ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4156/QĐ-UBND
|
Thái
Bình, ngày 30 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VÀ XÂY DỰNG CÁC TIÊU CHÍ, CƠ CHẾ GIÁM SÁT
ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN “CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020”
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường
biển và hải đảo 2015;
Căn cứ Quyết định số 2295/QĐ-TTg
ngày 17/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quản lý tổng
hợp đới bờ Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết số 914/QĐ-TTg ngày
27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện
Chiến lược quản lý tổng hợp đới bờ Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số 733/QĐ-TTg,
ngày 07/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 869/TTr-STNMT ngày 13/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung và xây dựng các
tiêu chí, cơ chế giám sát đánh giá việc thực hiện Chương trình, kế hoạch quản
lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và
định hướng đến năm 2020” giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030.
I MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Vùng bờ tỉnh Thái Bình từng bước được
quản lý bền vững, theo hướng liên ngành đảm bảo hài hòa lợi ích phát triển của
các ngành và các bên liên quan, bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên, gìn giữ môi
trường trong lành và giảm thiểu các tác động của biến đổi khí hậu và nước biển
dâng.
2. Mục tiêu cụ thể
Nhận thức của các cấp, các ngành và
người dân về khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ
được nâng cao;
Năng lực về quản lý tổng hợp vùng bờ
về mặt pháp luật, thể chế, công cụ, phương tiện và nhân lực được tăng cường ở tại
các cấp, các ngành;
Khai thác, sử dụng bền vững tài
nguyên thiên nhiên vùng bờ;
Phòng ngừa, giảm thiểu tổn thất do
thiên tai, ô nhiễm môi trường, tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
Bảo tồn, phục hồi đa dạng sinh học,
các hệ sinh thái vùng bờ.
3. Định hướng đến năm 2030
Năng lực quản lý tổng hợp vùng bờ của
toàn tỉnh được kiện toàn, đảm bảo quản lý hiệu quả tài nguyên môi trường vùng bờ;
các quy hoạch, chương trình phát triển ngành được điều chỉnh, lồng ghép với quy
hoạch phân vùng sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ; các giải pháp
tổng hợp hướng tới phát triển bền vững, phòng ngừa, giảm thiểu thiên tai, ô nhiễm
và biến đổi khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học được xây dựng
và từng bước triển khai; nguồn lực tài chính cho quản lý tổng hợp vùng bờ được
đảm bảo thường xuyên, liên tục.
II. PHẠM VI CHƯƠNG
TRÌNH
1. Phạm vi không gian
- Ranh giới đất liền là ranh giới
hành chính của các xã, thị trấn ven biển thuộc huyện Tiền Hải và Thái Thụy;
- Ranh giới phía biển là 6 hải lý
tính từ bờ ra biển (theo mực triều thấp).
2. Phạm vi thời gian
Phạm vi thời gian thực hiện chương
trình: Giai đoạn 2016 - 2020.
III. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương trình 1: Nâng cao nhận
thức về khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển
a, Mục tiêu đến năm 2020
- 100% các xã, thị trấn ven biển thường
xuyên được tuyên truyền về tầm quan trọng của việc khai thác, sử dụng hợp lý
tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường biển; những bất cập, mâu thuẫn chủ
yếu giữa mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường trong khai
thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ và các nguy cơ, hiểm họa liên quan đến lợi ích
của cộng đồng ven biển trên các phương tiện thông tin đại chúng như Đài Phát
thanh Truyền hình, Báo Thái Bình;
- Mạng lưới tuyên truyền viên cấp xã
về quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển được đào tạo tập huấn, có quy
chế tài chính và chế độ hoạt động và từng bước được đào tạo, tập huấn.
b, Nhiệm vụ
- Đánh giá nhu cầu nâng cao nhận thức
và xây dựng chương trình tuyên truyền, nâng cao nhận thức về tài nguyên, môi
trường biển cho tỉnh Thái Bình, có tính đến các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án đẩy
mạnh công tác tuyên truyền về quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững biển và hải
đảo Việt Nam (Đề án 373) và các chương trình khác của trung ương và địa phương;
- Xây dựng mạng lưới tuyên truyền
viên và tuyên truyền viên nòng cốt về tài nguyên, môi trường biển; xây dựng quy
chế và chế độ hoạt động của mạng lưới tuyên truyền viên và tuyên truyền viên
nòng cốt;
- Xây dựng chương trình phối hợp truyền
thông, tuyên truyền về biển và hải đảo với các phương tiện thông tin đại chúng
của địa phương;
- Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động
tuyên truyền, nâng cao nhận thức về biển và hải đảo trên cơ sở chương trình
tuyên truyền, nâng cao nhận thức về tài nguyên môi trường biển của tỉnh và hưởng
ứng các ngày kỷ niệm của Trung ương và địa phương.
2. Chương trình 2: Tăng cường năng
lực cho đội ngũ cán bộ công chức trong lĩnh vực quản lý tài nguyên, môi trường
biển các cấp
a, Mục tiêu đến năm 2020
- 100% cán bộ, công chức trong các cơ
quan quản lý nhà nước về tài nguyên môi trường biển cấp huyện, xã được phổ biến
kiến thức và cập nhật những văn bản pháp luật về quản lý, khai thác, sử dụng
tài nguyên và bảo vệ môi trường biển;
- 100% cán bộ, công chức trong các cơ
quan quản lý nhà nước về tài nguyên môi trường biển cấp tỉnh, 50% cán bộ, công
chức cấp huyện, xã được tham gia các khóa đào tạo về quản lý tổng hợp tài
nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ;
- Ban chỉ đạo liên ngành quản lý tổng
hợp vùng bờ, tổ thư ký ban chỉ đạo và tổ chuyên gia tư vấn ban chỉ đạo được
thành lập và hoạt động thường xuyên;
- Toàn bộ các văn bản quy phạm pháp
luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng
tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ được rà soát theo hướng liên ngành, phù
hợp với pháp luật và chính sách của nhà nước; chương trình điều chỉnh, bổ sung
nhằm loại bỏ các chồng chéo, mâu thuẫn trong các văn bản quy phạm pháp luật,
chính sách, quy hoạch, kế hoạch được tỉnh thông qua và từng bước thực hiện;
- Cơ quan quản lý tài nguyên môi trường
biển và hải đảo của tỉnh được trang bị đầy đủ trang thiết bị, phần mềm phục vụ
công tác giao và cho thuê khu vực biển và các phần mềm, thiết bị phục vụ công
tác quản lý tài nguyên và môi trường vùng bờ.
b, Nhiệm vụ
- Thành lập Ban chỉ đạo Quản lý tổng
hợp vùng bờ tỉnh Thái Bình, Văn phòng Ban chỉ đạo và nhóm chuyên gia hỗ trợ kỹ
thuật; xây dựng quy chế, chế độ hoạt động và trình UBND tỉnh phê duyệt;
- Nghiên cứu rà soát các văn bản quy
phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch liên quan đến quản lý, khai
thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ theo hướng liên ngành,
phù hợp với pháp luật và chính sách của nhà nước, loại bỏ các chồng chéo, mâu
thuẫn và đề xuất UBND tỉnh kế hoạch điều chỉnh, bổ sung, lồng ghép các văn bản,
quy hoạch, kế hoạch này;
- Xây dựng và đưa vào hoạt động hệ thống
quản lý thông tin tổng hợp phục vụ quản lý tổng hợp vùng bờ;
- Rà soát, bổ sung trang thiết bị, phần
mềm phục vụ công tác quản lý tài nguyên và môi trường vùng bờ cho cơ quan quản
lý tài nguyên môi trường biển và hải đảo của tỉnh;
- Đánh giá nhu cầu đào tạo và xây dựng
chương trình đào tạo, tăng cường năng lực về quản lý tài nguyên môi trường vùng
bờ;
- Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động tập
huấn, đào tạo về quản lý tài nguyên môi trường vùng bờ dựa trên chương trình
đào tạo, tăng cường năng lực đã xây dựng, kết hợp với các chương trình đào tạo
khác của trung ương và địa phương.
3. Chương trình 3: Khai thác, sử dụng
bền vững tài nguyên thiên nhiên vùng bờ
a, Mục tiêu đến năm 2020
- Hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Thái
Bình được thiết lập, có tính đến vai trò bảo vệ hệ sinh thái và đảm bảo quyền
tiếp cận của người dân;
- Phân vùng khai thác, sử dụng tài
nguyên vùng bờ và khu vực biển sử dụng để nhận chìm của tỉnh được đề xuất;
- Các giải pháp giảm thiểu xung đột sử
dụng tài nguyên vùng bờ được đề xuất và từng bước thực hiện;
- Mô hình du lịch bền vững kết hợp du
lịch và bảo tồn thiên nhiên và văn hóa địa phương được áp dụng thí điểm; bài học
kinh nghiệm được đúc kết để nhân rộng trong phát triển du lịch của tỉnh.
b, Nhiệm vụ
- Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển,
có tính đến các khu vực bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên và đảm bảo sự tiếp cận
vùng bờ và biển của cộng đồng;
- Nghiên cứu xác định xung đột sử dụng
tài nguyên vùng bờ trong phát triển kinh tế biển và ven biển tỉnh Thái Bình để
đề xuất giải pháp giảm thiểu xung đột;
- Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch
chuyên ngành theo Quy hoạch sử dụng biển được Quốc hội phê duyệt;
- Đánh giá nhu cầu khai thác, sử dụng
tài nguyên và yêu cầu bảo vệ vùng bờ để đề xuất phân vùng
khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ và khu vực biển sử dụng để nhận chìm của
tỉnh;
- Nghiên cứu thí điểm và nhân rộng mô
hình du lịch bền vững kết hợp du lịch và bảo tồn thiên nhiên và văn hóa địa
phương.
4. Chương trình 4: Phòng ngừa, giảm
thiểu tổn thất do thiên tai, ô nhiễm môi trường, tác động của biến đổi khí hậu
và nước biển dâng
a, Mục tiêu đến năm 2020
- Báo cáo đánh giá rủi ro môi trường
vùng bờ được xây dựng làm cơ sở cho việc phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro môi trường;
- Mạng lưới quan trắc môi trường của
tỉnh được rà soát và bổ sung các điểm quan trắc môi trường nước và trầm tích
ven biển;
- Kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu
giai đoạn 2011 - 2015 được rà soát, cập nhật, bổ sung cho giai đoạn 2016 - 2020
và định hướng 2030;
- Các nguồn thải ra vùng ven biển giai
đoạn đến 2030 được đánh giá, lập bản đồ và đề xuất phương án quản lý.
b, Nhiệm vụ
- Xây dựng báo cáo đánh giá rủi ro
môi trường vùng bờ làm cơ sở cho việc phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro môi trường;
- Rà soát mạng lưới quan trắc môi trường
của tỉnh và bổ sung các điểm quan trắc môi trường nước và trầm tích ven biển;
- Đánh giá, lập bản đồ các nguồn thải
ra vùng ven biển giai đoạn đến 2030 và đề xuất phương án quản lý;
- Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện
hành động ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011 - 2015; cập nhật,
bổ sung kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Thái Bình giai đoạn
2016 - 2020 và định hướng 2030.
5. Chương trình 5: Bảo tồn, phục hồi
đa dạng sinh học, các hệ sinh thái vùng bờ
a, Mục tiêu đến năm 2020
- Kế hoạch đa dạng sinh học tỉnh Thái
Bình được rà soát, điều chỉnh bổ sung;
- 100% diện tích đất ngập nước ven biển
có kế hoạch bảo tồn và phục hồi;
- Thành lập Ban quản lý Khu bảo tồn
thiên nhiên đất ngập nước Tiền Hải, Thái Thụy có cơ chế quản lý vận hành hiệu
quả;
b, Các nhiệm vụ
- Rà soát, đánh giá việc thực hiện Kế
hoạch đa dạng sinh học tỉnh Thái Bình và đề xuất các bổ sung, điều chỉnh cho
phù hợp với các quy hoạch, đề án phát triển kinh tế xã hội vùng ven biển của tỉnh;
- Kiểm kê đất ngập nước ven biển và
xây dựng kế hoạch bảo tồn và phục hồi đất ngập nước ven biển;
- Thành lập Khu Bảo tồn thiên nhiên đất
ngập nước Thái Thụy;
- Tăng cường năng lực cho Ban quản lý
Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tiền Hải, Thái Bình.
IV. BỘ TIÊU CHÍ QUẢN
LÝ TỔNG HỢP VÙNG BỜ VÀ CƠ CHẾ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Bộ tiêu chí: Nội dung chi tiết tại Phụ lục 1
2. Nội
dung giám sát, đánh giá
Nội dung giám sát, đánh giá bao gồm:
- Giám sát, đánh giá huy động và phân
bổ các nguồn lực cho các mục (đầu vào): kết quả và hiệu quả sử dụng các nguồn lực;
- Giám sát, đánh giá thực hiện các chỉ
tiêu (đầu ra): kết quả và mức độ thực hiện;
- Giám sát, đánh giá việc xây dựng và
thực hiện cơ chế, chính sách: Sự tuân thủ và tác động của các chính sách, cơ chế
đối với việc thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu của Chương trình;
- Giám sát, đánh giá sự tham gia của
cộng đồng đối với việc thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu: Mức độ tham gia và
tác động đối với việc thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu của Chương trình;
- Phát hiện những mặt mạnh, mặt yếu,
những thiếu hụt và những thách thức cũng như các cơ hội trong thực hiện các mục
tiêu và chỉ tiêu của Chương trình. Trên cơ sở sự phát hiện này, chỉ ra những
nguyên nhân và kiến nghị cách thức, phương hướng khắc phục hoặc phát huy.
3. Thời gian thực hiện giám sát,
đánh giá
Việc giám sát, đánh giá thực hiện các
mục tiêu và nhiệm vụ của Chương trình được tiến hành hàng năm tại tất cả các cấp
tham gia và do các đơn vị chủ trì thực hiện.
V. KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Triển khai hiệu quả các hoạt động ưu
tiên cho giai đoạn 2016 - 2020 và đẩy mạnh việc áp dụng quản lý tổng hợp vùng bờ
tại tỉnh Thái Bình nhằm thực hiện thành công “Chương trình, kế hoạch quản lý tổng
hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016 - 2020
và định hướng đến năm 2030”.
Nội dung chi tiết Kế hoạch trong phần
Phụ lục 2.
VI. NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN
- Nguồn vốn từ ngân sách trung ương;
- Nguồn vốn từ ngân sách địa phương;
- Nguồn vốn hỗ trợ tài chính từ các tổ
chức trong nước và quốc tế.
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối với Sở Nội vụ và các
cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban chỉ đạo của tỉnh về quản lý
tổng hợp tài nguyên vùng bờ;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính và các sở, ngành liên quan, UBND huyện ven biển và các tổ
chức liên quan tham mưu Ban chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Chương trình,
Kế hoạch đúng thời gian và nội dung quy định; hàng năm tổng hợp nhu cầu sử dụng
vốn ngân sách Nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, dự án trong Chương trình, Kế
hoạch trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt làm
cơ sở thực hiện; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ và kết quả thực
hiện;
- Tham mưu UBND tỉnh thực hiện trách
nhiệm quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo được quy
định tại Điều 74 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo năm 2015.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tích hợp quản lý tổng hợp tài nguyên
và bảo vệ môi trường biển vùng bờ vào quy hoạch tổng thể, kế hoạch dài hạn, kế
hoạch 05 năm và hàng năm, bố trí kế hoạch vốn đầu tư thuộc ngân sách địa
phương;
- Cung cấp các thông tin, số liệu về
thực trạng và định hướng phát triển các khu kinh tế biển, hải đảo gắn với nhu cầu
điều tra cơ bản tài nguyên môi trường biển và hải đảo;
tình hình hợp tác quốc tế trong phát triển các khu kinh tế ven biển;
- Tham gia đóng góp ý kiến về dự thảo
và thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo;
tham gia kiểm tra giám sát việc thực hiện quy hoạch sau khi được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
- Thẩm định các chính sách ưu đãi,
khuyến khích đầu tư cho các dự án và cơ sở xử lý chất thải và áp dụng các công
cụ kinh tế nhằm khuyến khích các hoạt động sử dụng bền vững vùng bờ.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành có
liên quan cân đối, bố trí nguồn vốn từ ngân sách địa phương và các nguồn vốn
khác để thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ
chế hỗ trợ hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường vùng ven biển;
- Ưu tiên hỗ trợ thực hiện các đề
tài, dự án khoa học công nghệ trong công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi
trường vùng ven biển (gồm các nhiệm vụ khai thác, bảo vệ, xử lý ô nhiễm môi trường);
- Phối hợp tham gia đóng góp ý kiến
xây dựng và thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải
đảo; tham gia kiểm tra giám sát việc thực hiện quy hoạch sau khi được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
5. Cảng vụ Thái Bình
- Cung cấp các thông tin, số liệu về
kết quả điều tra cơ bản thực trạng và định hướng phát triển hệ thống cảng biển,
luồng hàng hải, khu neo đậu và các cơ sở sửa chữa, đóng mới tàu biển; cung cấp
thông tin về tình hình hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hàng hải;
- Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng
và thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo;
tham gia kiểm tra giám sát việc thực hiện quy hoạch sau khi được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
6. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
- Cung cấp các thông tin về vùng cấm
khai thác, khu vực hạn chế hoạt động, khu vực cần bảo vệ đặc biệt cho mục đích
quốc phòng, an ninh; tình hình an ninh, trật tự, an toàn trên biển, hải đảo;
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tăng
cường phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc kiểm soát ô nhiễm môi trường
biển, hải đảo; huy động lực lượng ứng phó, khắc phục sự cố môi trường trên các
vùng biển, hải đảo;
- Tham gia đóng góp ý kiến trong xây
dựng và thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo;
tham gia kiểm tra giám sát việc thực hiện quy hoạch sau khi được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
- Phối hợp với các sở, ban ngành biên
soạn các tài liệu và xây dựng các chương trình tập huấn cho các lực lượng vũ
trang tham gia tuyên truyền về bảo vệ tài nguyên môi trường biển, hải đảo cho mọi
tầng lớp cộng đồng.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Căn cứ theo chức năng nhiệm vụ tham
mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến quản lý, bảo vệ rừng;
quản lý, bảo vệ, khai thác thủy sản; kiểm tra chất lượng, kiểm dịch giống thủy
sản; phòng trừ và khắc phục hậu quả dịch bệnh thủy sản; tổ chức quản lý hoạt động
của chợ thủy sản đầu mối; tổ chức thực hiện các quy định về phân cấp quản lý
tàu cá, cảng cá, bến cá, tuyến bờ, khu neo đậu trú bão của tàu cá và đăng kiểm
tàu cá; xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trình thủy lợi vừa và
nhỏ; cấp, thoát nước nông thôn trên địa bàn tỉnh; xây dựng phương án, biện pháp
và tổ chức thực hiện việc khai thác, bảo vệ đê điều, bảo vệ công trình phòng,
chống lũ, lụt, bão, hạn hán, úng ngập, chua phèn, xâm nhập mặn, sạt, lở ven
sông, ven biển trên địa bàn tỉnh; quản lý sông, rạch, khai thác sử dụng và phát
triển các dòng sông, rạch, trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch, kế hoạch đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
- Thực hiện cung cấp thông tin, số liệu
tổng hợp về bảo tồn biển, rừng phòng hộ; thông tin, số liệu trong lĩnh vực thủy
sản: hoạt động khai thác, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản; cảng cá và khu neo đậu
tàu thuyền; kết quả điều tra cơ bản, thực trạng quản lý, nhu cầu điều tra cơ bản
tài nguyên sinh vật biển, hải đảo; thực trạng và định hướng phát triển đê biển,
hệ thống cảng các và khu neo đậu tàu thuyền; lĩnh vực bảo vệ, tái tạo nguồn thủy
sản; phát triển và bảo vệ hệ thống rừng ngập mặn, các công trình đê, kè biển;
- Tham gia đóng góp ý kiến về dự thảo
và thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo;
tham gia kiểm tra giám sát việc thực hiện quy hoạch sau khi được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
8. Sở Xây dựng
Chỉ đạo công tác hướng dẫn lập quy hoạch
xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng vùng ven biển; xây dựng các quy hoạch chi tiết
và kêu gọi đầu tư xây dựng hệ thống cảng biển, cảng cá, nơi
trú bão.
9. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp chỉ đạo cơ quan báo
chí địa phương bố trí thời lượng phát sóng, đưa tin, bài, chuyên mục tuyên truyền
về chính sách, pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải
đảo; các sự kiện của Tuần lễ biển và hải đảo Việt Nam vào thời điểm đạt hiệu quả
tuyên truyền cao.
10. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cung cấp các thông tin, số liệu về
thực trạng và định hướng phát triển các khu du lịch, điểm du lịch biển, hải đảo;
bảo vệ, tôn tạo và phát huy giá trị các di sản thiên nhiên quốc gia và thế giới,
các di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh của các vùng biển, ven biển và
hải đảo; thông tin, số liệu về kết quả điều tra cơ bản, thực trạng quản lý, nhu
cầu điều tra cơ bản di tích lịch sử văn hóa, các khu du lịch, điểm du lịch và cảnh
quan sinh thái biển, hải đảo; kết quả và nhu cầu hợp tác quốc tế trong lĩnh vực
bảo tồn di sản biển, hoạt động du lịch biển và các lĩnh vực khác có liên quan;
- Tham gia đóng góp ý kiến trong xây
dựng và thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo;
tham gia kiểm tra giám sát việc thực hiện quy hoạch sau khi được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
- Phát triển bền vững ngành du lịch
trên cơ sở tăng cường hoạt động du lịch sinh thái biển và ven bờ, củng cố các
làng nghề sinh thái, gắn với các khu bảo tồn và đảm bảo lợi ích của cộng đồng địa
phương.
11. Sở Công Thương
- Cung cấp các thông tin, số liệu về
thăm dò, khai thác, vận chuyển dầu khí; kết quả và nhu cầu hợp tác quốc tế về
lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí;
- Tham gia đóng góp ý kiến trong xây
dựng và thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo;
tham gia kiểm tra giám sát việc thực hiện quy hoạch sau khi được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
12. UBND huyện Tiền Hải, Thái Thụy
- Cung cấp thông tin số liệu về điều
kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế xã hội, tình hình quản
lý, hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng biển, hải
đảo thuộc phạm quản lý; thông tin, số liệu khu vực đầm, bãi bồi, vùng đệm, vùng
ven biển, vùng biển xói lở, rừng phòng hộ, đất ngập nước, khu vực cần bảo tồn hệ
sinh thái vùng biển, hải đảo thuộc phạm vi quản lý; tham gia đóng góp ý kiến
trong xây dựng và thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường
biển, hải đảo; tham gia kiểm tra giám sát việc thực hiện quy hoạch sau khi được
cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Thực hiện trách nhiệm quản lý tổng hợp
tài nguyên, môi trường biển theo Khoản 2, Điều 74, Luật Tài nguyên, môi trường
biển và hải đảo năm 2015.
13. Tổ chức chính trị, xã hội, nghề
nghiệp
Các tổ chức chính trị, xã hội, nghề
nghiệp, các đoàn thể quần chúng, các tổ chức phi chính phủ và doanh nghiệp tùy
theo chức năng, nhiệm vụ và năng lực của mình, chủ động tham gia vào các hoạt động
liên quan đến quản lý tổng hợp vùng bờ; hỗ trợ và huy động sự tham gia của cộng
đồng trong thực hiện, kiểm tra, giám sát thực hiện các hoạt động quản lý tổng hợp
vùng bờ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc
Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Xây dựng, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Công thương, Khoa học
và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên
phòng tỉnh, Giám đốc Cảng vụ Thái Bình; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tiền Hải, Chủ tịch UBND huyện Thái Thụy; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp thuộc tỉnh;
- Lưu: VT, NN, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Xuyên
|
PHỤ LỤC 1
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH
QUẢN LÝ TỔNG HỢP TNMT BIỂN TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 4156/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 12 năm
2016 về việc Phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung và xây dựng các tiêu chí, cơ chế
giám sát đánh giá việc thực hiện “Chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài
nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020” giai đoạn 2016 - 2020 và định
hướng đến năm 2030)
TT
|
Tiêu
chí
|
Cơ
quan chịu trách nhiệm thực hiện, thu thập, tổng hợp
|
Kết
quả đạt được đến năm 2020
|
1
|
Nhóm các tiêu chí tổng hợp về
biển Thái Bình
|
1.1
|
Hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh
Thái Bình
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (Sở
TNMT)
|
Được thiết lập và duy trì
|
1.2
|
Mức độ đồng bộ quy hoạch, phân
vùng chức năng sử dụng biển tỉnh Thái Bình
|
Sở TNMT
|
Được thực hiện
|
1.3
|
Bản đồ địa chất khoáng sản cho
vùng biển ven bờ
|
Sở TNMT
|
Bổ sung, hoàn thiện về cơ bản
|
1.4
|
Cơ sở dữ liệu về đặc điểm địa chất
tầng nông, địa động lực và tài nguyên - môi trường vùng biển Thái Bình
|
Sở TNMT
|
Bổ sung, hoàn thiện về cơ bản
|
1.5
|
Bản đồ địa hình nền đáy biển và bàn đồ địa hình đáy biển chi tiết cho các vùng phát triển
kinh tế biển
|
Sở TNMT
|
Bổ sung, hoàn thiện về cơ bản
|
1.6
|
Bản đồ các cồn, bãi bồi
|
Sở TNMT
|
Bổ sung, hoàn thiện về cơ bản
|
1.7
|
Mức độ đáp ứng số liệu, thông tin
cơ bản về khí tượng, hải văn vùng biển Thái Bình
|
Sở TNMT
|
Được nâng lên
|
1.8
|
Mức độ đáp ứng số liệu, thông tin
cơ bản về chất lượng môi trường nước biển Thái Bình
|
Sở TNMT
|
Được nâng lên
|
1.9
|
Mức độ đồng bộ và thống nhất của
thông tin, dữ liệu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường biển Thái
Bình
|
Sở TNMT
|
Được cải thiện
|
2
|
Nhóm các tiêu chí về phát triển
kinh tế - xã hội vùng ven biển Thái Bình
|
2.1
|
Số doanh nghiệp đầu tư vào các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp và khu kinh tế ven biển Thái Bình
|
Ban quản lý các khu công nghiệp
|
Tăng
|
2.2
|
Số lượt khách du lịch đến vùng
ven biển Thái Bình
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(Sở VHTTDL)
|
Tăng
|
2.3
|
Tỷ lệ diện tích mặt nước ao, hồ,
kênh, mương, sông trong các đô thị, khu dân cư được cải
tạo, phục hồi
|
Sở Xây dựng (Sở XD)
|
Tăng
|
2.4
|
Tỷ lệ diện
tích đất cây xanh công cộng trong các đô thị, khu dân cư vùng ven biển
|
Sở XD
|
Tăng
|
2.5
|
Tỷ lệ dân số nông thôn được cung
cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Sở NNPTNT)
|
Tăng
|
2.6
|
Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có
công trình vệ sinh đạt yêu cầu
|
Sở NNPTNT
|
Tăng
|
3
|
Nhóm các tiêu chí về quản lý,
khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển; thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng
|
3.1
|
Hồ sơ tài nguyên các cồn vùng biển
Thái Bình
|
Sở TNMT
|
Được thiết lập và quản lý
|
3.2
|
Mức độ đồng bộ và thống nhất của
quy hoạch khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ Thái Bình
|
Sở TNMT
|
Được xây dựng
|
3.3
|
Bản đồ phân vùng rủi ro ô nhiễm
môi trường biển Thái Bình
|
Sở TNMT
|
Được xây dựng và hoàn thiện
|
3.4
|
Số đề tài khoa học và công nghệ
phục vụ quản lý, khai thác bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường biển Thái
Bình
|
Sở Khoa học và Công nghệ (Sở KHCN)
|
Tăng
|
3.5
|
Mức độ suy giảm nguồn lợi thủy sản
ven bờ
|
Sở NNPTNT
|
Giảm
|
3.6
|
Các thông số cơ bản về chất lượng
nước biển ven bờ
|
Sở TNMT
|
Đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
|
3.7
|
Số vụ tràn dầu, ô nhiễm dầu trên
biển
|
Văn phòng Ban chỉ huy phòng chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (VPBCHPTTTKCN)
|
Giảm
|
3.8
|
Số vụ tràn hóa chất độc trên biển
|
Sở TNMT
|
Không
|
3.9
|
Tỷ lệ diện tích đất bị nhiễm độc,
hóa chất, thuốc BVTV, các chất gây ô nhiễm
|
Sở TNMT
|
Không tăng
|
3.10
|
Tỷ lệ diện tích các hệ sinh thái
biển quan trọng đã bị suy thoái được phục hồi, tái sinh
|
Sở TNMT
|
Tăng
|
3.11
|
Hàm lượng các chất độc hại trong
không khí ở đô thị, khu dân cư ven biển
|
Sở TNMT
|
Đạt quy chuẩn
|
3.12
|
Số vụ và quy mô xói lở bờ biển
|
Sở TNMT
|
Giảm
|
3.13
|
Diện tích các vùng đất ngập nước
tự nhiên ven biển
|
Sở TNMT
|
Giữ nguyên
|
3.14
|
Diện tích rừng ngập mặn ven biển
|
Sở NNPTNT
|
Tăng
|
3.15
|
Tổng diện tích các khu bảo tồn
thiên nhiên trên biển
|
Sở NNPTNT
|
Tăng
|
3.16
|
Số loài hải sản quý, hiếm bị đe dọa
tuyệt chủng
|
Sở TNMT
|
Không
|
3.17
|
Số loài ngoại lai xâm hại xâm nhập
qua đường biển
|
Sở TNMT
|
Không
|
3.18
|
Số đề tài, dự án hợp tác quốc tế
phục vụ quản lý, khai thác tài nguyên và bảo
vệ môi trường biển; ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng
|
Sở TNMT
|
Tăng
|
4
|
Nhóm các tiêu chí về đảm bảo
quốc phòng - an ninh, an toàn vùng biển Thái Bình
|
4.1
|
Số vụ buôn lậu và gian lận thương
mại, buôn bán hàng cấm trên biển
|
Bộ đội Biên phòng tỉnh (BĐBP)
|
Không tăng
|
4.2
|
Số vụ vi phạm về đánh bắt hủy diệt
trên biển
|
- Chủ trì: Sở NNPTNT.
- Phối hợp: BĐBP.
|
Giảm
|
4.3
|
Số vụ vi phạm trong vận tải tàu
biển, an toàn hàng hải
|
- Chủ trì: Sở Giao thông vận tải
(Sở GTVT).
- Phối hợp: BĐBP,
|
Không tăng
|
5
|
Nhóm các tiêu chí khác
|
5.1
|
Nâng cao nhận thức của cán bộ,
nhân dân về vị trí, vai trò của biển; về khai thác bền vững tài nguyên, bảo vệ
môi trường biển và hải đảo; về ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng
|
- Chủ trì: Sở TNMT.
- Phối hợp: Ban Tuyên giáo tỉnh ủy,
Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan
|
Tăng
|
5.2
|
Mức độ đáp ứng nhu cầu cung cấp dịch
vụ hậu cần nghề cá
|
Sở NNPTNT
|
Tăng
|
5.3
|
Mức độ đáp nhu cầu cung cấp dịch
vụ hàng hải
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Tăng
|
5.4
|
Mức độ đáp nhu cầu cung cấp dịch
vụ giải trí, du lịch biển
|
Sở Văn hóa, Thể thao, Du lịch
|
Tăng
|
5.5
|
Mức độ đáp nhu cầu cung cấp dịch
vụ cứu hộ cứu nạn trên biển
|
VPBCHPTTTKCN
|
Tăng
|
|
|
|
|
|
|