UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 81/1999/QĐ-UB
|
Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm
1999
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT HAI BÊN TRỤC ĐƯỜNG NGUYỄN PHONG SẮC
KÉO DÀI VÀ PHỤ CẬN THUỘC ĐỊA BÀN QUẬN CẦU GIẤY VÀ HUYỆN TỪ LIÊM, HÀ NỘI, TỶ LỆ
1/2.000.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
- Căn cứ
Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch
đô thị;
- Căn cứ
Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban
hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị.
- Căn cứ
Quyết định số 80/1999/QĐ-UB ngày 25 tháng 9 năm 1999 của Uỷ ban nhân dân Thành
phố về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết hai bên trục đường Nguyễn Phong Sắc
kéo dái và phụ cận thuộc địa bàn quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, Hà nội, tỷ lệ
1/ 2.000
- Xét đề
nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này “Điều lệ quản lý xây dựng
theo quy hoạch chi tiết hai bên trục đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài và phụ cận
thuộc địa bàn quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/ 2000”
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố, Kiến trúc sư trưởng
Thành phố, Giám đốc các Sở Kế hoạch và Đầu tư. Xây dựng, Giao thông Công chính.
Địa chính -Nhà đất, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Cầu Giấy, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
huyện Từ Liêm; Giám đốc; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
|
T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Hoàng Ân
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUI HOẠCH CHI TIẾT
HAI BÊN TRỤC ĐƯỜNG NGUYỄN PHONG SẮC KÉO DÀI PHỤ CẬN THUỘC ĐỊA BÀN QUẬN CẦU GIẤY
VÀ HUYỆN TỪ LIÊM, HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/ 2.000
(Ban hành kèm theo Quyết định số 81/1999/QĐ-UB ngày 25 tháng 9 năm 1999 của
UBND thành phố Hà Nội)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo,
tôn tạo, bảo vệ và sử dụng các công trình theo đúng đồ án qui hoạch chi tiết
hai bên trục đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài và phụ cận thuộc địa bàn quận Cầu
Giấy và huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/ 2000 đã được phê duyệt.
Điều 2:
Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý
xây dựng trong khu vực quy hoạch chi tiết còn phải tuân theo các quy định khác
của pháp luật có liên quan.
Điều 3:
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải do
cấp có thẩm quyền quyết định trên cơ sở điều chỉnh đồ án qui hoạch chi tiết được
phê duyệt.
Điều 4:
UBND Thành phố giao cho Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy và Chủ
tịch UBND huyện Từ Liêm quản lý xây dựng trên địa bàn và phối hợp với các Sở,
ngành chức năng để hướng dẫn các chủ đầu tư và nhân dân thực hiện đầu tư, xây dựng
theo đúng quy hoạch chi tiết duyệt và qui định của pháp luật.
Chương II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5:
Vị trí, ranh giới và phạm vi lập quy hoạch được giới hạn
như sau:
Tại tuyến
đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài theo hướng Bắc Nam: Khu đất nằm dọc theo tuyến
đường dài 120m, từ ngã tư giao với đường Xuân Thuỷ đến ngã tư giao với đường đô
thị ra đường Láng -Hoà Lạc.
- Tại hai
tuyến đường khu vực rộng 30m và 40m theo hướng Đông Tây: Phía đông tiếp giáp với
khu công viên khu ở, phía Tây giáp với đường vành đai 3.
Khu đất quy
hoạch nằm trong địa bàn của quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm. Diện tích phần đất
thuộc quận Cầu Giấy là 108,22ha, trên địa bàn hai phường Dịch Vọng (77,97ha) và
phường Yên Hoà (30,25ha). Diện tích đất thuộc địa bàn huyện Từ Liên là 15,08ha.
Điều 6:
Toàn bộ khu đất quy hoạch có tổng diện tích là 123, 3ha với
số dân cư dự kiến 19.900 người, được chia thành 34 ô đất, không kể các diện
tích đất cho giao thông, diện tích mương và hành lang bảo vệ mương để quản lý
phát triển. Các ô đất phát triển được hình thành trên cơ sở cấu sử dụng đất
sau:
TT
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ chiếm đất (%)
|
1
|
Đất công trình công
cộng, dịch vụ
- Đất công trình c
/cộng, dịch vụ cấp đô thị
- Đất công cộng dịch
vụ cấp quận, khu ở.
|
28,2
7,41
20,79
|
22,87
6,01
16,86
|
2
|
Đất cơ quan trung
ương, viện nghiên cứu
|
18,13
|
14,70
|
3
|
Công viên đô thị và
khu ở
- Công viên đô thị
- Công viên khu ở
|
15,98
4,58
11,4
|
12,96
3,71
9,25
|
4
|
Đất ở
|
16,12
|
13,07
|
5
|
Đất tiểu thủ công
nghiệp
|
4,12
|
3,34
|
6
|
Đinh thôn Hậu và khu
vực bảo vệ
|
0,4
|
0,32
|
7
|
Đất giao thông, quảng
trường
|
32,2
|
26,12
|
8
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
- Mương và hành lang
bảo vệ
- Nhà máy nước
- Trạm bảo hành, sửa
chữa xe
|
8,15
1,67
2,89
3,59
|
6,61
1,35
2,34
2,91
|
|
Tổng cộng
|
123,3
|
100,00
|
Điều 7: Khu đất xây dựng các công trình công cộng dịch vụ cấp đô thị.
7.1. Đất xây dựng
các công trình công cộng dịch vụ cấp đô thị có diện tích 7,41ha; bao gồm các ô
đất 31 và 32 với chức năng chủ yếu là thương mại dịch vụ (dưới đây được ký hiệu
là TM, DV) kết hợp với một phần là nhà ở (O) chung cư. Số dân cư trong khu vực
dự kiến khoảng 4.820 người.
7.2. Các chỉ
tiêu chính để quản lý xây dựng các ô đất được quy định trong bảng sau:
Ký hiệu ô đất
|
K/h khu vực
|
Chức năng
|
Diện tích (ha)
|
Số dân (người)
|
Diện tích sàn ở (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Tầng cao TB
|
Hệ số SDĐ
|
31
|
|
TMDV, O
|
5,3
|
3.450
|
62.010
|
39
|
5- 7
|
2,34
|
32
|
|
TMDV, O
|
2,11
|
1.370
|
24.680
|
39
|
5- 7
|
2,34
|
|
|
Cộng
|
7,41
|
4.820
|
86.690
|
|
|
|
7.3. Những quy định
khác:
- Cao độ nền
trung bình: Ô đất 31: 6,89m; Ô đất 32: 7,01m.
- Hạn chế mở
các lối ra vào ở phái mặt đường đô thị có mặt cắt ngang rộng 50m.
Điều 8:
Khu đất xây dựng công trình văn phòng viện nghiên cứu.
8.1. Đất
xây dựng các công trình văn phòng, viện nghiên cứu có diện tích 18,13ha; gồm:
- Một phần
ô đất số 1, đất của Phân viện đại học báo chí (ĐH) với diện tích 0,25ha.
- Toàn bộ
các ô đất 14, 20, 25, 29 và một phần ô đất 21. Tại đây xây dựng các công trình
văn phòng và kết hợp với thương mại dịch vụ.
8.2. Các chỉ
tiêu chính để quản lý xây dựng trong các ô đất được quy định trong bảng sau:
Ký hiệu ô đất
|
Kí hiệu khu vực
|
Chức năng
|
Diện tích (ha)
|
Số dân (người)
|
Diện tích sàn ở (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Tầng cao TB
|
Hệ số SDĐ
|
1
|
ĐH
|
ĐH
|
0,25
|
|
2.500
|
25
|
4
|
1
|
14
|
|
VP,TM
|
4,92
|
|
125.120
|
32
|
7- 9
|
2,54
|
20
|
VP,TM
|
VP,TM
|
3,01
|
|
72.240
|
30
|
7- 9
|
2,4
|
21
|
|
VP,TM
|
1,45
|
|
34.800
|
30
|
7- 9
|
2,4
|
23
|
|
VP,TM
|
1,1
|
|
26.400
|
30
|
7- 9
|
2,4
|
25
|
|
VP,TM
|
4,05
|
|
97.200
|
30
|
7- 9
|
2,4
|
29
|
|
VP,TM
|
3,35
|
|
80.400
|
30
|
7- 9
|
2,4
|
|
|
Cộng
|
18,13
|
|
438.600
|
|
|
|
8.3. Những quy định
khác.
- Cao độ nền
trung bình: Ô đất 14 và 20: 6,62m; Ôđất 21: 6,71m; Ô đất 23: 6,78m; Ô đất 25:
6,59m; Ô đất 29: 6,86m.
- Đối với ô
đất 23 dành diện tích 400m2 để bố trí trạm bơm chuyển bậc nước thải của đô thị
(trạm số 1), khoảng cách cách ly vệ sinh tới các công trình tính từ hàng rào trạm
bơm chuyển bậc là 20m. Đảm bảo hành lang an toàn rộng 4m cho tuyến ống nước
D600 hiện có.
Điều 9:
Khu đất xây dựng công trình công cộng dịch vụ của khu vực.
9.1. Đất
xây dựng các công trình công cộng dịch vụ cấp quận, khu ở và đơn vị ở có diện
tích 20,79ha, bao gồm:
- Một phần
ô đất số 4 (diện tích 0,62ha) để bố trí công trình thương mại, dịch vụ cấp đơn
vị ở (chợ).
- Một phần
ô đất ở số 6 (1,33ha) và số 18 (0,96ha) để bố trí công trình thương mại, dịch vụ
kết hợp với nhà ở chung cư.
- Một phần
ô đất số 7 với diện tích 0, 53 ha để bố trí nhà trẻ.
- Toàn bộ ô
đất số 11 (diện tích 2,42ha) và ô đất 17 (1,7ha) để bố trí các công trình
thương mại, dịch vụ (siêu thị) kết hợp với nhà ở chung cư.
- Một phần
ô đất số 12 (0,54ha) và một phần ô đất số 13 (0,54ha) để bố trí trường tiểu học
và trung học cơ sở.
- Ô đất số
22 (diện tích 2,20ha) để bố trí một trung tâm thương mại, dịch vụ.
- Ô đất số
26 (diện tích 2,8ha) để bố trí trường phổ thông trung học.
- Ô đất số
27 (1,79ha) và ô đất 28 (1,29ha) để bố trí trụ sở UBND quận và Quận uỷ.
- Ô đất 30 (2,08ha)
để bố trí nhà văn hoá quận.
- Ô đất 33
(1,90ha) để bố trí trung tâm thể dục thể thao của quận.
Số dân cư
trong khu vực dự kiến khoảng 3, 800 người.
9.2. Các chỉ
tiêu để quản lý xây dựng trong các ô đất được quy định trong bảng sau:
Ký hiệu ô đất
|
Ký hiệu khu vực
|
Chức năng
|
Diện tích (ha)
|
Số dân (người)
|
Diện tích sàn ở (m2)
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Tầng cao trung bình
|
Hệ số sử dụng đất
|
4
|
|
TMDV
|
0,63
|
|
|
48
|
3
|
1,44
|
6
|
TM-O
|
TM-O
|
1,33
|
650
|
11.671
|
39
|
4-5
|
1,76
|
7
|
NT
|
NT
|
0,53
|
|
|
30
|
3
|
1,34
|
11
|
TM-O
|
TM-O
|
1.570
|
28.314
|
39
|
5-7
|
2,34
|
|
12
|
TH
|
TH
|
|
|
25
|
3
|
0,75
|
|
13
|
TH
|
TH
|
|
|
25
|
3
|
0,74
|
|
17
|
TM-O
|
TM-O
|
1,79
|
1.160
|
20.934
|
39
|
5-7
|
2,34
|
18
|
TM-O
|
TM-O
|
0,96
|
420
|
7.560
|
35
|
5-7
|
1,58
|
22
|
|
TMDV
|
|
|
|
33
|
7-9
|
2,64
|
26
|
|
TH
|
|
|
|
30
|
3-4
|
1,05
|
27
|
|
Trụ sở
|
|
|
|
25
|
3-4
|
0,88
|
28
|
|
Trụ sở
|
|
|
|
35
|
4-5
|
0,88
|
30
|
|
Nhà VH
|
|
|
|
30
|
2-3
|
1,58
|
33
|
|
TDTT
|
|
|
|
|
|
0,75
|
|
|
Cộng
|
20,79
|
3.800
|
68.479
|
|
|
|
9.3 Những
quy định khác:
- Có độ cao
trung bình: Ô đất số 4 và 33: 7, 1m. Ô đất số 6, 7, 12 và 13: 7,03m; Ô đất 11:
6,86m; Ô đất 25: 6,59m; Ô đất 17 và 22: 6,71m; Ô đất 18 và 28: 6,78m; Ô đất 26:
6,61m; Ô đất 27: 6,66m; Ô đất 30: 6,89m.
- Yêu cầu về
quy hoạch kiến trúc: Các công trình trong ô đất dọc theo các tuyến đường có mặt
cắt ngang 30m và 40m phải đóng góp cho cảnh quan chung của khu đô thị. Đối với
ô đất 26, 27 và 28 các công trình phải bố trí tạo thành trục không gian thống
nhất nối công viên khu ở và công viên đô thị.
- Đối với ô
đất 17 và 33 phải đảm bảo hành lang an toàn rộng 4m cho tuyến ống nước D600 hiện
có.
Điều 10:
Khu đất xây dựng nhà ở:
10.1. Đất
xây dựng nhà ở có diện tích 16,12ha, bao gồm:
- Một phần
ô đất số 1 (diện tích 0,2ha), là đất ở được cải tạo.
- Một phần
ô đất số 3 (0,63ha); số 4 (0,88ha); số 6 (0,61ha); số 7 (1,39ha), số 12
(1,23ha); số 13 (1,2ha); số 18 (2,52 ha); số 21 (1,01ha) và số 23 (0,65ha) dành
để xây dựng, phát triển nhà ở.
- Toàn bộ ô
đất số 2 (diện tích 1,81 ha); số 5 (1,55ha); ô đất số 10 (2,27ha) và ô đất 16
(12,17ha), là các ô đất dành cho xây dựng và phát triển nhà ở.
Các loại
hình nhà ở trong khu vực gồm chung cư, liên kề (căn hộ thông tầng) và nhà biệt
thự. Số dân trong khu vực dự kiến khoảng 11.280 người.
Dành một phần
diện tích khoảng 1, 3ha trong các ô đất 2,3,4, 5 phục vụ di dân, tái định cư để
xây dựng, mở đường Nguyễn Phong Săc.
10.2. Các
chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng trong các ô đất được quy định trong bảng
sau:
Ký hiệu ô đất
|
Ký hiệu khu vực
|
Chức năng
|
Diện tích (ha)
|
Số dân (người)
|
Diện tích sàn ở (m2)
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Tầng cao trung bình
|
Hộ sơ sử dụng đất
|
1
|
O
|
Liên kề
|
0,2
|
140
|
3.500
|
50
|
3-4
|
1,75
|
2
|
|
Liên kề
|
1,81
|
1.430
|
35.838
|
44
|
4-5
|
1,98
|
3
|
O
|
Liên kề
|
0,63
|
500
|
12.474
|
44
|
4-5
|
1,98
|
4
|
|
Liên kề
|
0,88
|
590
|
14.784
|
42
|
3-5
|
1,68
|
5
|
|
Liên kề
|
1,55
|
1.040
|
26.040
|
42
|
3-5
|
1,68
|
6
|
O
|
Biệt thự
|
0,61
|
240
|
7.625
|
50
|
2-3
|
1,25
|
7
|
O
|
Liên kề
|
1,39
|
930
|
23.5-352
|
42
|
3-5
|
1,68
|
10
|
|
Liên kề
|
2,27
|
1.430
|
35.753
|
45
|
3-4
|
1,58
|
12
|
O
|
Chung cư
|
1,23
|
1.200
|
21.525
|
35
|
5-7
|
2,1
|
13
|
O
|
Chung cư
|
1,1
|
1.170
|
2.100
|
35
|
5-7
|
2,1
|
16
|
|
Liên kề
|
2,17
|
980
|
24.413
|
45
|
3-4
|
1,58
|
18
|
O
|
Bịtt thự
|
0,52
|
200
|
6.500
|
50
|
2-3
|
1,25
|
21
|
O
|
Chung cư
|
1,01
|
1.180
|
21.210
|
35
|
5-7
|
2,1
|
23
|
O
|
Biệt thự
|
0,65
|
250
|
8.152
|
50
|
2-3
|
1,25
|
|
|
Cộng
|
16,12
|
11.280
|
243.266
|
|
|
|
10.3. Những
quy định khác:
- Cao độ nền
trung bình: Ô đất số 2 và số 5: 6,86m; Ô đất số 3 và 4: 7,1m; Ô đất số 6,7, 12,
13 : 7,03m; Ô đất 10: 6,5m; Ô đất 16 và 21: 6,71m; Ô đất 18 và 23: 6,78m.
- Yêu cầu về
quy hoạch kiến trúc: Các công trình xây dựng trong các ô đất dọc theo các tuyến
đường có mặt cắt ngang 30 và 40m phải đóng góp cho cảnh quan chung của khu đô
thị.
- Đối với ô
đất 10 và 33 phải đảm bảo hành lang an toàn, rộng 4m cho tuyến ống nước D600 hiện
có.
Điều 11:
Công viên đô thị và khu ở
11.1. Đất
xây dựng công viên đô thị và khu ở có diện tích 15,98ha, bao gồm:
- Công viên
đô thị tại ô đất 24 với diện tích 4,58ha.
- Công viên
khu ở, ô đất 19 với diện tích 11,40ha.
11.2. Các
chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng công viên được quy định trong bảng sau:
Ký hiệu ô đất
|
Ký hiệu khu vực
|
Chức năng
|
Diện tích (ha)
|
Số dân (người)
|
Diện tích sàn ở (m2)
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Tầng cao trung bình
|
Hộ sơ sử dụng đất
|
10
|
|
CV khu ở
|
11,4
|
|
|
10
|
10,1
|
|
24
|
|
CV đô thị
|
4,58
|
|
|
10
|
1
|
|
|
|
Cộng
|
15,98
|
|
|
|
|
|
Những quy định
khác:
- Cao độ nền
trung bình: Ô đất số 19: 7,09m; Ô đất số 24: 6,62m.
- Cây xanh trong
khu công viên phải được bố trí có tổ chức, kết hợp cùng với cây xanh trồng ven
đường tạo thành hệ thống cây xanh thống nhất trong toàn khu đô thị.
- Cấm thoát
nước thải vào các hồ nước trong công viên.
- Đối với ô
đất 19 phải đảm bảo hành lang an toàn rộng 4m cho tuyến ống nước D600 hiện có.
- Đối với ô
đất 24 dành diện tích 400m2 để bố trí trạm bơm chuyển bậc nước thải của đô thị
(trạm số 2), khoảng cách ly vệ sinh tới các công trình tính từ hàng rào trạm
bơm chuyển bậc nước thải là 20m.
Điều 12:
Đất tiểu thủ công nghiệp:
21.1. Đất
xây dựng công trình tiểu thủ công có diện tích 4,12 ha, bao gồm:
- Ô đất số
9 với diện tích 2,23ha.
- Ô đất số
15 với diện tích 1,89ha.
12.2. Các
chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng khu đất tiểu thủ công nghiệp quy định như sau:
- Các công
trình tiểu thủ công nghiệp thuộc mức độ độc hại cấp IV và V. Loại hình công
nghiệp được khuyến khích phát triển trong khu đất tuân theo bảng sau:
Các ngành
nghề sản xuất tiểu thủ công nghiệp được khuyến khích và hạn chế phát triển
TT
|
Loại ngành nghề
|
Chất thải độc hại
|
Yêu cầu
|
1
|
* Sản xuất hoá chất
SX các sản phẩm chất
dẻo
|
Khí thải
|
Không PT
|
2
|
* Khai
thác khoáng sản
SX than tổ
ong
|
Bụi
|
Không PT
|
3
4
5
6
7
8
9
10
11
|
* Sản xuất kinh loại,
cơ khí và gia công
. Kim loại
Sơn, hàn, gò xe máy
Sửa chữa điện lạnh
Gò hàn tôn, thiếc
Làm cửa sắt
Sản xuất cơ khí
Sản xuất khung nhôm
kính
Chế tác vàng bạc
S.X sửa chữa đồ đồng
nhôm
Sửa chữa
đồ điện
|
Tiếng ồn, khí thải
Khí thải
Tiếng ồn, rác thải
ồn, rác
ồn, rác
ồn
Khí thải
ồn, bụi
|
Không KKPT
KKPT
Không PT
Không KKPT
Không KKPT
Không KKPT
KKPT
Không KKPT
KKPT
|
12
13
14
15
16
17
|
. Sản xuất và gia
công gỗ, giấy:
Làm hương cúng
Đóng sổ sách, mạ chữ
S.X hoa, đèn
trang trí
S.X hàng mã
S.X nhạc cụ
S.X đồ gỗ gia dụng
|
Bụi, khí thải, rác
Rác
Rác
Rác
ồn, rác, khí thải
|
Không KKPT
KKPT
KKPT
Không KKPT
KKPT
Không
KKPT
|
18
19
|
. Sản xuất và xử lý
thực phẩm
Giết mổ
gia súc, gia cầm
Chế biến thực phẩm,
gia vị
|
Mùi, khí thải, rác
Mùi, khí thải
|
Không PT
Không
KKPT
|
20
|
. SX gia công sản phẩm
ĐV:
Đóng giầy
|
Khí thải
|
Không
KKPT
|
21
22
|
. Sản xuất hàng dệt,
may, đan:
Dệt len,
dệt thảm
May mặc
|
|
KKPT
KKPT
|
.
23
24
26
26
27
28
|
S.X các sản phẩm xây
dựng và các hàng tiêu dùng khác
Làm biển quảng cáo
Cắt gương kính
Làm bia mộ, khắc đá
S.X các sản phẩm
sành sứ
S.X các sản phẩm thạch
cao
S.X thiết bị chiếu
sáng
|
Tiếng ồn, rác thải
Rác thải
ồn, bụi, rác
Bụi, rác
Bụi
|
KKPT
KKPT
Không PT
Không PT
Không
KKPT
KKPT
|
* Không PT:
Không phát triển
* Không
KKPT: Không khuyến khích phát triển.
* KKPT :
Khuyến khích phát triển.
- Các chỉ
tiêu khác để kiểm soát phát triển tuân theo bảng sau:
Ký hiệu ô đất
|
Ký hiệu khu vực
|
Chức năng
|
Diện tích (ha)
|
Số dân (người)
|
Diện tích sàn ở (m2)
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Tầng cao trung bình
|
Hộ sơ sử dụng đất
|
9
15
|
|
TTCN
TTCN
|
2,23
1,89
|
IV-V
IV-V
|
15.050
12.760
|
45
45
|
1-21
1-21
|
0,68
0,68
|
|
|
Cộng
|
4.12
|
|
27.810
|
|
|
|
12.3. Những
quy định khác:
- Cao độ nền
trung bình: Ô đất 9: 6,55m; Ô đất 15: 6,62m.
- Nước thải
trong các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp phải được xử lý trước khi đổ vào
hệ thống nước thải chung của độ thị.
Điều 13:
Khu vực đình thôn Hậu
13.1. Khu vực
đình thôn Hậu có diện tích 0,4ha, là một phần của ô đất số 3, bao gồm đình thôn
Hậu hiện tại (0,07ha) và dải cây xanh bảo vệ.
13.2. Các
quy định chính để quản lý xây dựng khu vực đình thôn Hậu:
- Không xây
dựng công trình trong khu vực cây xanh bảo vệ và cảnh quan xung quanh đình.
- Yêu cầu về
quy hoạch kiến trúc: Đình thôn Hậu và hành lang cây xanh được tổ chức thành một
không gian mở công cộng cho ngã ta giao cắt đường Nguyễn Phong Sắc với đường
Xuân Thuỷ.
Điều 14:
Đất đường giao thông, quảng trường
14.1. Đất
dành cho giao thông, quảng trường trong khu đất quy hoạch có diện tích 32,2ha.
14.2. Các
chỉ tiêu về tuyến đường và quảng trường được xác định theo bảng sau:
TT
|
Loại đường
|
Ký hiệu mặt cắt
|
Chiều dài (m)
|
Chiều rộng (m)
|
Diện tích (ha)
|
Khoảng lùi (m)
|
Lòng đường
|
Dải phân cách
|
Hè và dải cây
|
Đường đô thị, liên
khu vực và khu vực
|
1
2
3
4
|
Đường 50m
Đường 33m
Đường 40m
Đường 30m
Cộng
|
1-1
2-2
3-3
4-4
|
720
141
2171
1656
4.688
|
15 x 2
10,5x2
11,25x2
15
|
4
2
2,5
|
8 x 2
5x3
7,5x2
7,5x2
|
1,80
0,47
8,68
4,97
15,92
|
15
6
6,12m
3,4m
|
1
2
3
4
|
Đường 25m
Đường 17,5m
Đường 15m
Đường
13,5m
Cộng
|
5-5
6-6
7-7
8-8
|
809
5.160
914
1.815
8.698
|
15
7,5
7,5
7,5
|
|
5x2
5x2
5+2,5
3x2
|
2,02
9,03
1,37
2,45
14,87
|
3
3
3
3
|
Giao
thông tỉnh
|
1
|
Quảng trường
Cộng
|
|
|
|
|
|
1,41
|
|
|
Tổng cộng
|
13.386
|
|
|
|
|
15,92
|
|
14.2. Quy định
về khoảng cách ly hai bên đường tính từ chỉ giới đường đỏ (khoảng xây lùi) được
quy định như sau:
- Tại tuyến đường
đô thị rộng 50m: Khoảng xây lùi của các công trình thương mại dịch vụ cách chỉ
giới đường đỏ 15m. Diện tích này được dành cho các lối vào và bãi đỗ xe.
- Tại tuyến đường
Nguyễn Phong Sắc rộng 40m: Khoảng xây lùi được quy định theo hai đoạn:
1) Đoạn phía Bắc
từ ngã tư giao nhau với đường Xuân Thuỷ đến quảng trường ngã ba, chỉ giới xây dựng
của các công trình nhà ở là 3m, chỉ giới xây dựng của các công trình thương mại,
dịch vụ dọc theo tuyến đường này là 6m.
2) Đoạn từ quảng
trường ngã ba đến ngã tư giao nhau với đường liên khu vực, chỉ giới xây dựng của
các công trình nhà làm việc là 12m.
- Tại tuyến đường
liên khu chạy theo hướng Đông Tây rộng 40: Chỉ giới xây dựng của các công trình
dọc theo tuyến đường cách chỉ giới đường đỏ 6m.
- Tại tuyến đường
khu vực rộng 30m: Chỉ giới xây dựng của các công trình nhà ở cách chỉ giới đường
đỏ 3m. Chỉ giới của các công trình thương mại dịch vụ cách chỉ đường đỏ 4m.
- Tại các tuyến
đường có mặt cắt rộng 25m, 17,5m, 13,5 : Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường
đỏ 3m.
Các chỉ giới
này được trình bày trong bản vẽ Quy hoạch chỉ giới đường đỏ kèm theo.
14.3. Những
quy định khác:
- Cao độ nền mặt
đường: Cao độ cao nhất 7,4m; Cao độ mặt đường thấp nhất 6,25m.
- Độ dốc dọc
trung bình: 4%
- Độ dốc
ngang trung bình: 2%
- Quảng trường
rộng 1, 42ha là quảng trường giao thông và không gian mở cho các hoạt động giao
tiếp của khu vực.
- Các bãi đỗ
xe được bố trí trong từng ô đất. Diện tích các bãi đỗ xe căn cứ theo quy mô và
chức năng sử dụng của từng ô đất.
Điều 15:
Khu xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật.
15.1. Khu
xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật có diện tích là 8,15ha, gồm mương Phú
Đô-Dịch Vọng (1,67ha); Nhà máy nước Mai Dịch 2, 89ha và trạm bảo hành, sửa chữa
xe (3,59ha).
15.2. Các
quy định chủ yếu để quản lý xây dựng khu công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Nhà máy
nước Mai Dịch hiện có với diện tích 2.89ha. Khoảng cách cách ly với các công
trình lân cận tính từ tường rào nhà máy tối thiểu là 20m.
- Mương Phú
Đô-Dịch Vọng có chiều rộng B mặt là 20m, chiều rộng đáy (B đáy) là 11m, chiều
sâu mương H:3-3, 5m và được kè đá hai bên với độ dóc 1/1, 5. Hành lang bảo vệ
mương là tuyến đường rộng 15m và dải cây xanh rộng 5m hai bên bờ mương.
- Trạm bảo
hành, sửa chữa xe được bố trí trong ô đất số 34 với diện tích 3, 59ha có chức
năng như một trạm bảo hành xe và là một trung tâm trưng bày giới thiệu xe. Mật
độ xây dựng trong ô đất được khống chế không được quá 30%. Các công trình có
chiều cao 1 tầng hệ số sử dụng đất 0,3.
15.3. Những
quy định khác:
- Cốt nền
xây dựng của trạm bảo hành, sửa chữa xe: 6,76m.
- Yêu cầu về
quy hoạch kiến trúc: Phải tăng cường diện tích cây xanh tại phía Bắc và Nam ô đất
xây dựng trạm bảo hành, sửa chữa xe để giảm tiếng ồn cho khu vực trường học và
nhà làm việc.
Điều 16:
Hệ thống các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác.
Việc xây dựng
các công trình hạ tầng kỹ thuật phải phù hợp với hệ thống hạ tầng kỹ thuật
chung của đô thị và được xây dựng đồng bộ cùng với việc xây dựng các công trình
trên mặt đất.
16.1. Về
chuẩn bị kỹ thuật mặt bằng xây dựng.
- Phải tuân
thủ vị trí và các yêu cầu về hướng, tuyến, cao độ của các mạng lưới thoát nước
mặt.
- Cao độ nền
xây dựng tối thiểu 6, 25m. Cao độ san nền trung bình 6,8m.
- Độ dốc địa
hình tối thiểu 0,004
- Đường cống
thoát nước mưa được bố trí dưới lòng đường, chiều sâu đặt cống tính từ đỉnh cống
đến mặt nền thiết kế nhỏ nhất 0,7m.
16.2. Về cấp
nước
- Phải tuân
thủ vị trí và các yêu cầu về hướng, tuyến của các mạng lưới cấp nước.
- Đảm bảo
khoảng cách ly với tuyến đường ống cấp nước D6000 hiện có. Hành lang bảo vệ tuyến
ống rộng 4m.
- Chiều sâu
đặt ống tính từ mặt nền thiết kế nhỏ nhất 0,6m.
Tìm ống
cách chỉ giới đường đỏ:
+ 4m với đường
có vỉa hè rộng 12m.
+ 2m với đường
có vỉa hè rộng 6m và 4,5m.
+ 1m với đường
có vỉa hè rộng 4m.
- Tại các
tuyến ống có đường kính từ 160mm trở lên đều được bố trí các họng cứu hoả.
16.3. Thoát
nước bẩn, vệ sinh môi trường.
- Phải tuân
thủ vị trí và các yêu cầu về hướng, tuyến, cao độ của các mạng lưới thoát nước
bẩn.
- Hệ thống
thoát nước bẩn là hệ thống cống riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa.
- Khoảng
cách cách ly đối với trạm bơm chuyển bậc nước thải là 20m.
- Nước thải
sản xuất tại các cơ sở tiểu thủ công nghiệp và nước thải sinh hoạt phải được xử
lý cục bộ tuỳ theo tính chất, mức độ độc hại trước khi thoát vào hệ thống nước
thải chung của đô thị.
- Các trạm
xử lý nước thải bên trong các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp phải tuân
theo các quy định của tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch đô thị và quy chuẩn xây dựng
Việt Nam về khoảng cách ly và vệ sinh môi trường.
- Chiều sâu
đặt cống thoát nước bẩn tính từ đỉnh cống đến mặt nền thiết kế nhỏ nhất 0,75m
16.4. Cấp
điện và thông tin bưu điện
- Phải tuân
thủ vị trí và các yêu cầu về hướng, tuyến của các mạng lưới cấp điện và thông
tin bưu điện.
- Đường cáp
ngầm 22KV cách bó vỉa hè 1,5m
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 17:
Điều này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 18:
Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án
qui hoạch chi tiết được duyệt và quy định của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện
xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 19:
Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tuỳ theo
hình thức và mức độ sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm
hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 20:
Đồ án quy hoạch chi tiết hai bên trục đường Nguyễn Phong
Sắc kéo dài và phụ cận, tỷ lệ 1/2000 được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để
các cơ quan, tổ chức và nhân dân biết tra, giám sát và thực hiện:
- Uỷ ban
nhân dân Thành phố Hà Nội.
- Sở Xây dựng.
- Sở Địa
chính – Nhà đất
- Văn phòng
Kiến trúc sư trưởng Thành phố Hà Nội.
- Uỷ ban
nhân dân quận Cầu Giấy.
- Uỷ ban nhân
dân huyện Từ Liêm.