|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
24/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Đàm Văn Bông
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2014/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 30
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ CHO THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Bộ Tài chính, hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 762/TT-STC ngày 24 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trên
bề mặt và phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất; Đất để xây dựng công
trình ngầm; Đất có mặt nước và đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
(có phụ lục kèm theo)
Điều 2: Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thực hiện
1. Hiệu lực thi hành: Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 01/01/2015 và thay thế Quyết định số 1402/2011/QĐ-UBND ngày 08/07/2011 của UBND
tỉnh về quy định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh.
2. Trách nhiệm thực hiện:
a) Cơ quan Tài chính: Là cơ quan thường trực của Hội
đồng thẩm định giá đất tại địa phương, có trách nhiệm tổ chức thẩm định giá đất
cụ thể để tính thu tiền thuê đất trên cơ sở đề xuất của cơ quan Tài nguyên và
Môi trường đối với trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 4 Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ để báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất
tại địa phương xem xét trước khi trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định.
- Chủ trì xác định đơn giá thuê đất để tính tiền
thuê đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
không thông qua hình thức đấu giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa
đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng giá đất) trên 10 tỷ đồng;
- Chủ trì xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử
dụng đất thuê và giá trị quyền sử dụng đất thuê để tính vào giá trị doanh nghiệp
khi cổ phần hóa.
- Chủ trì xác định các khoản được trừ về tiền bồi
thường, giải phóng mặt bằng, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào số
tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp (nếu có) và chuyển cho cơ quan Thuế làm
cơ sở xác định số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp.
- Thực hiện ghi thu, ghi chi số tiền bồi thường, giải
phóng mặt bằng mà người được Nhà nước cho thuê đất đã tự nguyện ứng trước được
trừ vào tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp theo quy định tại pháp luật về
ngân sách nhà nước.
b) Cơ quan Tài nguyên và môi trường:
- Xác định địa điểm, vị trí, diện tích, loại đất, mục
đích sử dụng đất, thời hạn thuê đất, thuê mặt nước làm căn cứ để cơ quan thuế
xác định đơn giá thuê và số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp.
- Xác định giá đất cụ thể làm căn cứ tính thu tiền
thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá
đất) từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 4
Nghị định số 46/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ lập phương án giá đất
gửi Hội đồng thẩm định giá đất thẩm định.
c) Cơ quan Thuế:
- Xác định đơn giá cho thuê đất theo từng khu vực
tuyến đường tương ứng với mục đích sử dụng đất; Xác định đơn giá để tính thu tiền
thuê đất đối với đất xây dựng công trình ngầm, đất có mặt nước đối với trường hợp
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá mà diện
tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá
đất tại Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng thông báo cho người nộp theo quy định. Đồng
thời thực hiện trình tự thủ tục miễn giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy
định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.
+ Cục trưởng Cục thuế xác định đơn giá thuê đất để
tính tiền thuê đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
+ Chi cục trưởng Chi cục thuế xác định đơn giá thuê
đất để tính tiền thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên cơ sở giá đất được
tính theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban
nhân dân Tỉnh quy định tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất.
- Tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, giải đáp thắc mắc,
giải quyết khiếu nại về thu nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của
pháp luật về quản lý thuế.
Điều 3: Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài
nguyên & Môi trường, Kế hoạch & Đầu
tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và MT;
- Tổng Cục Thuế;
- T.Tr Tỉnh ủy;
- T.Tr HĐND tỉnh;
- TTr UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Sở Tư Pháp tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Hội doanh nghiệp tỉnh;
- Trung tâm công báo - tin học tỉnh;
- Lưu VT, CN, TH, KT, NNTNMT;
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đàm Văn Bông
|
PHỤ LỤC
MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ
ĐẤT TRÊN BỀ MẶT VÀ PHẦN NGẦM CỦA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN MẶT ĐẤT; ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH NGẦM; ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC VÀ ĐƠN GIÁ THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
GIANG
(Kèm theo Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh)
I/ Mức tỷ lệ phần
trăm (%) để xác định đơn giá cho thuê đất sử dụng lớp đất trên bề mặt và phần
ngầm công trình xây dựng trên mặt đất; Xây dựng công trình ngầm và đất có mặt
nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai:
STT
|
Khu vực
|
Tỷ lệ % tính
thu tiền thuê đất
|
Đất trên bề mặt
và phần ngầm CT XD trên mặt đất
|
XD Công trình
ngầm (không phải là công trình ngầm của CT XD trên mặt đất)
|
Đất có mặt nước
thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật đất
|
I
|
Thành phố Hà Giang
|
|
|
|
1
|
Khu vực các phường
|
3
|
0,9
|
2,4
|
2
|
Khu vực TT xã
|
2,5
|
0,75
|
2
|
3
|
Các khu vực khác thuộc xã
|
2
|
0,6
|
1,6
|
4
|
Đất cho hoạt động khoáng
sản, sản xuất VLXD, thủy điện
|
3
|
0,9
|
2,4
|
II
|
Huyện Vị xuyên, Bắc Quang
|
|
|
0
|
1
|
Khu vực thị trấn, trung tâm huyện lỵ
|
3
|
0,9
|
2,4
|
2
|
Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy
|
3
|
0,9
|
2,4
|
3
|
Đất khu, cụm công nghiệp
|
2
|
0,6
|
1,6
|
4
|
Đất cho hoạt động khoáng
sản, sản xuất VLXD
|
3
|
0,9
|
2,4
|
5
|
Đất thuộc các xã nhưng có vị trí nằm ven các trục
đường quốc lộ, đất giáp danh với thị trấn
|
2
|
0,6
|
1,6
|
6
|
Khu vực TT xã, cụm xã không thuộc xã 135
|
1,8
|
0,54
|
1,44
|
7
|
Các vị trí khác của các xã không thuộc xã 135
|
1,5
|
0,45
|
1,2
|
8
|
Khu vực TT xã, cụm xã của các xã 135
|
1,2
|
0,36
|
0,96
|
9
|
Các vị trí khác của các xã 135
|
0,8
|
0,24
|
0,64
|
III
|
Các Huyện còn lại
|
|
|
0
|
1
|
Khu vực thị trấn, trung tâm huyện
|
3
|
0,9
|
2,4
|
2
|
Đất khu, cụm công nghiệp
|
1,8
|
0,54
|
1,44
|
3
|
Đất cho hoạt động khoáng sản, sản xuất VLXD, thủy
điện
|
3
|
0,9
|
2,4
|
4
|
Đất thuộc các xã nhưng có vị trí nằm ven các trục
đường quốc lộ, đất giáp danh với thị trấn
|
1,8
|
0,54
|
1,44
|
5
|
Khu vực TT xã, cụm xã không thuộc xã 135
|
1,5
|
0,45
|
1,2
|
6
|
Các vị trí khác của các xã không thuộc xã 135
|
1,2
|
0,36
|
0,96
|
7
|
Khu vực TT xã, cụm xã của các xã 135
|
1
|
0,3
|
0,8
|
8
|
Các vị trí khác của các xã 135
|
0,8
|
0,24
|
0,64
|
II/ Đơn giá thuê mặt
nước không thuộc phạm vi quy định tại điều 10 Luật đất đai:
a) Đối với trường hợp thuê mặt nước
phải lập dự án (dự án sử dụng mặt nước cố định và dự án sử dụng mặt nước không
cố định). Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định để trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cho từng dự án cụ thể.
b) Đối với trường hợp thuê mặt nước
không cố định, diện tích thuê nhỏ lẻ, không phải lập dự án, đơn giá thuê mặt nước
được tính như sau:
- Đối với địa bàn Thành phố Hà Giang,
huyện Vị Xuyên, Bắc Quang là 750đ/m2/năm.
- Đối với địa bàn các Huyện còn lại:
600đ/m2/năm.
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 về mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
4.888
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|