo loại chế
độ.
- Theo giới tính, độ tuổi
- Theo địa giới
hành chính
4. Nguồn số liệu:
- (Hệ thống phần mềm quản lý chi trả
chế độ BHXH, BHTN của BHXH VN), biểu mẫu số 4CBH
- Chế độ ghi chép thông tin của BHXH
huyện, tỉnh
- Báo cáo BHXH tỉnh, huyện.
0713.3: Số lượt người nghỉ hưởng chế độ
ốm đau thai sản, dưỡng sức phục hồi
sức khỏe sau ốm đau thai sản.
1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu phản ánh số lượt người nghỉ
hưởng chế độ ốm đau thai sản BHXH bắt buộc, làm căn cứ cho việc hoạch định, điều
chỉnh chính sách BHXH trong ngắn hạn và dài hạn.
2. Khái niệm, nội dung phương pháp
tính
- Số người đang tham gia BHXH bắt buộc bị ốm đau,
tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế hoặc có con dưới bảy
tuổi bị ốm đau, phải nghỉ việc để chăm sóc con và có xác nhận của cơ sở y tế.
- Người lao động sau thời gian hưởng
chế độ ốm đau theo quy định tại Điều 23 của Luật BHXH mà sức khỏe còn yếu thì
được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ năm ngày đến mười ngày trong một năm.
- Người lao động được hưởng chế độ
thai sản phải đóng BHXH từ đủ sáu tháng trở lên trong thời gian mười hai tháng
trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
3. Phân tổ chủ yếu:
- Theo loại hình kinh tế người tham
gia BHXH bắt buộc
- Theo loại chế
độ.
- Theo giới tính, độ tuổi
- Theo địa giới
hành chính
4. Nguồn số liệu:
- (Hệ thống phần mềm quản lý chi trả
chế độ BHXH, BHTN của BHXH VN), biểu mẫu số 4CBH
- Chế độ ghi chép thông tin của BHXH
huyện, tỉnh
- Quyết toán của BHXH đối với đơn vị
tham gia BHXH bắt buộc
- Báo cáo BHXH tỉnh, huyện.
0713.4: Số người được xét duyệt hưởng
chế độ BHXH hàng tháng
1. Mục đích ý nghĩa:
Chỉ tiêu số người được xét duyệt hưởng
các chế độ BHXH hàng tháng phản ánh kết quả thực hiện các chính sách an sinh xã
hội đối với những người tham gia BHXH.
2. Khái niệm, nội dung, phương pháp
tính:
Số người được hưởng BHXH hàng tháng là số người đã
tham gia BHXH đủ điều kiện được hưởng các chế độ BHXH quy định cụ thể tại các điều
47, 50, 54, 55, 67 và điều 73 của Luật BHXH được nhận tiền BHXH.
3. Phân tổ chủ yếu:
- Theo loại hình kinh tế người tham gia BHXH bắt
buộc
- Theo loại chế độ.
- Theo giới tính, độ tuổi
- Theo địa giới
hành chính
4. Nguồn số liệu:
- (Hệ thống phần mềm quản lý chi trả
chế độ BHXH, BHTN của BHXH VN)
- Chế độ ghi chép thông tin của BHXH
huyện, tỉnh
- Quyết toán của BHXH đối với đơn vị
tham gia BHXH bắt buộc
- Báo cáo BHXH tỉnh, huyện.
0713.5: Số người được xét
duyệt hưởng các chế độ BHXH một lần
1. Mục đích ý nghĩa:
Chỉ tiêu số người được xét duyệt hưởng
các chế độ BHXH một lần phản ánh kết
quả thực hiện các chính sách an sinh xã hội đối với những người tham gia BHXH.
2. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính:
Số người được xét duyệt hưởng các chế độ BHXH một
lần là số người đã
tham gia BHXH đủ điều kiện được hưởng các chế độ BHXH quy định cụ thể tại các điều
43, 44, 46, 60, 66, 69, 77 và điều 80 của Luật BHXH được nhận tiền BHXH.
3. Phân tổ chủ yếu:
- Theo loại hình kinh tế người tham
gia BHXH bắt buộc
- Theo loại chế
độ.
- Theo giới tính, độ tuổi
- Theo địa giới
hành chính
4. Nguồn số liệu:
- (Hệ thống phần mềm quản lý chi trả
chế độ BHXH, BHTN của BHXH VN)
- Chế độ ghi chép thông tin của BHXH
huyện, tỉnh
- Quyết toán của BHXH đối với đơn vị
tham gia BHXH bắt buộc
- Báo cáo BHXH tỉnh, huyện.
0713.6. Số lượt người KCB
BHYT tại cơ sở y tế
1. Mục đích, ý nghĩa
Đánh giá mức độ tiếp cận dịch vụ y tế của người có
thẻ BHYT của cả nước, theo vùng, địa phương, tại các tuyến chuyên môn
kỹ thuật
2. Khái niệm, nội dung, phương pháp
tính
- Một lượt khám bệnh ngoại
trú:
là một lần người bệnh được thầy thuốc thăm khám về lâm sàng hoặc kết hợp với cận
lâm sàng hay các thủ thuật thăm dò khác nhằm mục đích chẩn đoán bệnh và điều trị.
- Lượt điều trị nội trú: Là người
bệnh sau khi đã làm các thủ tục nhập viện được vào nằm tại các
khoa lâm sàng trong bệnh viện và được hưởng tất cả mọi chế độ chăm sóc điều trị
đã quy định. Đối với người bệnh sau khi hoàn thành thủ tục nhập viện từ 4 giờ
trở lên được tính là lượt người điều trị bệnh nội trú.
Công thức tính:
= LượtKCB
ngoại trú +
Lượtđiều
trị nội trú
Trong đó: Luotkcb là
tổng số lượt khám chữa bệnh của bệnh nhân BHYT tại cơ sở KCB.
- Luotkcb tại tỉnh: Là tổng số
lượt khám chữa bệnh của tất cả các bệnh nhân BHYT được điều trị tại các cơ sở
KCB trên địa bàn quản lý.
3. Phân tổ chủ yếu
- Tuyến chuyên môn kỹ thuật
- Nội trú
- Ngoại trú
- Tỉnh
- Huyện
4. Nguồn số liệu
Hệ thống phần mềm giám định BHYT
0713.7: Số lượt người thanh toán trực
tiếp (TTTT) KCB BHYT
1. Mục đích, ý nghĩa
Thống kê số lượt người TTTT KCB BHYT
nhằm đánh giá mức độ tiếp cận dịch vụ y tế của người có thẻ BHYT tại các tuyến
chuyên môn kỹ thuật.
2. Khái niệm, nội dung, phương pháp
tính
- Một lượt khám bệnh ngoại trú cho
người TTTT: là một lần người bệnh được thầy thuốc thăm khám về lâm sàng hoặc
kết hợp với cận lâm sàng hay các thủ thuật thăm dò khác nhằm mục đích chẩn đoán
bệnh và điều trị.
- Lượt điều trị nội trú cho người
TTTT: Là người bệnh đã làm các thủ tục nhập viện được vào nằm tại các khoa
lâm sàng trong bệnh viện có thẻ BHYT đề nghị cơ quan BHXH thanh toán.
Công thức tính:
= LượtKCB
ngoại trú
TTTT
+ Lượtđiều
trị nội trú
TTTT
Trong đó: Luotkcb là
tổng số lượt KCB của bệnh nhân có thẻ BHYT đề nghị cơ quan BHXH thanh
toán.
3. Phân tổ chủ yếu
- Tuyến chuyên môn kỹ thuật
- Nội trú
- Ngoại trú
- Tỉnh
- Huyện
4. Nguồn số liệu
- Hệ thống phần mềm giám định BHYT
- Báo cáo của BHXH huyện, tỉnh
0713.8: SỐ NGƯỜI HƯỞNG
TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu phản ánh số người được nhận
trợ cấp BHTN, chỉ
tiêu này làm cơ sở để dự báo số người sẽ hưởng BHTN trong những năm sau.
2. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
- Số người được nhận trợ cấp BHTN: Số người đóng
BHTN được hưởng chế độ BHTN khi bị thất nghiệp.
3. Phân tổ chủ yếu
- Theo loại hình kinh tế của
người đóng BHTN trước khi bị thất nghiệp
- Theo địa giới hành chính.
4. Nguồn số liệu
- (Hệ thống phần mềm quản lý chi trả
chế độ BHXH, BHTN của BHXH VN), biểu mẫu số 4CBH
- Chế độ ghi chép thông tin của BHXH
huyện, tỉnh
0713.9/0713.10: Số người hưởng chế độ
học nghề/giới thiệu việc làm
1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu phản ánh quy mô, cơ cấu số
người hưởng thất nghiệp được đi học nghề/giới thiệu việc làm, là cơ sở để
xác định lực lượng lao động được tái tạo việc làm sau khi thất nghiệp được học
nghề/giới thiệu việc làm.
2. Khái niệm, nội dung, phương pháp
tính
Số người được hưởng chế độ thất nghiệp
được cơ quan LĐTB&XH xét duyệt cho đi học nghề hoặc giới thiệu việc làm
3. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình kinh tế
- Tỉnh.
4. Nguồn số liệu
- (Hệ thống phần mềm quản lý chi trả
chế độ BHXH, BHTN của BHXH VN), biểu mẫu số 4CBH
- Chế độ ghi chép thông tin của BHXH
huyện, tỉnh
0713.11: Số người hưởng chế độ hỗ trợ
nâng cao kỹ năng nghề
1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu phản ánh quy mô, cơ cấu số lượt
người hưởng thất nghiệp
được hỗ trợ nâng cao kỹ
năng nghề tại đơn vị mà người lao động đang làm việc, là cơ sở để xác định lực
lượng lao động đã hưởng trợ cấp thất nghiệp.
2. Khái niệm, nội dung, phương pháp
tính
Số người/lượt người được hưởng chế độ thất
nghiệp được hỗ trợ nâng cao kỹ năng nghề tại đơn vị mà người lao động đang làm
việc do đơn vị thay đổi dây chuyền, thay đổi kỹ thuật sản xuất kinh doanh mới
phải đào tạo lại để nâng cao kỹ
năng nghề cho người lao động để tiếp tục làm việc.
3. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình kinh tế
- Tỉnh.
4. Nguồn số liệu
- (Hệ thống phần mềm quản lý chi trả
chế độ BHXH, BHTN của BHXH VN), biểu mẫu số 4 CBH
- Chế độ ghi chép thông tin của BHXH
huyện, tỉnh
0714.9: Số tiền chi các chế độ BHXH
hàng tháng
1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu phản ánh số tiền cơ quan BHXH
chi trả cho các đối tượng hưởng các chế độ BHXH hàng tháng.
2. Khái niệm, nội
dung phương pháp tính
Số tiền chi BHXH hàng tháng là số tiền
chi dùng để trả cho số người được hưởng các chế độ BHXH hàng tháng.
Số tiền chi BHXH hàng tháng của một tỉnh
là số tiền chi cho số người có tên trong Danh sách chi trả lương hưu và trợ cấp
BHXH hàng tháng của tỉnh, huyện đó.
Tổng số tiền chi BHXH hàng tháng trong
Danh sách chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng của từng tỉnh, huyện là
số tiền BHXH phải trả cho tổng số người được hưởng các chế độ BHXH hàng tháng của
tỉnh đó.
* Số tiền chi trả phân theo
nguồn chi, loại chế độ
Số tiền chi trả BHXH hàng tháng từ
nguồn NSNN bao gồm:
- Số tiền chi trả lương hưu
- Số tiền chi trả trợ cấp công nhân
cao su
- Số tiền chi trả trợ cấp mất sức lao
động
- Số tiền chi trả trợ cấp theo QĐ số 91/2000/TTg
ngày 4/8/2000
- Số tiền chi trả trợ cấp TNLĐ-BNN
- Số tiền chi trả trợ cấp tuất định suất
cơ bản
- Số tiền chi trả trợ cấp định suất
nuôi dưỡng
- Số tiền chi trả trợ cấp QĐ số
613/QĐ-TTg ngày 6/5/2010
Số tiền chi trả BHXH hàng tháng từ nguồn
quỹ BHXH bao gồm:
- Số tiền chi
trả lương hưu
- Số tiền chi trả trợ cấp cán bộ xã
- Số tiền chi trả trợ cấp tuất định suất
cơ bản
- Số tiền chi trả trợ cấp định suất
nuôi dưỡng
- Số tiền chi trả trợ cấp TNLĐ-BNN
- Số tiền chi trả trợ cấp người phục vụ
TNLĐ-BNN
3. Phân tổ chủ yếu:
- Theo loại chế
độ.
- Theo giới tính, độ tuổi
- Theo địa giới
hành chính
4. Nguồn số liệu:
- (Hệ thống phần mềm quản lý chi trả
chế độ BHXH, BHTN của BHXH VN), biểu số 4CBH
- Chế độ ghi chép thông tin của BHXH
huyện, tỉnh
- Báo cáo BHXH tỉnh, huyện.
0714.10: Số tiền chi trả
các chế độ bảo hiểm xã hội một lần.
1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu phản ánh số tiền cơ quan BHXH
chi trả cho các đối tượng hưởng các chế độ BHXH hàng tháng.
2. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Số tiền chi BHXH một lần là số tiền
dùng để chi trả cho số được hưởng các chế độ BHXH một lần.
Số tiền chi BHXH một lần của một đơn vị
được xác định là tổng số tiền đảm bảo đủ
chi trả cho số
người được hưởng các chế độ BHXH một
lần có tên trong Danh sách hưởng trợ cấp BHXH một lần phát sinh tại đơn vị đó,
cụ thể:
Số tiền chi BHXH một lần từ NSNN là số
tiền để chi cho những người có tên trong Danh sách hưởng trợ cấp BHXH một lần từ
nguồn NSNN
Số tiền chi BHXH một lần từ quỹ BHXH là tổng số tiền
để chi cho số người có tên trong Danh sách hưởng trợ cấp BHXH một lần
từ nguồn quỹ BHXH.
* Phân theo nguồn chi trả và chế độ trợ
cấp:
Số tiền chi trả BHXH một
lần nguồn NSNN
bao gồm:
- Số tiền chi trả trợ cấp mai táng phí
- Số tiền chi trả trợ cấp tuất một lần
- Số tiền chi trả trợ cấp phương tiện
trợ giúp sinh hoạt, DCCH
Số tiền chi trả BHXH một lần từ nguồn
quỹ BHXH bao gồm:
- Số tiền chi trả BHXH 1 lần (điều 55)
- Số tiền chi trả trợ cấp một lần khi
nghỉ hưu (Điều 58, Điều 75)
- Số tiền chi trả trợ cấp mai táng phí
- Số tiền chi trả trợ cấp tuất một lần
- Số tiền chi trả trợ cấp khu vực một lần
3. Phân tổ chủ yếu:
- Theo loại chế
độ.
- Theo giới tính, độ tuổi
- Theo địa giới
hành chính
4. Nguồn số liệu:
- (Hệ thống phần mềm quản lý chi trả
chế độ BHXH, BHTN của BHXH VN), biểu số 4CBH
- Chế độ ghi chép thông tin của
BHXH huyện, tỉnh
- Báo cáo BHXH tỉnh, huyện.
0714.11: Số tiền chi chế
độ ốm đau thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau thai sản.
1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng số tiền
thanh toán chế độ ốm đau thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau thai sản, làm
căn cứ cho việc hoạch định, điều chỉnh chính sách BHXH trong ngắn hạn và dài hạn.
2. Khái niệm, nội dung phương pháp
tính
- Là số tiền cơ quan
BHXH chi trả chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau
thai sản cho người lao động theo quy định của Luật BHXH.
Chỉ tiêu tiền lương bình quân để tính
hưởng trợ cấp ốm đau (nam/nữ)
Tiền lương
bình quân để tính hưởng trợ cấp ốm đau (nam/nữ)
|
=
|
Tổng tiền
lương bq tháng của những người hưởng trợ cấp ốm đau
|
Tổng số
người hưởng trợ cấp ốm đau
|
Chỉ tiêu tiền lương bình quân để tính
hưởng trợ cấp thai sản
Tiền lương
bình quân để tính hưởng trợ cấp thai sản (nam/nữ)
|
=
|
Tổng tiền
lương bq tháng của những người hưởng trợ cấp thai sản
|
Tổng số
người hưởng trợ cấp thai sản
|
3. Phân tổ chủ yếu:
- Theo loại hình kinh tế người tham
gia BHXH bắt buộc
- Theo loại chế
độ.
- Theo giới tính, độ tuổi
- Theo địa giới
hành chính
4. Nguồn số liệu:
- (Hệ thống phần mềm quản lý chi trả
chế độ BHXH, BHTN của BHXH VN) biểu số 4CBH
- Chế độ ghi chép thông tin của BHXH
huyện, tỉnh
- Quyết toán của BHXH đối với đơn vị
tham gia BHXH bắt buộc
- Báo cáo BHXH tỉnh, huyện.
0714.12: Số tiền chi trả
KCB BHYT tại cơ sở
y tế
1. Mục đích, ý nghĩa
Thống kê số tiền chi trả KCB BHYT nhằm
đánh giá, so sánh mức độ chi phí quỹ khám chữa bệnh BHYT trong năm, từ đó làm
cơ sở để đánh giá, điều tiết việc sử dụng quỹ khám chữa bệnh BHYT
2. Khái niệm, nội dung, phương pháp
tính
- Số tiền chi trả
KCB BHYT
tại cơ sở y tế
là số tiền quỹ BHYT thanh toán cho các dịch vụ y tế (xét nghiệm, chẩn đoán hình
ảnh, thuốc, máu, dịch
truyền, phẫu thuật thủ thuật, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật cao, thuốc K thải
ghép, chi phí vận chuyển, công khám hoặc tiền ngày giường) mà người bệnh BHYT
đã sử dụng được quỹ BHYT thanh toán.
Công thức tính:
Chiquy = Chinội trú + Chingoại trú
Trong đó:
+ Chinội trú: Là số tiền quỹ
BHYT chi trả cho cơ sở KCB cho người bệnh có thẻ BHYT điều trị nội trú tại các cơ
sở y tế.
+ Chingoại trú: Là số
tiền quỹ BHYT chi trả cơ sở KCB cho người bệnh có thẻ BHYT sử
dụng KCB ngoại trú tại các cơ sở y tế.
3. Phân tổ chủ yếu
- Tuyến chuyên môn kỹ thuật
- Nội trú
- Ngoại trú
- Tỉnh
- Huyện
4. Nguồn số liệu
Hệ thống phần mềm giám định BHYT
0714.13: Số tiền chi CSSK ban đầu
1. Mục đích, ý nghĩa
Thống kê số tiền chi CSSK ban đầu nhằm
mục đích đánh giá mức độ chi trả chi phí CSSK ban đầu cho các đối tượng theo
quy định.
2. Khái niệm, nội dung, phương pháp
tính
Số tiền chi CSSK ban đầu là số tiền trích từ quỹ
BHYT để chi CSSK ban đầu cho các cơ sở y tế đăng ký KCB ban đầu.
Phương pháp tính: quy định tại Điều 17
Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014.
3. Phân tổ chủ yếu
- Nhóm đối tượng
- Tỉnh
- Huyện
4. Nguồn số liệu
Hệ thống phần mềm giám định BHYT, các
sổ sách chứng từ
0714.14: Số tiền chi TTTT KCB BHYT
1. Mục đích, ý nghĩa
- Thống kê số tiền chi TTTT KCB BHYT
nhằm đánh giá, so sánh mức độ gia tăng chi phí quỹ KCB BHYT trong năm, từ đó
làm cơ sở để đánh giá, điều tiết việc sử dụng quỹ KCB BHYT
2. Khái niệm, nội dung, phương
pháp tính
- Số tiền chi TTTTKCB BHYT là số
tiền quỹ BHYT thanh toán trực tiếp cho các dịch vụ y tế (xét nghiệm, chẩn đoán
hình ảnh, thuốc, máu, dịch truyền, phẫu thuật thủ thuật, vật tư y tế, dịch vụ kỹ
thuật cao, thuốc K thải ghép, chi phí vận chuyển, công khám hoặc tiền ngày giường)
mà người bệnh có thẻ BHYT đề nghị cơ quan BHXH thanh toán,
Công thức tính:
Chiquy = ChiTTTTnội trú + ChiTTTTngoại trú
Trong đó:
+ Chinội trú: Là số tiền
quỹ BHYT chi trả trực tiếp cho người bệnh có thẻ BHYT điều trị nội trú tại các
cơ sở y tế.
+ Chingoại trú: Là số tiền
quỹ BHYT chi trả trực tiếp cho người bệnh có thẻ BHYT sử dụng KCB ngoại trú tại
các cơ sở y tế.
3. Phân tổ chủ yếu
- Tuyến chuyên môn kỹ thuật
- Nội trú
- Ngoại trú
- Tỉnh
- Huyện
4. Nguồn số liệu
- Hệ thống phần mềm giám định BHYT
- Báo cáo của BHXH huyện, tỉnh
0714.15: Cân đối quỹ KCB
1. Mục đích, ý nghĩa
Thống kê cân đối quỹ KCB nhằm xác định
phần kết dư của quỹ KCB giúp Lãnh đạo hoạch định chính sách và điều tiết việc sử
dụng quỹ cho năm sau.
2. Khái niệm, nội dung, phương pháp
tính
Cân đối quỹ KLCB là phần kết dư (dương
hoặc âm) của quỹ khám bệnh, chữa bệnh sau khi cân đối với chi phí của người bệnh
BHYT do tỉnh phát hành
thẻ, khám bệnh, chữa bệnh trong tỉnh và tại tỉnh khác. Số chi KCB chưa
bao gồm kết dư định suất, số chi KCB năm trước được quyết toán trong năm nay.
Công thức tính
Cân đối quỹ
KCB
|
=
|
Quỹ KCB được
sử dụng trong kỳ
|
-
|
Chi KCB bệnh
nhân trong tỉnh đã thẩm định tại CS KCB
|
-
|
Chi TTTT
cho bệnh nhân trong tỉnh
|
-
|
Chi KCB tỉnh
khác thanh toán hộ
|
Trong đó:
Quỹ KCB được sử dụng trong kỳ: gồm quỹ
KCB còn du kỳ trước chuyển sang và quỹ KCB theo số thẻ được sử dụng kỳ này
Chi KCB bệnh nhân trong tỉnh đã thẩm định
tại CS KCB: phản ánh phần chi phí KCB cho bệnh nhân BHYT trong tỉnh thuộc trách
nhiệm chi trả của quỹ BHYT.
Chi TTTT cho bệnh nhân trong tỉnh: là
số tiền quỹ BHYT thanh toán trực tiếp cho các dịch vụ y tế (xét nghiệm, chẩn
đoán hình ảnh, thuốc, máu, dịch truyền, phẫu thuật thủ thuật, vật tư y tế, dịch
vụ kỹ thuật cao, thuốc K thải ghép, chi phí vận chuyển, công khám hoặc tiền
ngày giường) mà người bệnh trong tỉnh có thẻ BHYT đề nghị cơ quan BHXH thanh
toán.
Chi KCB tỉnh khác thanh toán hộ: theo
thông báo của Trung tâm giám định BHYT và Trung tâm thanh toán đa tuyến khu vực
phía Bắc, Trung tâm thanh toán đa tuyến khu vực phía Nam.
3. Phân tổ chủ yếu
- Tỉnh
4. Nguồn số liệu
- Hệ thống phần mềm giám định BHYT
- Báo cáo của BHXH huyện, tỉnh
0714.16 SỐ TIỀN CHI TRẢ
TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu phản ánh tình hình chi trợ cấp
BHTN của cơ quan BHXH và để làm căn cứ cân đối thu, chi phục vụ việc xây dựng
chính sách BHXH
2. Khái niệm, nội dung, phương pháp
tính
Số tiền thực tế chi trả cho các đối tượng được
hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật
3. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình kinh tế
- tỉnh.
4. Nguồn số liệu
- (Hệ thống phần mềm quản lý
chi trả chế độ BHXH, BHTN của BHXH VN) biểu số 4CBH
- Chế độ ghi chép thông
tin của BHXH huyện, tỉnh
0714.17/0714.18: Số tiền chi trả
trợ cấp học nghề/giới thiệu việc làm
1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền cơ quan
BHXH chi trả cho cơ quan LĐTB&XH để dạy nghề/giới thiệu việc làm cho những
người bị thất nghiệp trong kỳ báo cáo.
2. Khái niệm, nội dung, phương pháp
tính
Số tiền chi để người lao động đi học
nghề hoặc giới thiệu việc làm do cơ quan LĐTB&XH tổ chức cho người bị thất
nghiệp
3. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình kinh tế
- Tỉnh.
4. Nguồn số liệu
- (Hệ thống phần mềm quản lý chi trả
chế độ BHXH, BHTN của BHXH VN), biểu số 4CBH
- Chế độ ghi chép thông tin của BHXH
huyện, tỉnh
0714.19: Số tiền chi trả trợ cấp hỗ trợ
nâng cao kỹ năng nghề
1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền cơ quan
BHXH chi trả cho đơn vị thay đổi dây chuyền, thay đổi kỹ thuật sản xuất kinh
doanh mới phải đào tạo lại để nâng cao kỹ năng nghề cho người lao động để tiếp tục làm
việc trong kỳ báo cáo.
2. Khái niệm, nội dung, phương pháp
tính
Số tiền chi để được hỗ trợ nâng cao kỹ
năng nghề tại đơn vị mà người lao động đang làm việc do đơn vị thay đổi dây
chuyền, thay đổi kỹ thuật sản xuất kinh doanh mới phải đào tạo lại để nâng cao
kỹ năng nghề cho người lao động để tiếp tục làm việc.
3. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình kinh tế
- Tỉnh.
4. Nguồn số liệu
- (Hệ thống phần mềm quản lý chi trả
chế độ BHXH, BHTN của BHXH VN), biểu số 4CBH
- Chế độ ghi chép thông tin của BHXH
huyện, tỉnh
PHỤ
LỤC 02
DANH
MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 982/QĐ-BHXH ngày 13 tháng 7 năm 2016 của Tổng
Giám đốc BHXH Việt Nam)
Mã biểu
|
Tên biểu mẫu
báo cáo
|
Kỳ cung cấp
|
Đơn vị nhận
báo cáo
|
Đơn vị gửi
báo cáo
|
01 TK
|
Báo cáo thống kê kết quả thu-chi
BHXH, BHYT, BHTN và chi quản lý BHXH, BHYT, BHTN
|
Tháng
|
- BHXH tỉnh
- BHXH VN (Vụ KHĐT)
|
- BHXH huyện
- BHXH tỉnh
|
02 TK
|
Thống kê thu BHXH, BHTN
|
Quý
|
- BHXH tỉnh
- BHXH VN (Vụ KHĐT)
|
- BHXH huyện
- BHXH tỉnh
|
03 TK
|
Thống kê thu BHYT
|
Quý
|
- BHXH tỉnh
- BHXH VN (Vụ KHĐT)
|
- BHXH huyện
- BHXH tỉnh
|
04 TK
|
Thống kê số tiền BHXH, BHYT, BHTN
|
Quý
|
- BHXH tỉnh
- BHXH VN (Vụ KHĐT)
|
- BHXH huyện
- BHXH tỉnh
|
05 TK
|
Thống kê số lao động tham gia BHXH
theo độ tuổi
|
Năm
|
- BHXH VN (Vụ KHĐT)
|
- BHXH tỉnh
|
06 TK
|
Thống kê số người được
giải quyết hưởng các chế
độ BHXH
|
Năm
|
- BMXH VN (Vụ KHĐT)
|
- BHXH tỉnh
|
07 TK
|
Thống kê chi khám chữa bệnh bảo hiểm
y tế
|
- Tháng
- Quý
|
- BHXH VN (Vụ KHĐT)
|
Hệ thống phần mềm giám định BHYT của
BHXH VN
|
08 TK
|
Báo cáo cân đối quỹ khám, chữa bệnh
BHYT
|
Năm
|
- BHXH VN (Vụ KHĐT)
|
- BHXH tỉnh
|
09 TK
|
Thống kê cấp sổ BHYT, thẻ BHXH
|
Quý
|
- BHXH tỉnh
- BHXH VN (Vụ KHĐT)
|
- BHXH huyện
- BHXH tỉnh
|
- Biểu số: 01 TK
(Ban hành theo QĐ số: 982/QĐ-BHXH ngày 13/7/2016 của Tổng Giám đốc
BHXHVN)
- Ngày nhận báo cáo: ngày 03
tháng sau tháng báo cáo (Đ/v BHXH tỉnh)
ngày 05 tháng sau tháng báo cáo (Đ/v
BHXH VN)
|
Đơn vị gửi: - BHXH huyện
- BHXH tỉnh
Đơn vị nhận: - BHXH tỉnh
- BHXH VN (Vụ KHĐT)
|
BÁO
CÁO THỐNG KÊ KẾT QUẢ THU - CHI BHXH, BHYT, BHTN VÀ CHI QUẢN LÝ BHXH, BHYT, BHTN
Tháng năm 201...
Phần l: Số liệu thống
kê
|
CÁC CHỈ TIÊU
|
Đơn vị tính
|
Mã số
|
Lũy kế từ đầu năm đến
cuối tháng trước
|
Số phát
sinh trong tháng
|
Lũy kế từ đầu năm
đến tháng báo cáo
|
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
I
|
TỔNG SỐ TIỀN THU
BHXH, BHTN, BHYT
|
Triệu đồng
|
1
|
|
|
|
1
|
BHXH bắt buộc
|
|
2
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
3
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
4
|
|
|
|
2
|
BHXH tự nguyện
|
|
5
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
6
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
7
|
|
|
|
3
|
BH thất nghiệp
|
|
8
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
9
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
10
|
|
|
|
4
|
BHYT
|
|
11
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
12
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
13
|
|
|
|
5
|
Thu lãi phạt chậm
đóng
|
Triệu đồng
|
14
|
|
|
|
II
|
TỔNG SỐ TIỀN NỢ
BHXH, BHTN, BHYT
|
Triệu đồng
|
15
|
|
|
|
1
|
Nợ BHXH
|
Triệu đồng
|
16
|
|
|
|
1.1
|
Nợ dưới 1 tháng
|
Triệu đồng
|
17
|
|
|
|
1.2
|
Nợ từ 1 đến dưới 6 tháng
|
Triệu đồng
|
18
|
|
|
|
1.3
|
Nợ từ 6 tháng trở lên
|
Triệu đồng
|
19
|
|
|
|
2
|
Nợ BHTN
|
Triệu đồng
|
20
|
|
|
|
3
|
Nợ BHYT
|
Triệu đồng
|
21
|
|
|
|
3.1
|
Đơn vị nợ
|
Triệu đồng
|
22
|
|
|
|
3.2
|
NSNN nợ
|
Triệu đồng
|
23
|
|
|
|
III
|
CÔNG TÁC CẤP SỔ BHXH, THẺ
BHYT
|
|
24
|
|
|
|
1
|
Số lượng sổ BHXH đã cấp
|
Sổ
|
25
|
|
|
|
2
|
Số lượng sổ BHXH bị hỏng
|
Sổ
|
26
|
|
|
|
3
|
Số lượng thẻ BHYT đã cấp
|
Thẻ
|
27
|
|
|
|
4
|
Số lượng thẻ BHYT bị hỏng
|
Thè
|
28
|
|
|
|
IV
|
TỔNG SỐ TIỀN CHI
CÁC CHẾ ĐỘ BHXH, BHYT
|
Triệu đồng
|
29
|
|
|
|
A
|
SỐ TIỀN CHI BHXH TỪ
NGUỒN NSNN
|
Triệu đồng
|
30
|
|
|
|
1
|
Số tiền chi
hàng tháng
|
Triệu đồng
|
31
|
|
|
|
1.1
|
Hưu quân đội
|
|
32
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
33
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
34
|
|
|
|
1.2
|
Hưu công nhân viên chức
|
|
35
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
36
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
37
|
|
|
|
1.3
|
Trợ cấp công nhân cao su
|
|
38
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
39
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
40
|
|
|
|
1.4
|
Trợ cấp mất sức lao động
|
|
41
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
42
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
43
|
|
|
|
1.5
|
Trợ cấp 91
|
|
44
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
45
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
46
|
|
|
|
1.6
|
Trợ cấp TNLĐ -BNN
|
|
47
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
48
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
49
|
|
|
|
1.7
|
Trợ cấp người PV đối tượng bị
TNLĐ-BNN
|
|
50
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
51
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
52
|
|
|
|
1.8
|
Trợ cấp tuất định suất cơ bản
|
|
53
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
54
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
55
|
|
|
|
1.9
|
Trợ cấp tuất định suất nuôi dưỡng
|
|
56
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
57
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
58
|
|
|
|
1.10
|
Trợ cấp 613
|
|
59
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
60
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
61
|
|
|
|
2
|
Số tiền chỉ một lần
|
Triệu đồng
|
62
|
|
|
|
2.1
|
Trợ cấp mai táng phí
|
|
63
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
64
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
65
|
|
|
|
2.2
|
Trợ cấp tuất một lần
|
|
66
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
67
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
68
|
|
|
|
2.3
|
Trợ cấp phương tiện trợ giúp SH,
DCCH
|
|
69
|
|
|
|
|
- Số lượt người
|
Người
|
70
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
71
|
|
|
|
2.4
|
Giám định y khoa
|
|
72
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
73
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
74
|
|
|
|
2.5
|
Trợ cấp khu vực 1 lần
|
|
75
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
76
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
77
|
|
|
|
3
|
Số tiền chi mua
BHYT
|
Triệu đồng
|
78
|
|
|
|
|
- Số người được cấp thẻ BHYT
|
Người
|
79
|
|
|
|
B
|
SỐ TIỀN CHI BHXH TỪ
QUỸ
|
Triệu đồng
|
80
|
|
|
|
B1
|
SỐ TIỀN CHI QUỸ HƯU
TRÍ, TỬ TUẤT
|
Triệu đồng
|
81
|
|
|
|
1
|
Số tiền chi hàng
tháng
|
Triệu đồng
|
82
|
|
|
|
1.1
|
Hưu quân đội
|
|
83
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
84
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
85
|
|
|
|
1.2
|
Hưu công nhân viên chức
|
|
86
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
87
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
88
|
|
|
|
1.3
|
Trợ cấp cán bộ xã
|
|
89
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
90
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
91
|
|
|
|
1.4
|
Trợ cấp tuất định suất cơ bản
|
|
92
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
93
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
94
|
|
|
|
1.5
|
Trợ cấp tuất định suất nuôi dưỡng
|
|
95
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
96
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
97
|
|
|
|
2
|
Số tiền chỉ một lần
|
Triệu đồng
|
98
|
|
|
|
2.1
|
Bảo hiểm xã hội một lần
|
|
99
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
100
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
101
|
|
|
|
2.2
|
Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
|
|
102
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
103
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
104
|
|
|
|
2.3
|
Trợ cấp mai táng
|
|
105
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
106
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
107
|
|
|
|
2.4
|
Trợ cấp tuất một lần
|
|
108
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
109
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
110
|
|
|
|
2.5
|
Trợ cấp khu vực một lần
|
|
111
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
112
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
113
|
|
|
|
3
|
Số tiền chi BHXH tự
nguyện
|
|
114
|
|
|
|
3.1
|
Lương hưu
|
|
115
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
116
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
117
|
|
|
|
3.2
|
Bảo hiểm xã hội một lần
|
|
118
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
119
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
120
|
|
|
|
3.3
|
Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
|
|
121
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
122
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
123
|
|
|
|
3.4
|
Trợ cấp mai táng
|
|
124
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
125
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
126
|
|
|
|
3.5
|
Trợ cấp tuất một lần
|
|
127
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
128
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
129
|
|
|
|
4
|
Số tiền chi mua
BHYT
|
Triệu đồng
|
130
|
|
|
|
|
- Số người được cấp thẻ BHYT
|
Người
|
131
|
|
|
|
B2
|
SỐ TIỀN CHI QUỸ
TNLĐ-BNN
|
Triệu đồng
|
132
|
|
|
|
1
|
Số tiền chi trợ cấp
hàng tháng
|
Triệu đồng
|
133
|
|
|
|
1.1
|
Trợ cấp TNLĐ-BNN
|
|
134
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
135
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
136
|
|
|
|
1.2
|
Trợ cấp người phục vụ TNLĐ-BNN
|
|
137
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
138
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
139
|
|
|
|
2
|
Số tiền chi trợ cấp
một lần
|
Triệu đồng
|
140
|
|
|
|
2.1
|
Trợ cấp TNLĐ-BNN một lần
|
|
141
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
142
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
143
|
|
|
|
2.2
|
Trợ cấp một lần khi chết do TNLĐ-BNN
|
|
144
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
145
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
146
|
|
|
|
2.3
|
Dưỡng sức phục hồi sức khỏe
|
|
147
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
148
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
149
|
|
|
|
2.4
|
Phương tiện trợ giúp SH, DCCH
|
|
150
|
|
|
|
|
- Số lượt người
|
Lượt người
|
151
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
152
|
|
|
|
2.5
|
Giám định thương tật, bệnh tật, y
khoa
|
|
153
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
154
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
155
|
|
|
|
2.6
|
Phòng ngừa chia sẻ rủi ro
TNLĐ-BNN
|
|
156
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
157
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
158
|
|
|
|
2.7
|
Hỗ trợ chuyển đổi nghề
|
|
159
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
160
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
161
|
|
|
|
3
|
Số tiền chi mua
BHYT
|
Triệu đồng
|
162
|
|
|
|
|
- Số người được cấp thẻ BHYT
|
Người
|
163
|
|
|
|
B3
|
SỐ TIỀN CHI QUỸ ỐM
ĐAU, THAI SẢN
|
Triệu đồng
|
164
|
|
|
|
1
|
Ốm đau
|
|
165
|
|
|
|
|
- Số lượt người
|
Lượt người
|
166
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
167
|
|
|
|
2
|
Thai sản
|
|
168
|
|
|
|
|
- Số lượt người
|
Lượt người
|
169
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
170
|
|
|
|
3
|
Dưỡng sức PHSK sau ốm đau, TS
|
|
171
|
|
|
|
|
- Số lượt người
|
Lượt người
|
172
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
173
|
|
|
|
4
|
Số tiền chi mua
BHYT
|
Triệu đồng
|
174
|
|
|
|
|
- Số người ốm được cấp thẻ BHYT
|
Người
|
175
|
|
|
|
C
|
SỐ TIỀN CHI BẢO HIỂM
THẤT NGHIỆP
|
Triệu đồng
|
176
|
|
|
|
1
|
Chi trợ cấp thất nghiệp hàng tháng
|
|
177
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
178
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
179
|
|
|
|
2
|
Chi hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc
làm
|
|
180
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
181
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
182
|
|
|
|
3
|
Chi hỗ trợ học nghề
|
|
183
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
184
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
185
|
|
|
|
4
|
Chi bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề
|
|
186
|
|
|
|
|
- Số người
|
Người
|
187
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
188
|
|
|
|
5
|
Số tiền chi mua BHYT
|
Triệu đồng
|
189
|
|
|
|
|
- Số người TN được cấp thẻ BHYT
|
Người
|
190
|
|
|
|
D
|
SỐ TIỀN CHI KHÁM CHỮA
BỆNH BHYT
|
Triệu đồng
|
191
|
|
|
|
1
|
Số tiền chi chăm
sóc sức khỏe ban đầu
|
Triệu đồng
|
192
|
|
|
|
2
|
Chi trực tiếp cho đối
tượng
|
Triệu đồng
|
193
|
|
|
|
2.1
|
Ngoại trú
|
|
194
|
|
|
|
|
Số lượt người
|
Lượt người
|
195
|
|
|
|
|
Số tiền
|
Triệu đồng
|
196
|
|
|
|
2.2
|
Nội trú
|
|
197
|
|
|
|
|
Số lượt người
|
Lượt người
|
198
|
|
|
|
|
Số tiền
|
Triệu đồng
|
199
|
|
|
|
3
|
Chi cho cơ sở khám
chữa bệnh
|
Triệu đồng
|
200
|
|
|
|
3.1
|
Ngoại trú
|
|
201
|
|
|
|
|
Số lượt người
|
Lượt người
|
202
|
|
|
|
|
Số tiền
|
Triệu đồng
|
203
|
|
|
|
3.2
|
Nội trú
|
|
204
|
|
|
|
|
Số lượt người
|
Lượt người
|
205
|
|
|
|
|
Số tiền
|
Triệu đồng
|
206
|
|
|
|
E
|
CHI KHÁC
|
|
207
|
|
|
|
|
- Số người
|
Lượt người
|
208
|
|
|
|
|
- Số tiền
|
Triệu đồng
|
209
|
|
|
|
VI
|
SỐ TIỀN CHI QUẢN LÝ
BHXH, BHTN, BHYT
|
Triệu đồng
|
210
|
|
|
|
Phần II: Phân tích
1. Phân tích đánh giá tình hình thực
hiện thu BHXH, BHTN, BHYT
2. Phân tích, đánh giá tình hình chi
trả các chế độ BHXH, BHTN, BHYT
3. Phân tích, đánh giá tình hình nợ đọng
BHXH, BHTN, BHYT
Người lập
biểu
(ký, họ tên)
|
Trưởng phòng KHTC/
Tổ Kế toán - Chi trả và GĐBHYT
(ký, họ tên)
|
Ngày tháng
năm 201 … …
Giám
đốc
(ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
- Ngày nhận báo cáo: ngày 13 tháng thứ hai sau
quý báo cáo (đ/v BHXH tỉnh)
ngày 15 tháng
thứ hai sau quý báo cáo (đ/v BHXH VN)
Tên chỉ tiêu
|
Mã số
|
Phát sinh
trong kỳ
|
Số thực hiện
trong kỳ
|
Tổng số thực
thu trong kỳ báo cáo (triệu đồng)
|
Lũy kế số thực
thu từ đầu năm đến kỳ báo
cáo (triệu đồng)
|
Tăng
|
Giảm
|
Số đơn vị
|
Số người
|
Quỹ lương
(triệu đồng)
|
Số đơn vị
|
Số người
|
Quỹ lương
(triệu đồng)
|
Số đơn vị
|
Số người
|
Quỹ lương
(triệu đồng)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
A.
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Bảo hiểm xã hội bắt buộc
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp Nhà nước
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
DN có vốn đầu tư nước ngoài
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hành chính, Đảng, đoàn thể
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Sự nghiệp công lập
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cán bộ xã, phường,
thị trấn
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Cán bộ không chuyên trách cấp xã
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hợp tác xã
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Ngoài công lập
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Lao động có thời hạn ở nước ngoài
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Đối tượng tự đóng
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Khác
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Bảo hiểm xã hội
tự nguyện
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
BH THẤT NGHIỆP
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp Nhà nước
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
DN có vốn đầu tư nước ngoài
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hành chính, Đảng, đoàn thể
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Sự nghiệp công lập
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cán bộ xã, phường, thị
trấn
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Cán bộ không chuyên trách cấp xã
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hợp tác xã
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Ngoài công lập
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, CN
|
27
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Khác
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
(A+B)
|
29
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
biểu
(ký, họ tên)
|
Trưởng phòng QL Thu/
Tổ thu BHXH, BHYT
(Ký, họ tên)
|
Trưởng phòng KHTC/
Tổ Kế toán - Chi trả và GĐBHYT
(ký, họ tên)
|
……….., ngày ….
tháng …. năm ..…
Giám
đốc
(ký,
đóng dấu, họ tên)
|
- Biểu số: 03 TK
(Ban hành theo QĐ số: 982/QĐ-BHXH ngày 13/7/2016 của Tổng Giám đốc
BHXHVN)
|
THỐNG
KÊ THU BẢO HIỂM Y TẾ
QUÝ….. NĂM
201..
|
Đơn vị gửi: - BHXH huyện
- BHXH tỉnh
Đơn vị nhận: - BHXH tỉnh
- BHXH VN (Vụ
KHĐT)
|
- Ngày nhận báo cáo: ngày 13 tháng thứ hai sau
quý báo cáo (đ/v BHXH tỉnh)
ngày 15 tháng
thứ hai sau quý báo cáo (đ/v BHXH VN)
Đơn vị tính:
triệu đồng
Tên chi tiêu
|
Mã số
|
Phát sinh
trong kỳ
|
Số thực hiện
trong kỳ
|
Tổng số thực
thu trong kỳ báo cáo (triệu đồng)
|
Lũy kế số thực thu từ đầu năm đến
kỳ báo cáo
|
Tăng
|
Giảm
|
Số đơn vị
|
Số người
|
Quỹ lương
(triệu đồng)
|
Số thu cho
năm nay (triệu đồng)
|
Số thu trước
cho năm sau (triệu đồng)
|
Số đơn vị
|
Số người
|
Quỹ lương (triệu đồng)
|
Số đơn vị
|
Số người
|
Quỹ lương
(triệu đồng)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
I.
|
Nhóm do người LĐ và người
SDLĐ đóng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp Nhà nước
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
DN có vốn đầu tư nước
ngoài
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hành chính, Đảng, đoàn
thể
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Sự nghiệp công lập
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cán bộ xã, phường,
thị trấn
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Cán bộ không chuyên trách cấp xã
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hợp tác xã
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Ngoài công lập
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, CN
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Doanh nghiệp LLVT
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Khác
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhóm do quỹ BHXH đóng
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hưu trí, trợ cấp MSLĐ
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trợ cấp TNLĐ-BNN
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cán bộ xã hưởng TC BHXH
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Người bị ốm đau dài ngày
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Người đủ 80 tuổi hưởng TC
tuất hàng tháng
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Công nhân cao su
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Người hưởng chế độ thai sản
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Người đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Khác
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhóm do NSNN
đóng
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Người thôi hưởng trợ cấp MSLĐ
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cán bộ xã hưởng TC từ
NSNN
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Người có công với CM
|
27
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thân nhân của người có công
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Người phục vụ người có công
|
29
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cựu chiến binh
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Đại biểu quốc hội, HĐND
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Người tham gia kháng chiến
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Trẻ em dưới 6 tuổi
|
33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Người hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội
|
34
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Người cao
tuổi
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Người đã hiến bộ phận
cơ thể
|
36
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Người thuộc hộ nghèo
|
37
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Người DTTS sống vùng KK,
ĐBKK
|
38
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Người sống ở vùng ĐBKK
|
39
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số người sống ở bãi ngang
ven biển
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Người sống ở xã đảo, huyện đảo
|
41
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Thân nhân LLXVT
|
42
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Lưu học sinh
|
43
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Khác
|
44
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nhóm được NSNN hỗ
trợ
|
45
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Học sinh, sinh viên được NS
trung ương hỗ trợ
|
46
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Học sinh, sinh viên được NS địa
phương hỗ trợ
|
47
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Người thuộc hộ cận nghèo
|
48
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hộ gia đình N-L-N-Dn mức sống TB
|
49
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Khác
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V.
|
Nhóm tham gia BHYT
theo hộ gia đình
|
51
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
52
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
biểu
(ký, họ tên)
|
Trưởng phòng QL Thu/
Tổ thu BHXH, BHYT
(Ký, họ tên)
|
Trưởng phòng KHTC/
Tổ Kế toán - Chi trả và GĐBHYT
(ký, họ tên)
|
……….., ngày ….
tháng …. năm ..…
Giám
đốc
(ký,
đóng dấu, họ tên)
|
- Ngày nhận báo cáo: ngày 13 tháng thứ hai sau
quý báo cáo (đ/v BHXH tỉnh)
- Ngày nhận báo cáo: ngày 15 tháng
thứ hai sau quý báo cáo (đ/v BHXH VN)
Tên chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số đơn vị nợ
(đơn vị)
|
Tổng số tiền
nợ (triệu đồng)
|
Trong đó
|
Nợ BHXH (triệu đồng)
|
Nợ BHYT
(triệu đồng)
|
Nợ BHTN (triệu đồng)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I.
|
Đơn vị sử dụng lao động
nợ
|
1
|
|
|
|
|
|
1.
|
Đơn vị nợ còn hoạt
động
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Nợ dưới 6 tháng
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Nợ từ 6 tháng trở lên
|
4
|
|
|
|
|
|
2.
|
Đơn vị phá sản, ngừng
hoạt động do bị rút giấy phép kinh doanh
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số đơn vị đã giải thể, phá sản
|
6
|
|
|
|
|
|
3
|
Đơn vị chủ bỏ trốn
|
7
|
|
|
|
|
|
II
|
Ngân sách nhà nước
chưa trả
|
8
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
9
|
|
|
|
|
|
Trưởng phòng Khai
thác - Thu nợ/
Tổ Khai thác - Thu nợ
(Ký, họ tên)
|
Trưởng phòng KHTC/
Tổ Kế toán - Chi trả và GĐBHYT
(ký, họ tên)
|
……….., ngày ….
tháng …. năm ..…
Giám
đốc
(ký,
đóng dấu, họ tên)
|
- Ngày nhận báo cáo: ngày 15
tháng thứ 2 năm sau
Đơn vị tính: Người
Tên chỉ
tiêu
|
Mã số
|
Số đơn vị
|
Tổng số lao
động
|
Chia theo
nhóm tuổi và giới tính
|
Từ 20 tuổi
trở xuống
|
Từ 21 - 30
tuổi
|
Từ 31 - 40
tuổi
|
Từ 41 - 50
tuổi
|
Từ 51 - 60
tuổi
|
Tổng số
|
Trong đó: Nữ
|
Tổng Số
|
Trong đó: Nữ
|
Tổng số
|
Trong đó: Nữ
|
Tổng số
|
Trong đó: Nữ
|
Tổng số
|
Trong đó: Nữ
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
I
|
BHXH bắt buộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp Nhà nước
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
DN có vốn đầu tư nước
ngoài
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Doanh nghiệp ngoài quốc
doanh
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hành chính, Đảng, đoàn thể
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Sự nghiệp công lập
|
ó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cán bộ xã, phường,
thị trấn
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Cán bộ không chuyên trách cấp xã
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hợp tác xã
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Ngoài công lập
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Lao động có thời hạn ở nước ngoài
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Đối tượng tự đóng
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Khác
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
BHXH tự nguyện
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng phòng quản lý
thu
(Ký tên)
|
Trưởng phòng KHTC/
(ký tên)
|
……….., ngày ….
tháng …. năm ..…
Giám
đốc
(ký,
đóng dấu, họ tên)
|
- Ngày nhận báo cáo: ngày 15
tháng thứ 2 năm sau
Tên chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số người được xét
duyệt hưởng các chế độ BHXH (người)
|
Trong đó
|
DN nhà nước
(người)
|
DN có vốn
ĐT nước ngoài (người)
|
DN ngoài quốc
doanh (người)
|
Hành chính,
Đảng, đoàn thể (người)
|
Sự nghiệp
công lập (người)
|
Xã, phường,
thị trấn (người)
|
Hợp tác
xã (người)
|
Ngoài công
lập (người)
|
Hộ SX KD cá
thể, tổ hợp tác,
CN (người)
|
A
|
B
|
1=2+....+10
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I. Chế độ hưởng hàng
tháng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Trợ cấp TNLĐ hàng tháng
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Trợ cấp BNN hàng
tháng
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hưu trí hàng tháng
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- BHXH bắt buộc
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- BHXH tự nguyện
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Trợ cấp tuất hàng tháng
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đang hưởng BHXH chết
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đang tham gia BHXH chết
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chế độ hưởng một
lần
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Trợ cấp TNLĐ một lần
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Trợ cấp BNN một lần
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. BHXH một lần
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- BHXH bắt buộc
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- BHXH tự nguyện
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Trợ cấp tuất một lần
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đang hưởng BHXH chết
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đang tham gia BHXH chết
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Chế độ ốm đau
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Chế độ thai sản
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng phòng chế độ
BHXH/
(Ký, họ tên)
|
Trưởng phòng KHTC
(ký, họ tên)
|
……….., ngày ….
tháng …. năm ..…
Giám
đốc
(ký,
đóng dấu, họ tên)
|
- Ngày nhận báo cáo: ngày 05
tháng sau tháng báo cáo
Đơn vị tính:
lượt người/Triệu đồng
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Phát sinh
trong kỳ
|
Cộng phát
sinh trong kỳ
|
Lũy kế từ đầu năm
đến kỳ báo cáo
|
Bệnh nhân nội
tỉnh
|
Đa tuyến đến
|
Số lượt
|
Số tiền
|
Số lượt
|
Số tiền
|
Số lượt
|
Số tiền
|
Số lượt
|
Số tiền
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=1+3
|
6=2+4
|
7
|
8
|
I. Chi KCB đã thẩm định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chi KCB Ngoại trú
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi KCB Nội trú
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chi thanh toán
trực tiếp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chi KCB Ngoại trú
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi KCB Nội trú
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IlI. Chi Chăm
sóc SKBĐ
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Học sinh, sinh viên
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Trẻ em dưới 6
tuổi
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Y tế cơ quan
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Đối với báo cáo
tháng đề nghị Hệ thống phần mềm giám định BHYT cung cấp số chi KCB đề nghị thanh toán
- Đối với báo
cáo quý đề nghị Hệ thống phần mềm giám định BHYT cung cấp số chi KCB được
chấp nhận quyết toán
- Biểu số: 08 TK
(Ban
hành theo QĐ số: 982/QĐ-BHXH
ngày
13/7/2016 của Tổng Giám đốc
BHXHVN)
|
Đơn vị gửi: - BHXH tỉnh
Đơn vị nhận: - BHXH VN (Vụ
KHĐT)
|
- Ngày nhận báo cáo: ngày 15
tháng tư năm sau
BÁO
CÁO CÂN ĐỐI QUỸ KHÁM, CHỮA BỆNH BHYT
Năm 201...
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số lượng thẻ/số
lượt người KCB
|
Số tiền
(triệu đồng)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
I. Quỹ KCB được sử
dụng trong kỳ
|
1
|
|
|
1. Nhóm 1
|
2
|
|
|
2. Nhóm 2
|
3
|
|
|
3. Nhóm 3
|
4
|
|
|
4. Nhóm 4
|
5
|
|
|
5. Nhóm 5
|
6
|
|
|
II. Chi KCB của tỉnh/thành
phố
|
7
|
|
|
1. Chi KCB đã quyết toán với các cơ
sở y
tế
cho bệnh nhân nội tỉnh
|
8
|
|
|
2. Chi thanh toán trực tiếp
|
9
|
|
|
3. Chi KCB đa tuyến đi
|
10
|
|
|
4. Chi chăm sóc sức khỏe ban đầu
|
11
|
|
|
III. Cân đối quỹ KCB
BHYT
|
12
|
|
|
Ghi chú: Tại cột 1 từ chỉ tiêu mã số
01 đến chỉ tiêu mã số 6 thống kê theo số lượng thẻ BHYT, từ chỉ tiêu mã số 07 đến
chỉ tiêu mã số 11 thống kê theo số lượt người KCB
TRƯỞNG
PHÒNG GIÁM ĐỊNH
(Ký, họ tên)
|
TRƯỞNG PHÒNG KHTC
(ký, họ tên)
|
Giám đốc
(ký
tên, đóng dấu)
|
- Biểu số: 09 TK
(Ban
hành theo QĐ số: 982/QĐ-BHXH ngày 13/7/2016 của Tổng Giám đốc
BHXHVN)
|
Đơn vị gửi: - BHXH huyện
- BHXH tỉnh
Đơn vị nhận: - BHXH tỉnh
- BHXH VN (Vụ
KHĐT)
|
- Ngày nhận báo cáo: ngày 13
tháng thứ hai sau quý báo cáo (đ/v BHXH tỉnh)
ngày 15 tháng thứ hai sau quý báo cáo
(đ/v BHXH VN)
THỐNG
KÊ CẤP SỔ BHXH, THẺ BHYT
Quý ... năm
201...
Tên chỉ tiêu
|
Mã số
|
Phát sinh
trong kỳ
|
Lũy kế từ đầu năm
đến kỳ báo cáo
|
A
|
B
|
1
|
2
|
I.
|
Số lượng sổ
BHXH đã cấp
|
1
|
|
|
1.
|
Cấp mới
|
2
|
|
|
2.
|
Cấp lại do mất
|
3
|
|
|
3.
|
Cấp lại do hỏng
|
4
|
|
|
4.
|
Cấp lại do đổi sổ, dồn sổ
|
5
|
|
|
5.
|
Cấp lại do thay đổi nhân thân
|
6
|
|
|
6.
|
Cấp lại do hưởng trợ cấp
1 lần
|
7
|
|
|
7.
|
Cấp lại do các nguyên nhân khác
|
8
|
|
|
II.
|
Số lượng sổ BHXH hỏng
(do cơ quan BHXH in hỏng)
|
9
|
|
|
III.
|
Số lượng thẻ BHYT
đã cấp
|
10
|
|
|
1.
|
Cấp mới
|
11
|
|
|
2.
|
Gia hạn
|
12
|
|
|
3.
|
Cấp lại do mất
|
13
|
|
|
4.
|
Cấp lại do hỏng
|
14
|
|
|
5.
|
Cấp lại cho sai thông tin
|
15
|
|
|
6.
|
Cấp lại do thay đổi nơi KCB ban đầu
|
16
|
|
|
7.
|
Cấp lại do thay đổi quyền lợi
|
17
|
|
|
IV.
|
Số lượng thẻ BHYT giảm
do trả thẻ
|
18
|
|
|
V.
|
Số lượng thẻ BHYT hỏng (do cơ
quan BHXH in hỏng)
|
19
|
|
|
Trưởng phòng Số,
thẻ/
Tổ cấp Sổ, thẻ và kiểm tra
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng KHTC/
Tổ Kế toán - Chi trả và GĐBHYT
(ký ghi rõ họ tên)
|
..., ngày
tháng năm 201…
Giám
đốc
(ký
tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP
LẬP CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 982/QĐ-BHXH ngày 13 tháng 7 năm 2016 của Tổng Giám đốc BHXH Việt
Nam)
BÁO CÁO THÁNG
I. Biểu mẫu 01TK: Báo cáo thống kê kết
quả thu, chi BHXH, BHYT, BHTN; chi quản lý BHXH, BHYT, BHTN.
1. Mục đích: Theo dõi tiến độ thu
BHXH, BHYT, BHTN, chi các chế độ BHXH, BHYT, BHTN hàng tháng của Ngành; công
tác cấp sổ BHXH, thẻ BHYT và chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN, phục vụ sự quản
lý điều hành của Lãnh đạo các cấp trong tháng.
2. Nguồn số liệu: Hồ sơ hành
chính của BHXH huyện, tỉnh; các báo cáo ban hành kèm theo các Quyết định về Quy
trình nghiệp vụ hiện hành của Ngành, báo cáo chi quản lý BHXH, BHYT và BHTN; Hệ
thống phần mềm Thu, Chi và Giám định
BHYT của ngành BHXH.
3. Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH
huyện, BHXH tỉnh, BHXH VN.
4. Thời gian lập: hàng tháng
(số liệu chốt
vào ngày cuối cùng của tháng báo cáo)
5. Phương pháp lập:
Phần I: Số liệu thống
kê
Cột 1: Số cuối kỳ trước: Là số liệu cột
3 của báo cáo tháng trước liền kề ghi
vào cột 1 của báo cáo kỳ này.
Cột 2: Số phát sinh trong tháng.
Cột 3: Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo bằng
cột 1 cộng (+) cột 2.
Tại cột 3: * Đối với chỉ tiêu về số tiền
(thu và chi) đều ghi số tiền thu được hoặc số tiền chi trả lũy kế từ đầu năm đến
cuối kỳ báo cáo; Chỉ tiêu về số tiền nợ đọng BHXH, BHYT,
BHTN phải ghi cả số nợ từ năm trước chưa thu được chuyển sang cộng
lũy kế với số nợ phát sinh từ
đầu năm đến kỳ báo cáo.
* Đối với chỉ tiêu về số người của các
chỉ tiêu thu, ghi số liệu tại cột 3 số người lũy kế đến kỳ báo cáo.
Ví dụ: Đến hết 31/12/2012
số lao động
tham gia BHXH bắt buộc đơn vị đang quản lý thu là 75.000 người, trong tháng 01/2013
số người đóng BHXH bắt buộc tăng 100 người và số
người giảm đóng BHXH bắt buộc do chuyển hưởng BHXH và chuyển đi tỉnh khác 55
người; Chỉ tiêu mã số 03 số người tại cột 2 số phát sinh
trong tháng ghi số 45 (tăng
45=100-55), trong báo cáo tháng 01/2013 chỉ tiêu mã số 03 tại cột 3
lũy kế đến kỳ báo cáo ghi số người 75.045.
* Đối với chỉ tiêu về số người của các
chỉ tiêu chi BHXH hàng tháng, tại cột 3 ghi như sau:
Ví dụ: Tháng 12/2012 số người hưởng
hưu quân đội hàng tháng từ nguồn ngân sách Nhà nước bảo đảm là 23.000, đến tháng
01/2013 số người hưởng
hưu quân đội từ nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm trong tháng giảm 05 người thôi
hưởng (chuyển đi tỉnh khác, chết...), số người tăng hưởng 01
người do tỉnh khác chuyển đến. Chỉ tiêu chi hàng tháng mã số 33 cột 2 số phát
sinh trong tháng ghi số - 4 (giảm 4 = 1-5). Trong báo cáo tháng 01/2013 chỉ
tiêu mã số 33 tại cột 3 ghi số người hưởng hàng
tháng 22.996 (= 23.000+1-5).
* Đối với chỉ tiêu về số người của các
chỉ tiêu chi BHXH một lần, tại cột 3
ghi số người hưởng chế
độ BHXH một lần cộng lũy kế từ đầu năm đến cuối
kỳ báo cáo.
Ví dụ: Đến hết 31/12/2012
số lượt người
hưởng chế độ thai sản từ nguồn quỹ BHXH bảo đảm là 1.500, đến tháng 01/2013 số lượt người
hưởng chế độ thai sản là 40, chỉ tiêu số lượt người hưởng
thai sản mã số 169, cột 1
ghi số 0, cột 2 số phát sinh
trong tháng ghi số 40, tại cột
3 lũy kế đến kỳ báo cáo ghi số lượt người hưởng thai sản là 40.
Lưu ý khi tổng hợp báo cáo thống kê Tháng 01 hàng năm
* Các chỉ tiêu về số tiền
Các chỉ tiêu về số tiền thu, chi:
BHXH, BHYT, BHTN; chi quản lý; chi mua BHYT từ các quỹ số liệu cột 1 ghi=0. Số liệu phát
sinh trong Tháng 01 ghi vào cột 2 = số liệu cột 3 (bao gồm cả số tiền chi chế độ
hàng tháng và chế độ một lần).
Riêng các chỉ tiêu về số tiền nợ:
BHXH, BHYT, BHTN (ms15 - ms23) ghi
số tiền nợ thời điểm 31/12 năm trước vào cột 1 của báo cáo Tháng 01.
* Các chỉ tiêu về số người
Các chỉ tiêu về số lao động tham gia:
BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện, BH thất nghiệp và số người tham gia BHYT ghi số
người đơn vị quản lý thu thời điểm 31/12 năm trước vào cột 1 của báo
cáo Tháng 01.
Các chỉ tiêu về số người hưởng lương
hưu và trợ cấp hàng tháng ghi số người đơn vị quản lý chi trả thời điểm 31/12
năm trước vào cột 1 của báo cáo Tháng 01.
Các chỉ tiêu đối tượng hưởng
chế độ một lần theo dõi từ đầu năm: số liệu cột 1 ghi = 0, số liệu phát sinh
trong Tháng 01 ghi vào cột 2 = số liệu cột 3.
Các chỉ tiêu số người được cấp thẻ
BHYT từ các quỹ (ms79, ms131, ms163, ms175, ms190) ghi số liệu theo dõi thời điểm 31/12 năm
trước vào cột 1 của báo cáo Tháng 01.
* Các chỉ tiêu về công tác cấp Sổ - Thẻ (ms24
- ms28) theo dõi từ đầu năm: số liệu cột 1 ghi = 0, số liệu phát sinh trong
Tháng 01 ghi vào cột 2 = số liệu cột 3.
6. Hướng dẫn cách ghi các chỉ tiêu
trong biểu mẫu và trách
nhiệm lập báo cáo
6.1. Các chỉ tiêu thu - nợ (ms01- ms23)
6.1.1. Trách nhiệm lập:
+ BHXH huyện: Trên cơ sở báo cáo số liệu theo
các chỉ tiêu thu, các chỉ tiêu về số tiền nợ, chốt số liệu vào ngày cuối cùng của
tháng báo cáo. BHXH huyện lập báo cáo file điện tử và báo cáo văn bản do Giám đốc
BHXH huyện ký đóng dấu gửi về Phòng Quản lý Thu, Phòng Khai thác và Thu nợ. Sử dụng số
liệu cho các báo cáo đến kỳ báo cáo liền kề sau và lưu trữ theo quy định.
+ BHXH tỉnh: Phòng Quản
lý Thu, Phòng Khai thác và Thu nợ chốt số liệu vào ngày cuối cùng của tháng báo
cáo và tổng hợp số liệu thu - nợ toàn tỉnh theo các chỉ tiêu thu - nợ. Trưởng
phòng Quản lý Thu, Trưởng phòng Khai thác và Thu nợ ký xác nhận và chuyển phòng Kế hoạch
- Tài chính. Sử dụng số liệu thống kê này cho các báo cáo đến kỳ báo cáo liền kề
sau và lưu trữ theo
quy định.
6.1.2 Cách ghi số liệu:
Chỉ tiêu Tổng số tiền thu BHXH, BHTN,
BHYT (ms01- ms14)
Ms01 = ms04 + ms07 + ms10 + ms13 + ms14.
Chỉ tiêu BHXH bắt buộc (ms02 - ms04)
Chỉ tiêu số lao động tham gia BHXH bắt
buộc
+ Cột 2 ghi số lao động tham gia BHXH
bắt buộc (tăng - giảm) trong tháng (các đối tượng tăng: tăng mới...; các đối tượng
giảm: chuyển hưởng chế độ BHXH,
chuyển đi địa phương khác, đơn vị giải thể... theo Luật định và các văn bản hướng
dẫn công tác thu BHXH);
+ Cột 3 ghi tổng số lao động lũy kế đến
cuối tháng báo cáo (cột 3 = cột 1 + cột 2).
Chỉ tiêu số tiền thu BHXH bắt buộc:
+ Cột 2 ghi số tiền BHXH bắt buộc đã
thu được trong tháng báo cáo;
+ Cột 3 ghi số tiền BHXH bắt buộc đã
thu được từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo (cột 3 = cột 1 + cột 2).
Chỉ tiêu BHXH tự nguyện (ms05 - ms07)
Chỉ tiêu số lao động tham gia BHXH tự
nguyện:
+ Cột 2 ghi số lao động tham gia BHXH
tự nguyện (tăng - giảm) trong tháng. Nếu số người giảm lớn hơn số người tăng thì ghi
số âm.
- Số lao động tăng trong tháng gồm những
người đăng ký tham gia đóng mới trong tháng báo cáo.
- Số lao động giảm trong tháng
gồm những người ngừng
tham gia (do hết thời hạn nộp
tiền nhưng không nộp, di chuyển hoặc giải quyết chế độ BHXH...).
+ Cột 3 ghi tổng số lao động đến ngày
cuối cùng của tháng báo cáo. Lưu ý khi tổng hợp chỉ tiêu số lao động tham gia BHXH tự
nguyện bao gồm: số người đóng
tiền phát sinh
trong tháng cộng (+) với số người đã đăng ký phương thức đóng (hàng tháng, 3 tháng,
6 tháng) nhưng kỳ này chưa đóng hoặc chưa đến hạn đóng, chưa có
đơn xin thôi đóng hoặc hưởng một lần, số người tạm dừng đóng (theo quy định tại
các quyết định ban hành quy trình quản lý Thu) trừ (-) số người giảm trong
tháng.
Chỉ tiêu số tiền thu BHXH tự nguyện:
+ Cột 2: ghi số tiền BHXH tự nguyện đã
thu trong tháng;
+ Cột 3: ghi số tiền BHXH tự
nguyện đã thu từ đầu năm đến hết tháng báo cáo.
Chỉ tiêu Bảo hiểm thất nghiệp (ms08 -
ms10)
Chỉ tiêu số lao động
tham gia Bảo hiểm thất nghiệp:
+ Cột 2 ghi số lao động tham gia BHTN
(tăng - giảm) trong tháng (Các đối tượng tăng: tăng mới...; Các đối tượng giảm:
chuyển hưởng chế độ, chuyển đi địa phương khác, đơn vị giải thể... theo Luật định
và các văn bản hướng dẫn công tác thu BHXH);
+ Cột 3 ghi tổng số lao động đến cuối
tháng báo cáo (cột 3 = cột 1 + cột 2).
Chỉ tiêu số tiền thu bảo hiểm thất
nghiệp:
+ Cột 2: ghi số tiền BHTN đã thu trong
tháng;
+ Cột 3: ghi số tiền BHTN đã thu từ đầu
năm đến hết tháng báo cáo.
Chỉ tiêu BHYT (ms11 - ms13)
Chỉ tiêu số người tham gia BHYT mã số
12: gồm tất cả đối tượng tham gia BHYT theo quy định tại Điều 12 Luật sửa đổi
và bổ sung một số điều của Luật BHYT.
+ Cột 2 ghi số người tham gia BHYT
(tăng - giảm) trong tháng;
+ Cột 3 ghi tổng số người tham gia
BHYT.
Lưu ý: khi tổng hợp
chỉ tiêu số người tham gia BHYT là thống kê số người tham
gia BHYT tại thời điểm báo cáo: Số người có thẻ BHYT còn giá trị sử dụng tại thời
điểm báo cáo.
Chỉ tiêu số tiền thu BHYT:
+ Cột 2: ghi số tiền đã thu BHYT phát
sinh trong tháng;
+ Cột 3: ghi tổng số tiền đã thu BHYT
đến hết tháng báo cáo.
Lưu ý:
- Số thu BHYT bao
gồm cả số tiền NSNN hỗ
trợ mua thẻ BHYT cho các đối tượng được hưởng và số tiền chi mua
thẻ BHYT cho nhóm đối tượng do tổ chức BHXH đóng.
Chỉ tiêu thu tiền lãi và phạt chậm
đóng BHXH, BHYT, BHTN (ms14)
+ Cột 2 ghi số tiền thu lãi phạt chậm
đóng BHXH, BHYT, BHTN (nếu có) trong tháng báo cáo;
+ Cột 3 ghi lũy kế số tiền thu lãi phạt
chậm đóng tới tháng báo cáo.
Chỉ tiêu Tổng số tiền nợ (ms15 - ms23)
Ms15= ms16+ms20+ms21
+ Cột 2 ghi số tiền nợ phát sinh trong
tháng;
Lưu ý: Số tiền
nợ phát sinh tăng ghi số dương; Số tiền nợ thu
hồi được trong tháng ghi số âm.
+ Cột 3 ghi số tiền còn nợ đến cuối
tháng báo cáo (Chỉ tiêu này không ghi số âm)
Chỉ tiêu số tiền nợ BHXH (ms16 - ms19)
Ms16=ms17+ms18+ms19
Ghi số tiền nợ BHXH theo thời gian nợ:
- Nợ dưới 1 tháng;
- Nợ từ 1 tháng đến dưới 6 tháng;
- Nợ ≥ 6 tháng.
Lưu ý: + Số tiền nợ từ
1 tháng đến dưới 6 tháng tăng là do số tiền nợ dưới 1 tháng
chưa thu hồi được.
+ Số nợ trên 6 tháng
tăng do số nợ dưới 6
tháng chưa thu hồi được.
Chỉ tiêu số tiền nợ BHTN (ms20)
Lưu ý: bao gồm cả
số tiền NSNN
chưa chuyển trả những năm trước chuyển sang thì đưa vào chỉ tiêu ms 20.
Chỉ tiêu số tiền nợ BHYT (ms21 - ms23)
Ms21= ms22+ms23.
6.2. Các chỉ tiêu sổ BHXH, thẻ BHYT
6.2.1. Trách nhiệm lập.
+ BHXH huyện
Trên cơ sở báo cáo số liệu theo các chỉ
tiêu công tác cấp sổ BHXH, thẻ BHYT; chốt số liệu vào ngày cuối cùng của tháng
báo cáo, BHXH huyện lập báo cáo file điện tử và báo cáo văn bản do Giám đốc
BHXH huyện ký đóng dấu gửi về Phòng Cấp sổ thẻ. Sử dụng số liệu cho các báo cáo
đến kỳ báo cáo liền kề sau và lưu trữ theo quy định.
+ BHXH tỉnh
Phòng Cấp sổ, thẻ chốt số liệu vào
ngày cuối cùng của tháng báo cáo và tổng hợp số liệu của toàn tỉnh theo các chỉ
tiêu cấp sổ BHXH, thẻ BHYT. Trưởng phòng Cấp sổ, thẻ ký xác nhận và chuyển
phòng Kế hoạch - Tài chính. Sử dụng số liệu cho các báo cáo đến kỳ báo cáo liền
kề sau và lưu trữ theo quy định.
6.2.2. Cách ghi các
chỉ tiêu
Các chỉ tiêu về sổ BHXH (ms25 - ms26)
Số lượng sổ BHXH đã cấp bao gồm: số lượng
sổ BHXH cấp mới; số lượng sổ BHXH cấp lại do: mất, hỏng, đổi sổ, dồn sổ, thay đổi
nhân thân, hưởng TC một lần, nguyên nhân khác...
Chỉ tiêu số lượng sổ BHXH hỏng: là số
lượng sổ BHXH bị hỏng do nhà in in hỏng, cơ quan BHXH in hỏng, lý do khác...
Cách ghi số liệu:
+ Cột 2: Ghi số liệu phát sinh tăng
trong tháng.
+ Cột 3: Ghi tổng lũy kế từ đầu năm đến
hết tháng báo cáo.
Các chỉ tiêu về thẻ BHYT (ms27 - ms28)
Số lượng thẻ BHYT đã cấp bao gồm: cấp
mới; gia hạn; cấp lại do: mất, hỏng, rách, thay đổi nơi KCB, thay đổi quyền lợi,
thay đổi nhân thân và nguyên nhân khác...
Số lượng thẻ BHYT hỏng: là số lượng thẻ
BHYT bị hỏng do nhà in in hỏng, cơ quan BHXH in hỏng, lý do khác...
Cách ghi số liệu:
+ Cột 2: Ghi số liệu phát
sinh tăng trong tháng.
+ Cột 3: Ghi tổng lũy kế từ đầu năm đến
hết tháng báo cáo.
6.3. Các chỉ tiêu chi (ms29 - ms210)
6.3.1. Trách nhiệm lập
+ BHXH huyện:
* Số liệu Chi
BHXH
Căn cứ vào số liệu chi hàng tháng cho
các đối tượng hưởng BHXH.
Cụ thể:
- Số liệu về số tiền chi trả lương hưu và
trợ cấp BHXH lấy số thực chi trong tháng báo cáo;
- Số liệu về đối tượng hưởng lương
hưu và trợ cấp BHXH lấy số phải trả trong tháng báo cáo.
* Số liệu Chi BHYT
Căn cứ vào vào biểu mẫu C79a-HD và
C80a-HD ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ
Tài chính về việc Hướng dẫn kế toán áp dụng cho BHXH Việt Nam; Số liệu thanh
toán trực tiếp cho bệnh nhân BHYT trong tháng do BHXH tỉnh ủy nhiệm chi; Số chi
chăm sóc sức khỏe ban đầu.
File điện tử và văn bản báo cáo số liệu
chi BHXH, BHTN, BHYT do Giám đốc BHXH huyện ký đóng dấu gửi về Phòng Kế hoạch -
Tài chính theo quy định.
+ BHXH tỉnh
* Số liệu Chi BHXH, BHTN
Phòng Kế hoạch - Tài chính tổng
hợp các số liệu chi theo các báo cáo chi BHXH, BHTN của BHXH huyện và số chi tại tỉnh,
tổng hợp các số liệu của các phòng nghiệp vụ gửi đến, hoàn thiện theo mẫu 01TK
trình lãnh đạo ký và gửi về BHXH Việt Nam theo quy định.
* Số liệu Chi
BHYT
Phòng giám định BHYT căn cứ vào biểu mẫu
C79a-HD và C80a-HD ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ
Tài chính về việc
Hướng dẫn kế toán áp dụng cho
BHXH Việt Nam; Số liệu thanh
toán trực tiếp cho bệnh nhân BHYT trong tháng; Số chi chăm sóc sức khỏe
ban đầu; Đa tuyến đến và báo
cáo chi phí KCB của BHXH các huyện.
Phòng Giám định BHYT tổng hợp số liệu chi KCB BHYT chuyển phòng KHTC theo quy định.
+ Trung tâm giám định và Thanh
toán đa tuyến của BHXH Việt
Nam:
có trách nhiệm tổng hợp số liệu chi phí KCB BHYT trong biểu mẫu 01TK gửi về
Phòng Thống kê -Vụ KHĐT- BHXH Việt Nam theo quy định.
6.3.2 Cách ghi các chỉ
tiêu chi:
Chỉ tiêu Tổng số tiền chi trả các chế
độ BHXH, BHTN, BHYT (ms29- ms209):
Ms29 = ms30 + ms80 + ms176 + ms191 + ms207.
A. Chỉ tiêu Chi BHXH từ nguồn NSNN
(ms30 - ms79)
Ms30 = ms31 + ms62 + ms78.
Chỉ tiêu Chi hàng tháng (ms31 - ms61)
Chỉ tiêu số đối tượng hưởng lương hưu
và trợ cấp BHXH hàng tháng (chi tiết theo từng chỉ tiêu):
+ Cột 2 ghi số đối tượng hưởng lương
hưu và trợ cấp BHXH
hàng tháng phát sinh trong tháng báo cáo.
+ Cột 3 ghi tổng số đối tượng hưởng
lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng đến cuối tháng báo cáo.
Chỉ tiêu số tiền chi lương hưu và trợ
cấp hàng tháng (chi tiết theo từng loại chỉ tiêu);
+ Cột 2 ghi số tiền chi lương hưu và
trợ cấp BHXH thực trả trong tháng báo cáo.
+ Cột 3 ghi tổng số tiền chi lương hưu
và trợ cấp BHXH thực trả cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo
cáo.
Lưu ý: trong số tiền chi lương hưu thống
kê cả số tiền
trợ cấp khu vực hàng tháng cho đối tượng này.
Chỉ tiêu Chi chế độ một lần (ms62 - ms77)
Chỉ tiêu số người hưởng các chế độ
BHXH một lần:
+ Cột 2 ghi số người hưởng các chế độ
một lần tăng trong tháng báo cáo.
+ Cột 3 ghi tổng số người hưởng các chế
độ một lần cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo.
Chỉ tiêu số tiền chi các chế độ một lần:
+ Cột 2 ghi số tiền chi các chế độ một
lần trong tháng báo cáo.
+ Cột 3 ghi tổng số tiền chi các chế độ
một lần cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo.
B. Chỉ tiêu Tổng số tiền
chi BHXH từ Quỹ (ms80 - ms175)
Ms80= ms81 + ms132 + ms164.
Chỉ tiêu Số tiền Chi quỹ Hưu trí, tử
tuất từ nguồn quỹ BHXH (bao gồm chi BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện) (ms81 - ms131)
Ms81 = ms82 + ms98 + ms114 + ms130.
Chỉ tiêu Chi hàng tháng (BHXH bắt buộc):
Thống kê các chỉ tiêu số người hưởng hưu trí, tử tuất hàng tháng; số tiền chi cho
các đối tượng hưởng hưu trí, tử tuất hàng tháng từ quỹ Hưu trí, tử tuất
(chi tiết theo từng chỉ tiêu).
Chỉ tiêu Chi một lần (BHXH bắt buộc):
Thống kê các chỉ tiêu số người hưởng trợ cấp một lần từ quỹ Hưu trí, tử tuất; số tiền chi một
lần từ quỹ Hưu trí, tử tuất (chi tiết theo từng chỉ tiêu).
Chỉ tiêu Chi BHXH tự nguyện: Thống kê
các chỉ tiêu số đối tượng hưởng lương hưu, chế độ BHXH tự nguyện một lần; số tiền
chi lương hưu và chi trả chế độ BHXH tự nguyện một lần (chi tiết theo từng chỉ
tiêu).
Chỉ tiêu Tổng số tiền chi từ quỹ
TNLĐ-BNN (ms132 - ms163)
Ms132 = ms133 + ms140 + ms162.
Chỉ tiêu Chi hàng tháng: Thống kê số
người hưởng trợ cấp
TNLĐ - BNN hàng tháng; số tiền chi hàng tháng cho các đối tượng hưởng trợ cấp
TNLĐ - BNN từ quỹ TNLĐ-BNN (chi tiết theo từng chỉ tiêu).
Chỉ tiêu Chi trợ cấp một lần: Thống kê
số người hưởng trợ cấp TNLĐ - BNN một lần, số tiền chi trợ cấp cho các đối tượng
hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN một lần (chi tiết theo từng chỉ tiêu).
Chỉ tiêu Số tiền chi quỹ ốm đau, thai
sản (ms164 - ms175)
Ms164 = ms167 + ms170 + ms173 + ms174.
Thống kê số lượt người hưởng trợ cấp ốm
đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau thai sản, số người ốm đau
dài ngày được mua thẻ BHYT.
Thống kê số tiền chi trợ cấp ốm đau
thai sản được ghi chi tiết theo các chỉ tiêu.
C. Chỉ tiêu Số tiền
chi BHTN (ms176- ms190)
Ms176 = ms179 + ms182 + ms185 + ms188 + ms189.
Thống kê số người hưởng trợ cấp thất
nghiệp phát sinh trong tháng: là số người tại các quyết định hưởng trợ cấp thất
nghiệp (của Sở LĐTB&XH chuyển sang đã được BHXH thẩm định và tiến hành chi
trả theo quy định) phát sinh trong tháng.
+ Cột 2: chỉ ghi số người hưởng trợ cấp
thất nghiệp tăng mới trong tháng (chỉ tiêu này không thống kê số người
giảm hưởng trong tháng, luôn là số dương).
+ Cột 3: ghi tổng số người hưởng trợ cấp thất
nghiệp cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo.
Thống kê số người được: tư vấn, giới
thiệu việc làm; nhận hỗ trợ học nghề; đào tạo nâng cao kỹ năng nghề.
+ Cột 2: ghi số người được: tư vấn, giới
thiệu việc làm; nhận hỗ trợ học nghề; bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề tăng mới
trong tháng (các chỉ tiêu này không thống kê số người giảm trong tháng, chỉ thống kê
số người tăng mới trong tháng, luôn là số dương).
+ Cột 3: ghi tổng số người được: tư vấn,
giới thiệu việc làm; nhận hỗ trợ học nghề; bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề cộng
dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo.
D. Chỉ tiêu Số tiền chi
khám chữa bệnh BHYT (ms191 - ms206)
Ms191=ms192+ms193+ms200
Thống kê số lượt người
khám chữa bệnh BHYT nội trú và ngoại trú và số tiền chi chăm sóc sức khỏe ban đầu,
chi trực tiếp cho đối tượng, chi cho cơ sở khám chữa bệnh.
E. Chỉ tiêu chi khác (ms207 - ms209)
Khi có văn bản hướng dẫn của BHXH Việt
Nam về việc chi trợ cấp cho các đối tượng ngoài các đối tượng nêu trên thì báo
cáo vào mục chi khác và thuyết minh cụ thể.
6.4 Chi Quản lý BHXH, BHYT, BHTN
(ms210)
Thống kê chỉ tiêu số tiền chi quản lý
BHXH, BHYT, BHTN.
Phần II: Thuyết minh ngoài bảng:
- Thuyết minh số lao động tham gia
BHXH, BHTN và số người tham gia BHYT tăng, giảm. Đánh giá tình hình thực hiện
thu BHXH, BHYT, BHTN và những nguyên nhân chủ yếu tăng, giảm về số người tham
gia, số tiền thu trong kỳ báo cáo.
- Đánh giá tình hình nợ tiền đóng
BHXH, BHYT, BHTN nguyên nhân nợ, các đơn vị nợ xấu.
- Đánh giá tình hình chi trả các chế độ
BHXH, BHYT, BHTN, nêu những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị trong
quá trình thực hiện.
BÁO
CÁO QUÝ-NĂM
II. Biểu mẫu 02TK: Thống
kê thu BHXH, BHTN.
1. Mục đích: Báo cáo kết
quả thực hiện thu BHXH, BHTN theo từng loại hình kinh tế của các đối tượng tham
gia BHXH, BHTN, phục vụ công tác quản lý, điều hành và xây dựng các kế hoạch
trung, dài hạn của Ngành.
2. Nguồn số liệu: Căn cứ dữ liệu
kết suất từ Hệ thống phần mềm quản lý Thu và các sổ sách theo dõi Thu.
3. Trách nhiệm lập: BHXH huyện
(Tổ Thu, Tổ Kế toán - Chi trả và Giám định BHYT), BHXH tỉnh (phòng Quản lý Thu,
phòng KHTC).
4. Thời gian lập: quý (chốt số
liệu vào ngày cuối
cùng của quý báo cáo, ngày nhận báo cáo ghi tại góc trên bên trái của biểu mẫu
báo cáo).
5. Phương pháp lập:
- Từ cột 1 đến cột 6: ghi số liệu phát
sinh tăng, giảm trong kỳ báo cáo.
- Cột 7: ghi tổng số đơn vị thực hiện
kỳ báo cáo = số đơn vị có ở cuối kỳ báo cáo trước + số đơn vị phát sinh tăng
trong kỳ - số đơn vị giảm trong kỳ.
- Cột 8: ghi tổng số người thực hiện kỳ
báo cáo = số người có ở cuối kỳ báo cáo trước + số người tăng trong kỳ - số người
giảm trong kỳ.
- Cột 9: ghi tổng quỹ lương thực
hiện kỳ báo cáo là quỹ lương làm căn cứ tính đóng BHXH, BHYT, BHTN = quỹ lương ở
cuối kỳ báo cáo trước + quỹ lương tăng trong kỳ - quỹ lương giảm trong kỳ.
- Cột 10: ghi tổng số tiền thực thu
trong kỳ báo cáo.
- Cột 11: ghi tổng số tiền thực thu lũy
kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.
Chú ý: Đối tượng tham gia
BHXH tự nguyện (ms 16) không ghi số liệu tại các cột quỹ lương (cột
3, cột 6 và cột 9).
III. Biểu mẫu 03TK:
Thống kê thu BHYT.
1. Mục đích: Báo cáo kết quả thực
hiện thu BHYT theo từng nhóm đối tượng tham gia BHYT phục vụ công tác quản lý, điều
hành và xây dựng các kế hoạch trung, dài hạn của Ngành.
2. Nguồn số liệu: Căn cứ dữ liệu
kết suất từ Hệ thống phần mềm quản lý Thu và các sổ sách theo dõi Thu.
3. Trách nhiệm lập: BHXH huyện
(Tổ Thu, Tổ Kế toán - Chi trả và
Giám định BHYT), BHXH tỉnh (phòng Quản lý Thu, phòng KHTC).
4. Thời gian lập: quý (chốt số
liệu vào ngày cuối cùng của quý báo cáo, ngày nhận báo cáo ghi tại góc trên bên
trái của biểu mẫu báo cáo).
5. Phương pháp lập:
- Từ cột 1 đến cột 6: ghi số liệu phát
sinh tăng, giảm trong kỳ báo cáo.
- Cột 7: ghi tổng số đơn vị thực hiện
kỳ báo cáo = số đơn vị có ở cuối kỳ báo cáo trước + số đơn vị phát sinh tăng trong kỳ - số
đơn vị giảm trong kỳ.
- Cột 8: ghi tổng số người thực hiện kỳ
báo cáo = số người có ở cuối kỳ báo cáo trước + số người tăng trong kỳ -
số người giảm trong kỳ.
- Cột 9: ghi tổng quỹ lương thực hiện
kỳ báo cáo là quỹ lương làm căn cứ tính đóng BHXH, BHYT, BHTN = quỹ lương ở cuối
kỳ báo cáo trước + quỹ lương tăng trong kỳ - quỹ lương giảm trong kỳ.
- Cột 10: ghi tổng số tiền thực thu
trong kỳ báo cáo.
- Cột 11: ghi tổng số tiền thực thu lũy
kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo cho năm báo cáo.
- Cột 12: ghi tổng số tiền thu trước lũy
kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo cho năm sau năm báo cáo.
Chú ý: Đối tượng tham gia
BHYT tại nhóm III, IV, V (từ chỉ tiêu ms 24- 51) không ghi số liệu tại các cột
quỹ lương (cột 3, cột 6 và cột 9).
IV. Biểu mẫu 04TK: Thống
kê nợ BHXH, BHYT, BHTN
1. Mục đích: Báo cáo số
tiền nợ BHXH, BHYT và BHTN của các đơn vị nợ, tình hình hoạt động của các đơn vị
để phục vụ việc chỉ đạo của lãnh đạo và áp dụng các biện pháp thu hồi công nợ kịp
thời, có hiệu quả.
2. Nguồn số liệu: Trên các sổ
sách theo dõi công nợ và số liệu kết suất từ hệ thống phần mềm quản lý thu.
3. Trách nhiệm lập: BHXH huyện
(Tổ Khai thác và Thu nợ, Tổ Kế toán - Chi trả và Giám định BHYT), BHXH tỉnh
(phòng Khai thác và thu nợ, phòng KHTC)
4. Thời gian lập: quý (chốt số
liệu vào ngày cuối cùng của quý báo cáo, ngày nhận báo cáo ghi tại góc trên bên
trái của biểu mẫu báo cáo).
5. Phương pháp lập:
+ Cột 1: ghi số đơn vị nợ tại thời điểm
báo cáo
+ Cột 2: ghi tổng số tiền nợ tại thời điểm
báo cáo
+ Cột 3: ghi tổng số tiền nợ BHXH tại
thời điểm báo cáo
+ Cột 4: ghi tổng số tiền nợ BHYT tại
thời điểm báo cáo
+ Cột 5: ghi tổng số tiền nợ BHTN tại
thời điểm báo cáo.
V. Biểu mẫu 05TK: Thống
kê số lao động tham gia BHXH.
1. Mục đích: Thống kê số đối
tượng đóng BHXH phân theo độ tuổi và giới tính làm căn cứ để xây dựng và hoạch
định các chính sách về BHXH, ví dụ số lượng nữ giới trong độ tuổi sinh đẻ làm căn cứ
cho việc hoạch định chính sách về chi trả chế độ thai sản, số đối tượng sắp đến tuổi
nghỉ hưu làm căn cứ
cho việc hoạch định chính sách về chế độ hưu trí.
2. Nguồn số liệu: Tổng hợp từ Sổ chi tiết
thu, nộp BHXH theo phân cấp quản lý, Hệ thống phần mềm quản lý Thu.
3. Trách nhiệm lập: BHXH huyện
(Tổ Thu, Tổ Kế toán - Chi trả và Giám định BHYT), BHXH tỉnh (phòng Quản
lý Thu, phòng KHTC).
4. Thời gian lập: năm (chốt số
liệu ngày 31/12 năm báo cáo, ngày nhận báo cáo ghi tại góc trên bên trái của biểu
mẫu báo cáo).
5. Phương pháp lập:
- Từ cột 1 đến cột 11: ghi số liệu
trong kỳ báo cáo.
VI. Biểu mẫu 06TK: Thống
kê số người được giải quyết hưởng các chế độ BHXH.
1. Mục đích: Thống kê số đối tượng
xét duyệt hưởng BHXH hàng
tháng và một lần để phục vụ công tác quản lý điều hành của Lãnh đạo Ngành, làm
căn cứ hoạch định các chính sách ngắn hạn và dài hạn đảm bảo an toàn quỹ BHXH;
là căn cứ tính toán chỉ tiêu giám sát, đánh giá phát triển bền vững của Ngành.
2. Nguồn số liệu: Số liệu báo
cáo theo các Quyết định của Tổng Giám đốc về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng
các chế độ BHXH, Hệ thống phần mềm xét duyệt BHXH.
3. Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh
(phòng Chế độ BHXH), BHXH huyện.
4. Thời gian lập: năm (chốt số
liệu vào ngày cuối cùng của năm báo cáo, ngày nhận báo cáo ghi tại góc trên bên
trái của biểu mẫu báo cáo).
5. Phương pháp lập: ghi số liệu
phát sinh trong năm báo cáo.
VII. Biểu mẫu 07TK:
Thống kê chi phí khám chữa bệnh BHYT
1. Mục đích: Tổng hợp, báo cáo chi
phí khám chữa bệnh BHYT nội trú, ngoại trú (kể cả thanh toán trực tiếp), chi
chăm sóc sức khỏe ban đầu trên địa
bàn tỉnh.
2. Nguồn số liệu: Hệ thống phần
mềm giám định BHYT.
3. Trách nhiệm lập: BHXH VN (Vụ
KHĐT).
4. Thời gian lập: tháng, quý,
năm (chốt số liệu vào ngày cuối cùng của kỳ báo cáo, ngày nhận báo cáo ghi tại
góc trên bên trái của biểu mẫu báo cáo).
5. Phương pháp lập:
- Từ cột 1 đến cột 6: ghi số liệu phát
sinh trong kỳ.
- Từ cột 7 đến cột 8: ghi số liệu lũy
kế đến hết
kỳ báo cáo.
VIII. Biểu mẫu 08TK:
Báo cáo cân đối quỹ Khám, chữa bệnh BHYT
1. Mục đích: Tình hình cân đối quỹ
KCB BHYT tại từng tỉnh, mức độ cân đối quỹ phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của
Lãnh đạo Ngành trong KCB BHYT.
2. Nguồn số liệu: Hệ thống phần
mềm Giám định BHYT.
3. Trách nhiệm lập: BHXH VN (Vụ
KHĐT).
4. Thời gian lập: năm (chốt số liệu ngày 31/12
năm báo cáo, ngày nhận báo cáo ghi tại góc trên bên trái của biểu mẫu báo cáo)
5. Phương pháp lập
- Từ cột 1 đến cột 2: ghi số liệu quyết
toán trong năm báo cáo.
- Chỉ tiêu mã số 01 - mã số 06: thống
kê quỹ KCB theo số thẻ BHYT được sử dụng trong kỳ cho từng nhóm đối tượng.
- Chỉ tiêu mã số 07 - mã số 11: thống
kê số lượt người KCB và số tiền chi KCB của tỉnh/thành phố.
- Chỉ tiêu Cân đối quỹ KCB BHYT: ms12 = ms1 - ms7
IX. Biễu mẫu 09TK: Thống
kê cấp Sổ BHXH, Thẻ BHYT.
1. Mục đích: Theo dõi tình
hình và số lượng sổ BHXH, thẻ BHYT đã cấp, mất, hỏng phục vụ công tác quản lý điều
hành của Lãnh đạo Ngành.
2. Nguồn số liệu: Số liệu quản lý sổ
BHXH, Thẻ BHYT tại sổ sách theo quy định, Hệ thống phần mềm quản lý Thu.
3. Trách nhiệm lập: BHXH huyện
(Tổ Cấp sổ thẻ và
Kiểm tra, Tổ Kế toán - Chi trả và Giám định BHYT), BHXH tỉnh (phòng Cấp sổ thẻ,
phòng KHTC).
4. Thời gian lập: quý (chốt số
liệu vào ngày cuối cùng của quý báo cáo, ngày nhận báo cáo ghi tại góc trên bên
trái của biểu mẫu báo cáo).
5. Phương pháp lập:
Cột 1: ghi số liệu phát sinh trong kỳ.
Cột 2: ghi số liệu lũy kế đến cuối kỳ
báo cáo.
X. 06 biểu mẫu báo
cáo tổng hợp bộ, ngành áp dụng đối với BHXH Việt Nam thực hiện chế độ báo cáo
theo Quyết định 15/QĐ-TTg ngày 17/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ./.