BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2017/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 8 năm 2017
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ YÊU CẦU VỆ SINH ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN
XUẤT TINH LỢN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Thú y năm 2015 ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Chăn nuôi,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật lĩnh vực
chăn nuôi:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông
tư này 01 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia-Yêu cầu vệ
sinh đối với cơ sở sản xuất tinh lợn.
Ký hiệu: QCVN: 01-184:2017/BNNPTNT
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực
sau 6 tháng, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lãnh đạo Bộ;
- Các Bộ và cơ quan ngang Bộ liên quan;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở NN và PTNT các tỉnh, TP. trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các Cục, Vụ, Thanh tra, VP - Bộ NN & PTNT
- Công báo Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, CN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
QCVN 01-184:2017/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA YÊU CẦU VỆ SINH ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT TINH
LỢN
National
technical regulation on Hygiene requirements for Boar semen production stations
Lời nói đầu
QCVN 01-184:2017/BNNPTNT do Cục Chăn nuôi biên soạn,
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt và được ban hành theo Thông tư
số 16/2017/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 8 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA - YÊU CẦU VỆ SINH ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT TINH LỢN
National
technical regulation on Hygiene requirements for Boar semen production
stations.
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về vệ sinh đối
với cơ sở sản xuất tinh lợn trong phạm vi cả nước.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân sản xuất tinh lợn (số lượng lợn đực giống trong một cơ sở thụ tinh nhân
tạo không ít hơn 5 con).
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1.3.1. Cơ sở sản xuất tinh lợn là cơ
sở nuôi lợn đực giống có hoạt động khai thác, pha chế và
kinh doanh tinh lợn.
1.3.2. Yêu cầu vệ sinh đối với cơ sở
sản xuất tinh lợn bao gồm: yêu cầu về địa điểm; bố trí mặt bằng và thiết kế; trang thiết bị và dụng cụ, phương tiện bảo quản; vệ sinh an toàn dịch bệnh nhằm tạo ra sản phẩm an toàn không gây hại cho sức khỏe
con người và không gây ô nhiễm môi trường.
1.3.3. Khu tân đáo: là khu nuôi lợn
giống mới nhập để theo dõi trong thời gian 2 tuần trước khi nhập đàn, tránh lây
lan dịch bệnh (nếu có).
2. QUY ĐỊNH VỀ
KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu về địa điểm
2.1.1. Phải xây dựng tại vị trí phù hợp
với quy hoạch sử dụng đất của địa phương được các cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền cho phép;
2.1.2. Phải cách các khu vực ô nhiễm
môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố; phải cách khu tập
trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, bệnh viện, trường học, chợ tối
thiểu 500m;
2.1.3. Thoáng mát, không bị ngập lụt,
nền chuồng cách mặt nước ngầm tối thiểu 2m, thuận lợi cho thoát nước;
2.1.4. Thuận tiện cho cung cấp điện,
nước từ mạng lưới chung của khu vực hoặc có khả năng tự cung cấp;
2.1.5. Thuận lợi cho việc vận chuyển lợn
đực giống, vật tư, thiết bị, thức ăn cho lợn và sản phẩm từ
cơ sở;
2.1.6. Có đủ diện tích, điều kiện xử
lý chất thải rắn, nước thải theo quy định hiện hành.
2.2. Yêu cầu về bố trí mặt bằng,
thiết kế
2.2.1. Bố trí mặt bằng
a) Cơ sở sản xuất tinh lợn phải được
thiết kế thành các khu vực riêng biệt: Khu chăn nuôi lợn đực giống; khu sản xuất
tinh lợn; khu cách ly, tân đáo; khu tập kết và xử lý chất thải; khu làm việc của
cán bộ chuyên môn; các khu phụ trợ khác (nếu có);
b) Khu chăn nuôi
lợn đực giống; khu khai thác, pha chế và bảo quản tinh lợn bố trí ở đầu hướng
gió chính. Khu cách ly, tân đáo; khu tập kết và xử lý chất thải (nhà chứa phân,
bể chứa nước thải) phải đặt ở cuối hướng gió chính;
c) Khu chăn nuôi phải có tường hoặc
hàng rào bao quanh. Giữa các khu vực trong khu chăn nuôi phải được ngăn cách;
d) Cổng ra vào khu chăn nuôi, khu chuồng
nuôi và tại lối ra vào mỗi dãy chuồng nuôi phải bố trí hố
khử trùng. Thường xuyên thay thuốc sát trùng ít nhất ngày một lần.
2.2.2. Thiết kế
2.2.2.1. Khu chăn nuôi đực giống
a) Chuồng nuôi lợn đực khai thác tinh
lợn phải được xây dựng để đảm bảo nguyên tắc ấm về mùa đông, mát về mùa hè, đầy
đủ ánh sáng, ngăn được mưa, gió;
b) Bề rộng mặt đường giao thông trong
khu chăn nuôi phụ thuộc vào phương tiện vận chuyển nhưng không nhỏ hơn 3,5m. Đường
vận chuyển thức ăn cho lợn đực không được cùng với đường vận chuyển phân;
c) Khoảng cách giữa các chuồng nuôi
không nhỏ hơn 7,0m. Chuồng nuôi cách các công trình phục vụ
sản xuất và khu khai thác, pha chế, bảo quản tinh lợn
không nhỏ hơn 15m;
d) Chuồng nuôi lợn
đực giống được bố trí thành các ô riêng biệt. Diện tích chuồng lợn đực nội tối
thiểu 5,0m2, lợn đực ngoại tối thiểu 6,0m2. Tường ngăn hoặc song chắn giữa các
ô không thấp hơn 1,3m;
đ) Trong chuồng phải có hành lang để
vận chuyển thức ăn, chăm sóc và chuyển lợn đực. Phía sau chuồng có đường vận
chuyển phân, chiều rộng của đường và hành lang phù hợp với thiết bị được sử dụng;
e) Nền chuồng phải có độ nhám đảm bảo
để lợn không trơn trượt và có độ dốc 3% đến 5% để dễ thoát nước mỗi khi vệ sinh;
g) Máng ăn, máng uống có kích thước
phù hợp và được làm bằng vật liệu bền, dễ vệ sinh, khử trùng.
2.22.2. Khu sản
xuất tinh lợn
a) Nơi huấn luyện và khai thác tinh lợn
- Nơi huấn luyện và khai thác được bố
trí ở đầu dãy chuồng, gần chuồng nuôi lợn đực giống. Tùy theo số lượng lợn đực
giống khai thác hàng ngày mà bố trí diện tích lấy tinh lợn
cho phù hợp;
- Nơi huấn luyện và khai thác tinh lợn
phải sạch, thoáng, đủ ánh sáng và không bị ánh nắng chiếu trực tiếp;
- Nơi huấn luyện và khai thác tinh lợn
phải chia thành ô với diện tích 4m2 đối với lợn nội và 6m2
đối với lợn ngoại. Mỗi ô phải có giá nhảy để huấn luyện và
lấy tinh lợn;
- Mặt nền phải chắc, nhám để chịu được sức nặng của lợn đực giống và chống trơn trượt. Phía sau giá
nhảy đặt một tấm lót để bảo vệ móng chân lợn đực giống trong suốt quá trình
khai thác tinh lợn.
b) Phòng kiểm tra chất lượng và đóng
gói tinh lợn
- Tường tiếp giáp với khu vực lấy tinh lợn phải có hộp chuyển hàng để chuyển dụng cụ sạch (cốc
lấy tinh lợn, khăn sạch) từ khu vực kiểm tra sang khu vực lấy tinh lợn và ngược
lại nhận cốc đựng tinh lợn vừa được khai thác đưa vào phòng kiểm tra;
- Phòng kiểm tra chất lượng và đóng gói tinh lợn phải có thiết bị, dụng cụ tối thiểu
chuyên dụng phục vụ cho việc kiểm tra, đánh giá tinh lợn trước và sau khi pha
loãng tinh dịch; số lượng thiết bị, dụng cụ phù hợp với công suất sản xuất tinh lợn của cơ sở;
- Diện tích phòng kiểm tra chất lượng
và đóng gói tinh lợn không nhỏ hơn 10m2, có bồn rửa đặt tại vị trí
thích hợp.
c) Phòng bảo quản tinh lợn
- Phải tránh ánh sáng mặt trời chiếu
vào nơi để tinh lợn;
- Phải có tủ lạnh và các phương tiện
bảo quản tinh lợn.
2.2.2.3. Khu cách ly, tân đáo
a) Khoảng cách từ khu cách ly, tân đáo đến các công trình khác tối thiểu 500m;
b) Các tường xây ngăn giữa các ô chuồng
và giữa các sân chơi của lợn phải kín;
c) Phòng xử lý lợn ốm phải được thiết kế về 1 phía đầu hồi của dãy chuồng, diện tích không
nhỏ hơn 14m2. Phòng xử lý lợn ốm phải có bàn mổ chậu rửa, vòi nước
và túi đựng mẫu xét nghiệm, các thiết bị và dụng cụ để đựng bệnh phẩm hoặc xác
lợn khi phải khử trùng hoặc tiêu hủy.
2.2.2.4. Hệ thống thu gom nước thải
và chất thải rắn
a) Đường thu gom nước thải, nước vệ
sinh của từng dãy chuồng phải được thiết kế để nước chảy
thẳng vào hệ thống xử lý nước thải và bể chứa không được chảy ngang qua các khu
chuồng khác;
b) Hệ thống xử lý
chất thải và nước thải trong cơ sở sản xuất tinh lợn phải được thiết kế ngầm hoặc
hở tùy theo từng khu để đảm bảo vệ sinh, không làm ô nhiễm môi trường;
c) Nơi tập kết rác thải rắn phải tách
biệt và được thiết kế để không làm ô nhiễm chất thải ra môi trường;
2.2.2. Yêu cầu đối với thiết bị, dụng
cụ và thuốc thử
2.2.2.1. Giá nhảy phải chắc chắn, không
trơn, không có cạnh sắc nhọn không rộng hơn 40cm; có thể điều chỉnh được độ cao
để phù hợp với từng cá thể lợn đực giống.
2 2.2.2. Chất liệu và cấu tạo của dụng
cụ sử dụng để khai thác, kiểm tra đóng gói, bảo quản tinh
lợn phải đảm bảo không ảnh hưởng tới phẩm chất tinh dịch lợn;
2.2.2.3. Khăn lọc tinh lợn phải sạch
và vô trùng trước khi dùng;
2.2.2.4. Thuốc thử sử dụng trong việc
kiểm tra và pha loãng tinh lợn phải có nhãn ghi đầy đủ thông tin kỹ thuật, ngày
và nơi sản xuất, hạn sử dụng được bảo quản đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn của
sản phẩm;
2.2.2.5. Lọ hoặc tuýp đựng liều tinh
lợn phải đảm bảo sạch, vô trùng kín để không ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch lợn;
2.2.2.6. Lọ đựng
tinh lợn phải được gắn nhãn ghi đầy đủ thông tin bao gồm số hiệu cá thể, giống,
thể tích tinh dịch; tên và địa chỉ cơ sở sản xuất; chỉ tiêu chất lượng chủ yếu; ngày sản xuất, thời hạn sử dụng; hướng dẫn
bảo quản và sử dụng;
2.2.2.7. Tủ lạnh,
tủ bảo ôn phải được kiểm tra nhiệt độ hàng ngày và bảo
trì, hiệu chuẩn theo quy định.
2.2.2.8. Phải có hồ sơ quản lý thiết
bị, dụng cụ và thuốc thử.
2.3. Yêu cầu đối với chăm sóc nuôi
dưỡng và khai thác tinh đối với lợn đực giống.
2.3.1. Phải đảm bảo tiêu chuẩn chất
lượng giống, có lý lịch rõ ràng có giấy kiểm dịch do cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền cấp (đối với lợn đực giống được nhập về).
2.3.2. Phải được quản lý, chăm sóc,
nuôi dưỡng, khai thác theo quy định hiện hành, chỉ khai thác tinh lợn, lưu hành
và sử dụng tinh lợn đực giống khỏe mạnh.
2.3.3. Phải có lịch
tiêm vaccine phòng bệnh cho lợn đực giống và thực hiện tiêm phòng đúng lịch.
2.3.4. Phải thực hiện việc nuôi cách
ly trước khi nhập đàn ít nhất là 07 ngày đối với lợn đực
giống mới nhập về; kiểm tra, theo dõi lâm sàng trong suốt quá trình nuôi cách
ly và tiêm phòng bổ sung các bệnh truyền nhiễm tùy theo tình hình dịch bệnh tại
địa phương.
2.3.5. Phải thực hiện vệ sinh, khử
trùng tiêu độc khu vực nuôi cách ly trước và sau mỗi đợt nhập và xuất lợn đực
giống.
2.3.6. Phải có hồ sơ quản lý đực giống.
2.3.7. Phải quản lý thức ăn, nước uống
a) Thức ăn cho lợn đực giống phải đảm
bảo chất lượng, thành phần dinh dưỡng, vệ sinh và an toàn theo quy định hiện
hành;
b) Nước uống cho lợn đực giống phải đảm
bảo tiêu chuẩn chất lượng theo quy định tại QCVN
01-39:2011/BNNPTNT- về vệ sinh nước dùng trong chăn nuôi;
c) Phải có hồ sơ quản lý về thức ăn
và chất lượng nước.
2.4. Yêu cầu về vệ sinh an toàn dịch
bệnh
2.4.1. Cơ sở phải ban hành các quy
trình vệ sinh và khử trùng với các đối tượng sau: khu vực nuôi lợn đực giống;
khu vực sản xuất tinh; thiết bị dụng cụ; hố khử trùng; phương tiện ra vào cơ sở.
2.4.2. Quy trình vệ sinh và khử trùng
phải quy định các nội dung sau:
a) Các bước thực hiện;
b) Tần suất thực hiện;
c) Thời điểm thực hiện;
d) Loại hóa chất, nồng độ hóa chất được
sử dụng.
2.4.3. Cơ sở phải thực hiện vệ sinh
và khử trùng theo các quy trình quy định tại mục 2.4.1.
2.4.4. Cơ sở phải ban hành các quy định
sau:
a) Vệ sinh đối với công nhân tham gia
sản xuất và khách thăm;
b) Thiết bị dụng cụ dùng trong chăn
nuôi và việc di chuyển trang thiết bị dụng cụ đến khu khác hoặc ra ngoài cơ sở
chăn nuôi;
c) Thu gom chất thải rắn (không tồn
trữ chất thải trên 24 giờ mà không có biện pháp xử lý);
d) Bảo hộ lao động và sử dụng bảo hộ
lao động;
đ) Thu gom và xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng để đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật về
môi trường; nước thải sau khi xử lý thải ra môi trường phải đáp ứng QCVN
62-MT:2016/BTNMT về nước thải chăn nuôi;
e) Kiểm soát, kiểm tra hệ thống xử lý
chất thải rắn, lỏng định kỳ hàng quý hàng năm;
2.4.5. Cơ sở phải thực hiện các quy định
tại mục 2.4.4
2.5. Kiểm soát động vật và côn
trùng gây hại
Cơ sở sản xuất tinh lợn phải thực hiện
kế hoạch kiểm soát động vật loài gặm nhấm và côn trùng gây hại do cơ sở ban
hành.
3. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
3.1. Chứng nhận hợp quy
3.1.1. Cơ sở sản xuất tinh lợn phải
được chứng nhận hợp quy về yêu cầu vệ sinh theo quy định tại Quy chuẩn này.
3.1.2. Phương thức đánh giá, chứng nhận
hợp quy thực hiện theo phương thức 6 quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12/12/2012 về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
31/03/2017 thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3.1.3. Tổ chức chứng nhận thực hiện
chứng nhận hợp quy: đã đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định
107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ và phải được Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chỉ định theo quy định.
3.1.4. Việc thử nghiệm để phục vụ hoạt động chứng nhận hợp quy được thực hiện tại tổ chức thử
nghiệm đã đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ.
3.2. Công bố hợp quy
3.2.1. Cơ sở sản xuất tinh lợn quy định
tại mục 1.2 của Quy chuẩn này phải thực hiện công bố và đăng ký hợp quy tại Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh và chịu sự giám sát của cơ quan quản
lý có thẩm quyền.
3.2.2. Hoạt động công bố hợp quy phải
đáp ứng các yêu cầu về công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh.
4. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
4.1. Các tổ chức, cá nhân đã nêu tại
Mục 1.2 phải áp dụng Quy chuẩn này.
4.2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn giao Cục Chăn nuôi phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện Quy chuẩn này.
4.3. Các Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc
thực hiện Quy chuẩn này theo phân công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
4.4. Trong trường hợp các quy định tại
Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định
nêu tại văn bản mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành./.