BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2605/QĐ-TCT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY TRÌNH THANH TRA THUẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Thanh tra số
56/2010/QH12 ngày 15/11/2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số
78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản
lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012; Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Luật; Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/04/2016 sửa
đổi, bổ sung Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và Luật Quản lý thuế; Các văn bản
hướng dẫn thi hành.
Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg
ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực
thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số
109/2009/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức Thanh tra Tổng cục Thuế;
Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ- CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1404/QĐ-TCT
ngày 28/07/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình
thanh tra thuế;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Thanh
tra Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung Quy trình thanh tra thuế theo Quyết định số
1404/QĐ-TCT ngày 28/07/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, cụ thể như sau:
1. Bổ sung thêm vào tiết a, điểm 1.2, khoản 1, mục II, Phần II của Quy trình thanh tra thuế qui định:
“- Xây dựng, phê duyệt kế hoạch tiến hành thanh tra:
+ Trưởng
đoàn thanh tra có trách nhiệm tổ chức xây dựng kế hoạch tiến hành thanh tra để trình
người ra quyết định thanh tra phê duyệt.
+ Kế hoạch
tiến hành thanh tra dược trình đồng thời cùng hồ sơ trình ban hành Quyết định thanh tra tại điểm 1.3, theo Mẫu
19/QTTTr.
+ Kế hoạch tiến hành thanh tra gồm: mục đích; yêu cầu, phạm vi, nội dung, đối tượng, thời kỳ, thời hạn thanh tra; phương pháp tiến hành thanh tra, tiến độ thực hiện,
chế độ thông tin, báo cáo,
phương tiện, thiết bị, kinh phí và những điều kiện vật chất cần thiết khác phục vụ hoạt động, của đoàn
thanh tra; tổ chức thực hiện kế hoạch tiến hành thanh tra”.
- Nhật ký đoàn thanh tra:
+ Nhật ký đoàn thanh tra là sổ
ghi chép những hoạt động của đoàn thanh tra, thành viên
đoàn thanh tra, những nội dung có liên quan đến hoạt động của đoàn thanh tra diễn ra trong ngày, từ khi công bố quyết định
thanh tra đến khi ban hành kết luận thanh tra. Sổ nhật ký đoàn thanh tra được in theo mẫu số
20/QTTTr để trình Lãnh đạo
cơ quan thuế phê duyệt cùng với hồ sơ trình ban
hành quyết định thanh tra, Sổ nhật ký đoàn thanh tra được đóng dấu giáp lai của
cơ quan thuế trước khi sử dụng; hoặc sử dụng ứng dụng
công nghệ thông tin theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế. Mỗi đoàn thanh tra được
phê duyệt 01 Sổ nhật ký đoàn thanh tra. Trường hợp đoàn thanh tra được chia
thành các tổ thì Sổ nhật ký đoàn thanh tra có thể
được cấp cho các tổ và
do Lãnh đạo cơ quan thuế quyết định.
+ Trưởng đoàn thanh tra có trách
nhiệm ghi nhật ký và ký xác nhận nội dung đã ghi. Trường hợp đoàn thanh tra được
tổ chức thành các tổ, ngoài việc ghi nhật ký của
Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng có trách nhiệm ghi
nhật ký hoạt động của từng thành viên trong tổ và
ký xác nhận nội dung đã ghi. Nội dung ghi hoạt động của từng thành viên trong tổ
là tài liệu không tách rời của nhật ký đoàn thanh tra.
+ Nội dung nhật ký đoàn thanh tra gồm: Ngày, tháng, năm; các
công việc đã tiến hành của tổ, của từng thành viên đoàn thanh tra; Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng
thanh tra hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đã làm việc, kiểm tra,
xác minh; Ý kiến chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo cơ
quan thuế, của Trưởng đoàn thanh tra (nếu có); Khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tiến hành thanh
tra (nếu có); Các nội dung khác có liên quan đến hoạt động của đoàn thanh tra (nếu có).
+ Việc ghi nhật ký đoàn thanh tra phải đảm bảo tính chính xác,
khách quan, trung thực, rõ ràng, phản ánh đầy đủ
công việc diễn ra trong quá trình thanh tra.
+ Quá trình ghi nhật ký đoàn thanh tra, nếu có sự nhầm lẫn thì gạch
bỏ phần đã ghi nhầm và ký xác nhận, không được xé bỏ
các trang của Sổ nhật ký đoàn thanh tra hoặc làm hư hỏng, tẩy xóa nội dung Sổ nhật ký đoàn thanh tra.
+ Sổ nhật ký đoàn thanh tra được
quản lý, sử dụng, lưu trữ vào hồ sơ, tài liệu cuộc thanh tra.
+ Trường hợp vì lý do khách quan
mà Sổ nhật ký đoàn thanh tra bị mất hoặc hư hỏng thì Trưởng đoàn thanh tra phải
báo cáo ngay bằng văn bản với Lãnh đạo cơ quan thuế để xem xét, giải quyết. Văn bản báo cáo phải giải trình rõ lý do mất Sổ nhật
ký đoàn thanh tra và đề nghị cấp lại Sổ nhật ký đoàn thanh tra.
+ Trường hợp do yêu cầu của cuộc
thanh tra cần cấp bổ sung Sổ nhật ký đoàn thanh tra
thì Trưởng đoàn thanh tra có văn bản đề nghị Lãnh đạo
cơ quan thuế xem xét, quyết định việc cấp bổ sung Sổ
nhật ký đoàn thanh tra”.
2. Bổ sung thêm mẫu 19/QTTTr, mẫu 20/QTTTr về kế hoạch
tiến hành thanh tra, nhật ký đoàn thanh tra ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ trưởng các Vụ và đơn vị
tương đương thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để b/c);
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Thanh tra Tài chính;
- Lưu: VT, TTr(10b).
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG
Bùi Văn Nam
|
|
|
Mẫu số: 19/QTTTr
(Ban hành kèm theo Quyết định số ………
Ngày…tháng……năm 2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế)
|
CƠ QUAN THUẾ
ĐOÀN THANH TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
KẾ
HOẠCH TIẾN HÀNH THANH TRA
Thực hiện theo kế hoạch thanh tra năm
……....theo Quyết định số ………….. ngày…/…/……..
của ……………, Đoàn thanh tra lập kế hoạch tiến
hành thanh tra tại ...(Tên người nộp thuế); Mã số thuế:.......; Địa chỉ:………, như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
…………………………………..…………………………………..……………………………..
2. Yêu cầu
…………………………………..…………………………………..………………………………
II. Nội dung thanh tra
…………………………………..…………………………………..………………………………
III. Phương pháp tiến hành thanh tra
…………………………………..…………………………………..………………………………
IV. Tổ chức thực hiện
- Tiến độ thực hiện:
- Chế độ thông tin, báo cáo:
- Thành viên tiến hành thanh tra:
- Điều kiện vật chất đảm bảo thực hiện
cuộc thanh tra (nếu có):
- Những vấn đề
khác (nếu có):
…………………………………..…………………………………..…………………………………..
Phê
duyệt của Lãnh đạo cơ quan Thuế
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
đoàn thanh tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
Mẫu số: 20/QTTTr
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-TCT
ngày…tháng……năm 2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế)
|
CƠ QUAN THUẾ
Số: ………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
NHẬT
KÝ ĐOÀN THANH TRA
I. CƠ QUAN TIẾN
HÀNH THANH TRA: (Tổng cục Thuế; hoặc Cục Thuế;...)
II. ĐOÀN THANH TRA:
1. Theo Quyết định số ……… ngày .... tháng ... năm ...của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế (hoặc của
Cục trưởng Cục thuế...) về việc thanh tra thuế tại ………(Tên người nộp thuế).
2. Thành phần đoàn thanh tra:
- Trưởng đoàn (Họ và tên) ……..……………………………………………..…………………
- Phó trưởng đoàn (Họ và tên)
nếu có.…………………………………..……………………..
- Thành viên (Họ và tên)
…………………………………..…………………………………..………………………………
III. TỔ GIÁM SÁT ĐOÀN THANH TRA HOẶC
NGƯỜI GIÁM SÁT ĐOÀN THANH TRA:
…………………………………..…………………………………..………………………………
…………………………………..…………………………………..………………………………
…………………………………..…………………………………..………………………………
IV. NĂM TIẾN HÀNH CUỘC THANH TRA:
V. NHẬT KÝ ĐOÀN THANH TRA
Ngày... tháng... năm...:
…………………………………..…………………………………..………………………………
…………………………………..…………………………………..………………………………
…………………………………..…………………………………..………………………………
Ngày... tháng... năm...:
…………………………………..…………………………………..………………………………
…………………………………..…………………………………..………………………………
…………………………………..…………………………………..………………………………
Ngày... tháng... năm...:
…………………………………..…………………………………..………………………………
…………………………………..…………………………………..………………………………
…………………………………..…………………………………..………………………………
…………………………………..…………………………………..………………………………
…………………………………..…………………………………..………………………………
…………………………………..…………………………………..………………………………
…………………………………..…………………………………..…………………………………..
|
Ngày tháng năm
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN THUẾ
(Ký tên đóng dấu)
|
(Ghi chú: - Sổ được ghi tổng số trang; Đóng dấu giáp lai cơ quan thuế
vào sổ nhật ký đoàn thanh tra)