BỘ TÀI CHÍNH
ỦY
BAN CHỨNG KHOÁN
NHÀ
NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 617/QĐ-UBCK
|
Hà Nội,
ngày 09 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ HƯỚNG DẪN XẾP LOẠI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN
NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng
6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày
20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng
khoán;
Căn cứ Quyết định số 112/2009/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trực thuộc Bộ Tài
chính;
Căn cứ Thông tư số 210/2012/TT-BTC
ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thành lập và
hoạt động công ty chứng khoán;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý
kinh doanh chứng khoán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Hướng dẫn xếp loại công
ty chứng khoán.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý kinh doanh chứng khoán.
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để b/c)
- Lãnh đạo UBCKNN (để biết)
- Lưu: VT, QLKD, 11.
|
CHỦ TỊCH
Vũ Bằng
|
QUY CHẾ
HƯỚNG
DẪN XẾP LOẠI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 617/QĐ-UBCK ngày 09/10/2013 của Chủ tịch Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích
Hệ thống đánh giá, xếp loại công ty chứng
khoán là công cụ hỗ trợ cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, với các mục đích sau:
1. Theo dõi, giám sát, đánh giá hiệu
quả hoạt động của các công ty chứng khoán; phân loại nhằm cảnh báo sớm và có biện
pháp xử lý kịp thời đối với công ty hoạt động yếu kém, gặp nhiều rủi ro.
2. Hỗ trợ công tác quản lý, hoạch định
chính sách, công tác thanh tra, kiểm tra các công ty chứng khoán; bảo vệ tính
toàn vẹn của thị trường chứng khoán.
Điều 2. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này hướng dẫn việc xếp loại
công ty chứng khoán được cấp phép thành lập, hoạt động tại Việt Nam.
2. Quy chế này chỉ được sử dụng trong
nội bộ cơ quan Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Chương II
PHƯƠNG
PHÁP XẾP LOẠI
Điều 3. Các yếu
tố xếp loại
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sử dụng
nhóm các yếu tố sau đây để xếp loại công ty chứng khoán:
1. Mức độ đủ vốn;
2. Chất lượng tài sản;
3. Chất lượng quản trị;
4. Khả năng sinh lời;
5. Chất lượng thanh khoản.
Điều 4. Cơ sở xếp loại
1. Báo cáo tài chính của công ty chứng
khoán đã được soát xét hoặc kiểm toán theo quy định của pháp luật.
2. Báo cáo định kỳ về hoạt động của
công ty chứng khoán theo quy định của pháp luật về thành lập, tổ chức và hoạt động
của công ty chứng khoán.
3. Các báo cáo chỉ tiêu an toàn tài
chính theo quy định của pháp luật về an toàn tài chính áp dụng đối với các tổ
chức kinh doanh chứng khoán.
4. Báo cáo tình hình quản trị công ty,
báo cáo công tác quản trị rủi ro thực hiện theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước và tình hình thực tế của Công ty.
5. Trong trường hợp cần thiết, Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước có quyền yêu cầu các công ty chứng khoán cung cấp bổ sung
thông tin.
Điều 5. Phương pháp
chấm điểm
1. Mỗi yếu tố quy định tại Điều 3 Quy
chế này bao gồm các chỉ tiêu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quy
chế này.
2. Mỗi chỉ tiêu được chấm điểm theo
các mức điểm từ 0 (không) điểm đến 100 (một trăm) điểm, số lượng mức điểm trong
mỗi chỉ tiêu là 5 (năm). Trong một số trường hợp, mức điểm trong mỗi chỉ tiêu
có thể chỉ có ít hơn 5 (năm).
3. Mức độ quan trọng của mỗi chỉ tiêu
được thể hiện thông qua trọng số của chỉ tiêu đó. Trọng số được thể hiện bằng %
(tỷ lệ phần trăm).
4. Danh sách các chỉ tiêu, mức điểm của
từng chỉ tiêu, và trọng số của từng chỉ tiêu được quy định cụ thể tại Phụ lục số
01 ban hành kèm theo Quy chế này.
5. Tổng điểm nhóm yếu tố tài chính là
tổng các điểm chỉ tiêu thuộc các yếu tố Mức độ đủ vốn; Chất lượng tài sản; Khả
năng sinh lời; và Chất lượng thanh khoản sau khi đã nhân với trọng số tương ứng
của từng chỉ tiêu. Tổng điểm yếu tố Chất lượng quản trị là tổng các điểm chỉ
tiêu Chất lượng quản trị sau khi đã nhân với trọng số tương ứng của từng chỉ
tiêu.
6. Tổng điểm nhóm yếu tố tài chính có
trọng số 70% (Bảy mươi phần trăm). Tổng điểm yếu tố Chất lượng quản trị có trọng
số 30% (Ba mươi phần trăm). Điểm xếp loại công ty chứng khoán là tổng của Tổng
điểm nhóm yếu tố tài chính và Tổng điểm yếu tố Chất lượng quản trị sau khi đã
nhân với trọng số tương ứng.
7. Điểm cho mỗi yếu tố được tính bởi
các công thức sau:
Điểm yếu tố
Mức độ đủ vốn =
|
Điểm chỉ tiêu thuộc
yếu tố Ci X Trọng số tương ứngi
|
Tổng trọng
số chỉ tiêu thuộc yếu tố Mức độ đủ vốn
|
Điểm yếu tố
Chất lượng tài sản =
|
Điểm chỉ tiêu thuộc
yếu tố Ai X Trọng số tương ứngi
|
Tổng trọng
số chỉ tiêu thuộc yếu tố Chất lượng tài sản
|
Điểm yếu tố
Khả năng sinh lời =
|
Điểm chỉ tiêu thuộc
yếu tố Ei X Trọng số tương ứngi
|
Tổng trọng
số chỉ tiêu thuộc yếu tố Khả năng sinh lời
|
Điểm yếu tố
Chất lượng thanh khoản
|
=
|
Điểm chỉ tiêu thuộc yếu tố Li X Trọng số tương
ứngi
|
Tổng trọng số chỉ tiêu
thuộc yếu tố Chất lượng thanh
khoản
|
8. Căn cứ vào tình hình thực tế của thị
trường, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sẽ ban hành các điều chỉnh, bổ sung về chỉ
tiêu, mức điểm của từng chỉ tiêu, trọng số của từng chỉ tiêu, và trọng số của Tổng
điểm nhóm yếu tố tài chính, Tổng điểm yếu tố Chất lượng quản trị trong từng thời kỳ.
Điều 6. Xếp loại định
kỳ công ty chứng khoán
1. Việc xếp loại định kỳ công ty chứng
khoán được thực hiện mỗi năm hai lần theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Quy chế
này.
2. Mức xếp loại ban đầu công ty chứng
khoán được xác định trên cơ sở so sánh điểm xếp loại công ty chứng khoán với
thang điểm sau:
Mức xếp loại
ban đầu
|
Điểm xếp loại
công ty chứng khoán
|
A
|
Từ 80 điểm
|
đến 100 điểm
|
B
|
Từ 65 điểm
|
đến dưới 80
điểm
|
C
|
Từ 50 điểm
|
đến dưới 65
điểm
|
D
|
Từ 35 điểm
|
đến dưới 50
điểm
|
E
|
Từ 0
|
đến dưới 35
điểm
|
Mức xếp loại A là mức tốt nhất, mức xếp
loại E là mức xấu
nhất.
3. Xếp loại công ty chứng khoán được điều
chỉnh theo các nguyên tắc sau:
a) Công ty được xếp loại A nếu có tổng
điểm xếp loại nằm trong thang điểm của mức xếp loại ban đầu là A quy định tại
Khoản 2 Điều này và không có Điểm yếu tố nào có dưới 65.
b) Công ty được xếp loại B bao gồm các
trường hợp sau:
(i) công ty có điểm xếp loại nằm trong
thang điểm của mức xếp loại ban đầu là B quy định tại Khoản 2 Điều này. Không
có Điểm yếu tố nào dưới 50;
(ii) công ty được xếp loại ban đầu là
A nhưng có một Điểm yếu tố dưới 65.
c) Công ty được xếp loại C bao gồm các
trường hợp sau:
(i) công ty có điểm xếp loại nằm trong
thang điểm của mức xếp loại ban đầu là C quy định tại Khoản 2 Điều này. Không
có Điểm yếu tố nào dưới 35;
(ii) công ty được xếp loại ban đầu là
A nhưng có hơn một Điểm yếu tố dưới 65;
(iii) công ty được xếp loại ban đầu là
B nhưng có một Điểm yếu tố dưới 50.
d) Công ty được xếp loại D bao gồm các
trường hợp sau:
(i) công ty có điểm xếp loại nằm trong
thang điểm của mức xếp loại ban đầu là D quy định tại Khoản 2 Điều này;
(ii) công ty được xếp loại ban đầu là
B nhưng có hơn một Điểm yếu tố dưới 50.
(iii) công ty được xếp loại ban đầu là
C nhưng có một Điểm yếu tố dưới 35.
đ) Các công ty xếp loại E bao gồm các
trường hợp sau:
(i) công ty có thể chấm điểm được
nhưng không thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d
Khoản 2 Điều này;
(ii) các công ty thuộc các trường hợp
không thể chấm điểm được do Công ty không thực hiện nghĩa vụ báo cáo theo quy định
hoặc theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Căn cứ vào tình hình thực tế của thị
trường, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sẽ ban hành các điều chỉnh về thang điểm xếp
loại ban đầu trong từng thời kỳ.
Điều 7. Biện pháp xử
lý
Căn cứ vào kết quả đánh giá, xếp loại
các công ty chứng khoán theo quy định tại Quy chế này, Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước sẽ có biện pháp xem xét, xử lý công ty chứng khoán phù hợp với quy định của
pháp luật.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Tổ chức thực
hiện
1. Trong vòng mười lăm (15) ngày, kể từ
ngày kết thúc thời hạn nộp báo cáo tài chính bán niên, báo cáo tài chính năm
theo quy định về chế độ báo cáo của công ty chứng khoán tại Thông tư
210/2012/TT-BTC ngày 30/11/2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thành lập và hoạt
động công ty chứng khoán, Vụ Quản lý kinh doanh chứng khoán thực hiện xếp loại
định kỳ công ty chứng khoán và báo cáo Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Việc bổ sung, sửa đổi Quy chế này
do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quyết định./.
PHỤ
LỤC SỐ 01
BẢNG
CÁC CHỈ TIÊU, THANG ĐIỂM VÀ TRỌNG SỐ CỦA CÁC YẾU TỐ XẾP HẠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số .../QĐ-UBCK ngày ..../..../2013 của Chủ tịch
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước)
I. Các yếu tố tài chính
STT
|
Tên chỉ
tiêu
|
Giá trị
|
Giá trị
|
Điểm
|
Trọng số
|
Mức độ đủ vốn
|
|
1
|
C1 – Vốn chủ sở hữu/Tổng
tài sản*
|
Từ 0%
|
Đến dưới 51 %
|
20
|
10%
|
Từ 51%
|
Đến dưới 75%
|
80
|
Từ 75% trở lên
|
|
100
|
2
|
C2 - Vốn chủ sở hữu/Vốn pháp định
|
|
Dưới 60%
|
0
|
10%
|
Từ 60%
|
Đến dưới 100%
|
30
|
Từ 100%
|
Đến dưới 150%
|
60
|
Từ 150%
|
Đến dưới 200%
|
80
|
Từ 200% trở lên
|
|
100
|
3
|
C3 - Tỷ lệ vốn khả dụng**
|
|
Dưới 120%
|
0
|
10%
|
Từ 120%
|
Đến dưới 150%
|
20
|
Từ 150%
|
Đến dưới 180%
|
40
|
Từ 180%
|
Đến dưới 300%
|
80
|
Từ 300% trở lên
|
|
100
|
Chất lượng tài sản
|
|
4
|
A1 - Tỷ lệ giá trị tổng tài sản
sau khi điều chỉnh rủi ro***/ Tổng tài sản
(không bao gồm tài sản cố định)
|
|
Dưới 50%
|
0
|
5%
|
Từ 50%
|
Đến dưới 65%
|
20
|
Từ 65%
|
Đến dưới 80%
|
50
|
Từ 80%
|
Đến 90%
|
80
|
Từ 90% trở lên
|
|
100
|
5
|
A2 - Tỷ lệ dự phòng/(đầu
tư ngắn hạn + đầu tư dài hạn + phải thu)
|
Từ 10% trở lên
|
|
0
|
10%
|
Từ 8%
|
Đến dưới 10%
|
20
|
Từ 5%
|
Đến dưới 8%
|
50
|
Trên 0%
|
Đến dưới 5%
|
80
|
Là 0
|
|
100
|
6
|
A3 - Tỷ lệ các khoản phải
thu/Tổng tài sản
|
Từ 90% trở lên
|
|
0
|
10%
|
Từ 75%
|
Đến 90%
|
20
|
Từ 50%
|
Đến 75%
|
50
|
Từ 25%
|
Đến 50%
|
80
|
|
Dưới 25%
|
100
|
Khả năng sinh lời
|
|
7
|
E1 - Lợi nhuận sau
thuế/Tổng doanh thu
|
|
Nhỏ hơn -10%
|
0
|
10%
|
Từ-10%
|
Đến dưới 0%
|
20
|
Từ 0%
|
Đến dưới 5%
|
50
|
Từ 5%
|
Đến dưới 20%
|
70
|
Từ 20% trở lên
|
|
100
|
8
|
E2 - Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân
|
|
Nhỏ hơn -5%
|
0
|
10%
|
Từ -5%
|
Đến dưới 0%
|
20
|
Từ 0%
|
Đến dưới 5%
|
50
|
Từ 5%
|
Đến dưới 25%
|
70
|
Từ 25% trở lên
|
|
100
|
Chất lượng thanh
khoản
|
|
9
|
L1 - Tỷ lệ tài sản ngắn
hạn/Nợ ngắn hạn*
|
|
Đến dưới 100%
|
0
|
15%
|
Từ 100%
|
Đến dưới 120%
|
40
|
Từ 120%
|
Đến dưới 150%
|
80
|
Từ 150% trở lên
|
|
100
|
10
|
L2- Tỷ lệ tiền và tương đương
tiền*/Nợ ngắn hạn
|
|
Đến dưới 10%
|
0
|
10%
|
Từ 10%
|
Đến dưới 15%
|
20
|
Từ 15%
|
Đến dưới 20%
|
60
|
Từ 20%
|
Đến dưới 30%
|
80
|
Từ 30% trở lên
|
|
100
|
Ghi chú:
(*): Không bao gồm tiền gửi giao dịch
chứng khoán của nhà đầu tư.
(**): Tỷ lệ vốn khả dụng là kết quả
tính toán tỷ lệ vốn khả dụng trong báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính soát xét
tháng 6 và báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính kiểm toán tháng 12 theo
quy định tại Thông tư 165/2012/TT-BTC ngày 9/10/2012 của Bộ Tài chính về Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 226/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài
chính quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với các tổ
chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính.
(***); Tài sản sau khi điều chỉnh rủi
ro là Tổng tài sản (không bao gồm tài sản cố định) - Tổng giá trị rủi ro tiềm ẩn
trong các hạng mục tài sản. Việc xác lập các giá trị rủi ro được tính toán theo
Thông tư 226/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 và Thông tư số 165/2012/TT-BTC ngày
09/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
II. Yếu tố chất lượng quản trị
STT
|
Tên tiêu chí
|
Giá trị
|
Điểm
|
Trọng số
|
1
|
Số năm làm lãnh đạo (thuộc Ban Giám
đốc/Tổng giám đốc) trong lĩnh vực tài chính/chứng khoán của Chủ tịch HĐQT
|
>= 5 năm
|
100
|
4%
|
Từ 4 đến dưới 5 năm
|
80
|
Từ 3 đến dưới 4 năm
|
60
|
Từ 2 đến dưới 3 năm
|
30
|
Dưới 2 năm
|
0
|
2
|
Số năm làm lãnh đạo (thuộc Ban Giám
đốc/Tổng giám đốc) trong lĩnh vực chứng khoán của Giám đốc/Tổng giám đốc
|
>= 5 năm
|
100
|
6%
|
Từ 4 đến dưới 5 năm
|
80
|
Từ 3 đến dưới 4 năm
|
60
|
Từ 2 đến dưới 3 năm
|
30
|
Dưới 2 năm
|
0
|
3
|
Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
tài chính/chứng khoán của Chủ tịch HĐQT
|
>= 7 năm
|
100
|
4%
|
Từ 5 năm đến dưới 7 năm
|
80
|
Từ 3 năm đến dưới 5 năm
|
50
|
Dưới 3 năm
|
0
|
4
|
Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chứng
khoán của Giám đốc/Tổng giám đốc
|
>= 7 năm
|
100
|
6%
|
Từ 5 năm đến dưới 7 năm
|
80
|
Từ 3 năm đến dưới 5 năm
|
50
|
Dưới 3 năm
|
0
|
5
|
Tính ổn định của các vị
trí lãnh
đạo
chủ chốt (Giám đốc (CEO, CFO), Phó
giám đốc, Trưởng các bộ phận nghiệp vụ) trong 3 năm gần đây. Tính bằng tổng số
thay đổi nhân sự các vị trí này (rời khỏi công ty)/tổng số các vị trí này
|
0%
|
100
|
4%
|
Dưới 5%
|
80
|
Từ 5% đến dưới 10%
|
60
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
30
|
Trên 20%
|
0
|
6
|
Sự đầy đủ của các Quy trình nghiệp vụ
theo quy định của pháp luật chứng khoán và quy chế của Sở giao dịch, Trung
tâm lưu ký chứng
khoán
|
Đã ban hành đầy đủ, đáp ứng
tốt yêu cầu
thực tế
|
100
|
5%
|
Chưa ban hành đầy đủ, đáp ứng tốt
yêu cầu thực tế
|
50
|
Chưa ban hành các quy trình nghiệp vụ
|
0
|
7
|
Chính sách quản lý rủi ro đối với tất
cả các hoạt động
|
Đã thành lập bộ phận quản lý rủi ro
độc lập, các chính sách được ban hành đầy đủ, đáp ứng tốt yêu cầu thực tế
|
100
|
5%
|
Chưa thành lập bộ phận quản lý rủi
ro độc lập tuy nhiên Công ty đã xây dựng các quy định/quy trình quản lý rủi
ro trong hoạt động chứng khoán
|
70
|
Chưa thành lập bộ phận quản lý rủi
ro độc lập. Chưa ban hành đầy đủ các quy định/ quy trình về quản lý rủi ro.
|
30
|
Chưa thành lập bộ phận quản lý rủi
ro độc lập. Chưa ban hành các quy định/ quy trình về quản lý rủi ro.
|
0
|
8
|
Đánh giá năng lực hoạt động của bộ
phận kiểm tra, kiểm soát nội bộ
|
Đã được thiết lập, đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu để hoạt động hiệu quả
|
100
|
5%
|
Đã được thiết lập, đáp ứng
tương đối đầy đủ
các yêu cầu để hoạt động hiệu quả
|
80
|
Đã được thiết lập,
nhưng chưa đáp ứng được các yêu cầu để hoạt động hiệu quả
|
30
|
Chưa thiết lập
|
0
|
9
|
Đánh giá chất lượng kiểm soát các
khoản tiền gửi của nhà đầu tư để giao dịch chứng khoán
|
Công ty có quy trình quản lý tiền gửi của
nhà đầu tư và các khoản tiền gửi của nhà đầu tư được kiểm soát và quản lý chặt
chẽ
|
100
|
5%
|
Công ty chưa có quy trình quản lý tiền gửi của
nhà đầu tư. Các khoản tiền gửi của nhà đầu tư được kiểm soát và quản lý chặt
chẽ
|
70
|
Các khoản tiền gửi của
nhà đầu tư chưa
được kiểm soát và quản lý chặt chẽ
|
0
|
10
|
Mức độ minh bạch của thông tin tài
chính
|
Thông tin tài chính được công bố công khai,
đầy đủ và kịp thời trên các phương tiện thông tin đại chúng và không có các sửa
chữa trọng yếu sau ngày công bố
|
100
|
6%
|
Đã công bố đầy đủ các
thông tin tài chính theo quy định hiện hành, có thể có các sửa chữa không trọng
yếu sau ngày công bố thông tin
|
60
|
Không công bố công khai
các thông tin tài chính theo yêu cầu
|
0
|
11
|
Số năm hoạt động
|
> 7 năm
|
100
|
6%
|
Từ 5 năm đến 7 năm
|
80
|
Từ 4 đến 5 năm
|
60
|
Từ 3 đến 4 năm
|
30
|
Dưới 3 năm
|
0
|
12
|
Tỷ trọng doanh số giao dịch
cổ phiếu thực hiện
qua công ty
(trên
hai sở)/ Tổng Doanh số giao dịch của thị trường (tổng cộng doanh số
giao dịch của hai sở)
|
> 5%
|
100
|
8%
|
Từ 2% đến dưới 5%
|
80
|
Từ 1% đến dưới 2%
|
60
|
Từ 0.5% đến dưới 1%
|
30
|
Dưới 0.5%
|
0
|
13
|
Tính hiện đại của hệ thống công nghệ
thông tin
|
Có hệ thống giao dịch
trực tuyến, có Hệ thống
thông tin quản lý nội bộ MIS hiệu quả
|
100
|
5%
|
Hệ thống giao dịch trực
tuyến, hệ thống
thông tin quản lý nội bộ MIS tương đối hiệu quả
|
80
|
Đang triển khai hệ
thống giao dịch
trực tuyến, hệ thống thông tin quản lý nội bộ hoặc đã được xây dựng nhưng còn
một số yếu kém
|
30
|
Chưa có hệ thống giao dịch
trực tuyến. Hệ thống
thông tin quản lý nội bộ MIS chưa được xây dựng hoặc có nhưng không đáp ứng
được các yêu cầu
quản lý
|
0
|
14
|
Quy mô vốn chủ sở hữu của công ty so
với mặt bằng chung của các
công ty CK trên thị trường
|
Top 5
|
100
|
5%
|
Top 10
|
90
|
Top 15
|
70
|
Top 20
|
60
|
Nhóm còn lại
|
50
|
15
|
Tính ổn định và khả năng tăng
trưởng (hoặc giảm)vốn chủ sở hữu
trong 2 năm tới. (có kế hoạch tăng vốn, có lợi nhuận hoặc có lỗ)
|
Có kế hoạch và triển vọng tăng vốn
rõ ràng và tính khả thi cao
|
100
|
4%
|
Có kế hoạch và triển vọng tăng
vốn, tuy nhiên tính khả thi chưa rõ ràng/ Không có nhu cầu tăng vốn nhưng vẫn
đảm bảo mức an toàn về nguồn vốn
|
60
|
Không có kế hoạch hoặc không có triển
vọng tăng vốn
|
30
|
Vốn chủ sở hữu bị giảm
|
0
|
16
|
Tính ổn định, bền vững của tăng trưởng,
thể hiện qua tỷ lệ tăng
trưởng doanh thu trung bình trong 3 kỳ báo cáo (6 tháng) gần nhất.
|
Trên 20%
|
100
|
6%
|
Từ 10% đến 20%
|
80
|
Từ 5% đến 10%
|
60
|
Dưới 5%
|
30
|
Không tăng trưởng
|
0
|
17
|
Sử dụng quỹ hỗ trợ thanh
toán của Trung tâm lưu ký chứng khoán do thiếu tiền thanh toán bù trừ giao dịch
chứng khoán
|
Không sử dụng
|
100
|
5%
|
Có sử dụng
|
0
|
18
|
Tình hình tuân thủ (vi phạm) các quy
định pháp luật trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong 6
tháng gần nhất
|
Không có vi phạm
|
100
|
6%
|
Có vi phạm
|
0
|
19
|
Số lượng nghiệp vụ được cấp phép của
công ty
|
4 nghiệp vụ
|
100
|
5%
|
3 nghiệp vụ
|
80
|
2 nghiệp vụ
|
50
|
1 nghiệp vụ
|
20
|