|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 86/2016/QĐ-UBND giá xây dựng mới nhà công trình cơ sở xác định giá trị bồi thường Nghệ An
Số hiệu:
|
86/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Thanh Điền
|
Ngày ban hành:
|
27/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 86/2016/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 27 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
GIÁ XÂY DỰNG MỚI CỦA NHÀ, CÔNG TRÌNH LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ
TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013; Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ
trình số 2864/TTr-SXD ngày 09 tháng 12 năm 2016, Sở
Tư pháp tại báo cáo thẩm định số 1727/BCTĐ-STP ngày 01 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này
ban hành giá xây dựng mới của nhà, công trình làm cơ sở xác
định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Nghệ An, gồm:
a) Bảng số 1 - Bảng
giá xây dựng mới các loại nhà;
(có Bảng
giá chi tiết kèm theo)
b) Bảng số 2 - Bảng
giá xây dựng mới các công trình khác.
(có Bảng
giá chi tiết kèm theo)
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
b) Người sử dụng đất quy định tại Điều
5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất;
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
Bảng giá tại Điều 1 Quyết định này là
giá xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ
thuật tương đương theo quy định của Bộ Xây dựng. Khi xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật, tùy trường hợp
cụ thể áp dụng như sau:
1. Được điều chỉnh (trừ nhà sàn) với hệ
số K = 1,1 đối với khu vực thuộc các huyện: Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong, Quỳ châu, Con Cuông.
2. Diện tích xây dựng là diện tích che
phủ xác định dựa trên hình chiếu theo phương thẳng đứng của các kích thước phủ
bì tòa nhà trên mặt đất khi đã hoàn thiện.
Diện tích xây dựng không bao gồm:
a) Các kết cấu xây
dựng hoặc các bộ phận của kết cấu không được vươn lên trên
mặt đất; Các bộ phận phụ: thang bộ ngoài nhà, đường dốc ngoài nhà, bậc tam cấp,
mái đua, các tấm chắn nắng ngang, mái treo, đèn đường,...;
b) Các diện tích chiếm chỗ của các thiết bị ngoài trời như điều hòa nhiệt đô, ống
thông hơi,...
3. Diện tích sàn xây dựng được tính theo các kích thước phủ bì của các bộ phận
bao quanh sàn.
4. Đối với nhà:
a) Trần, lambri, rui chồng, khuôn cửa
nhà được tính riêng; phần hệ thống điện nước trong nhà, bể phốt của nhà vệ sinh trong nhà đã bao gồm trong đơn giá nhà; bể phốt của nhà vệ sinh
ngoài nhà được tính riêng;
b) Nhà có cửa đi 2 lớp thì cửa lớp ngoài được tính riêng; đối với nhà có cửa sổ 2 lớp thì cửa lớp trong được tính riêng;
c) Nhà 2 lớp mái thì lớp mái trong được
tính riêng; Đơn giá nhà lợp mái tôn xốp bằng đơn giá nhà
lợp mái tôn cộng chênh lệch 75.000 đồng/m2;
d) Nhà sàn thưng ván pano hoặc Lambri
được tính bổ sung phần chênh lệch giá giữa
Lambri so với giá vách gỗ;
e) Nhà có
ốp tường thì được tính thêm phần chênh lệch giữa giá ốp tường với
giá sơn hoặc quét vôi (không tính phần ốp có chiều cao ≤ 2m đối với nhà bếp và nhà vệ sinh
đã được tính trong giá nhà);
g) Nhà có bếp nấu
ăn bên trong đã được xây ngăn tủ bếp, đổ tẩm bê tông cốt
thép dày 10cm, tường và mặt bàn bếp ốp
gạch, khi áp giá được nhân thêm hệ số điều chỉnh Kđc = 1,03
trên toàn bộ diện tích xây dựng đối với nhà 1 tầng và tính
trên diện tích của tầng bố trí bếp đối với nhà 2 tầng trở lên;
h) Nhà ở một tầng không có trần bê tông
và các loại nhà khác có bố trí khu vệ sinh xây trong nhà, không có mái, tường
ốp gạch liên danh thì chi phí xây dựng nhà vệ sinh được
tính riêng (không trừ vào diện tích nhà);
i) Nhà ở một tầng không có trần bê tông
có diện tích via tăng đa (chắn mái) < 15% diện tích xây dựng thì áp giá theo giá nhà mái chảy không có via tăng
đa và được tính bù thêm diện tích mái bê tông;
k) Đối với nhà mái bằng, nhưng do điều
kiện kinh tế hộ gia đình đổ bằng không
hết diện tích xây dựng thì phần đổ bằng không hết được
tính theo giá của nhà mái bằng và khấu trừ phần chênh lệch
giá giữa mái bê tông và mái thực tế của phần diện tích đó;
l) Cầu thang lên gác xép (gác lửng) của
nhà ở gia đình hoặc nhà (ốt) và cầu thang bộ ngoài nhà được
tính riêng; cầu thang trong nhà tầng (hoặc nhà có trần là bê tông cốt thép) thì
phần lan can, ốp lát bậc cầu thang được tính riêng (phần kết cấu bê tông bản
thang và phần thô bậc cầu thang đã nằm trong giá nhà);
m) Nhà có cửa đi, cửa sổ làm bằng vật liệu có giá cao hơn cửa Panô gỗ dổi thì
được tính bổ sung thêm phần giá trị chênh lệch giá so với cửa Panô gỗ dổi;
n) Nhà xây dựng có kiến trúc, kết cấu,
chiều cao nhà, chiều cao móng và sử dụng loại vật liệu không phù hợp hoàn toàn
với những mẫu nhà trong Bảng số 1 ban hành kèm theo quyết định này thì khi xác
định giá bồi thường, hỗ trợ được tính chênh lệch bù trừ đối với các sai khác không phù hợp đó;
o) Đối với nhà sàn thì tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện, thành phố, thị xã
căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương
để xác định giá trị bồi thường cho phù hợp nhưng không vượt mức giá tối đa quy
định tại Bảng số 1.
5. Đối với công
trình khác:
a) Non bộ (bể đựng nước + non bộ):
Phần bể đựng nước (không di dời được):
Tính chi phí bồi thường theo giá Bể chứa nước (mục 56, 57,
58) tại Bảng số 2. Trường hợp bể đựng non bộ có ốp lát
gạch men các loại được tính bổ sung theo giá ốp gạch (mục 15, mục 16) tại Bảng
số 2;
Phần non bộ và bể đựng nước di dời được: Tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp dựng và thiệt hại do tháo dỡ,
vận chuyển, lắp đặt;
b) Đối với nhà thờ,
lăng mộ đặc thù (có thiết kế và sử dụng các loại vật liệu riêng biệt): Được bồi
thường theo dự toán thiết kế riêng và giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo Đơn giá xây dựng công trình đã
được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng Tài chính công bố (trường hợp
không có trong hệ thống giá do tỉnh công bố thì căn cứ vào
báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng);
c) Di dời tẹc xăng,
dầu, máy bơm xăng, đường điện nội bộ của trạm xăng dầu (nếu có): Tính chi phí
tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt;
d) Chậu kiểng: Tính công di chuyển thực
tế theo giá nhân công tại thời điểm bồi thường,
6. Trường hợp các xã có địa hình khó khăn ở các huyện
miền núi cao, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện, thành
phố, thị xã căn cứ thực tế báo cáo xin ý kiến của UBND tỉnh
và các Sở, Ban ngành liên quan trước khi thực hiện lập phương án bồi thường đối với từng trường hợp cụ thể.
7. Đối với các tài sản không thể vận dụng được giá tại Bảng số 1, Bảng số 2 thì xác định giá theo giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố,
giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng Tài chính công bố (trường hợp không có
trong hệ thống giá tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp,
giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng); Dự toán chi phí đối với tài sản của hộ gia đình, cá nhân chỉ tính đến chi phí trực tiếp và
thuế giá trị gia tăng; tài sản của cơ quan, tổ chức lập theo quy định hiện hành
của nhà nước.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2017 và bãi bỏ Quyết định số 78/2015/QĐ-UBND
ngày 29/12/2015 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
bảng giá xây dựng mới của nhà, công trình làm cơ sở
xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư đã dược phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu
lực và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng huyện, thành phố thị xã đã hoàn thành việc thanh toán
tiền cho các đối tượng được bồi thường,
hỗ trợ thì vẫn thực hiện theo phương
án đã được phê duyệt.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Văn phòng Chính phủ; (báo cáo)
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND Tỉnh; (báo cáo)
- Đoàn Đại biểu QH Tỉnh (để giám sát);
- Chủ tịch, các PCT UBND Tỉnh;
- Mặt trận Tổ quốc và các Hội, đoàn thể;
- CVP, các PVP UBND Tỉnh;
- Các bộ phận tham mưu VPUB;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Lưu: VTUB, Phòng CN-ĐT, CVXD(Q).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thanh Điền
|
Bảng số 01
GIÁ XÂY DỰNG MỚI CÁC LOẠI NHÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 86/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Số TT
|
Hạng mục nhà
|
Đơn vị
|
Giá xây dựng (đồng)
|
I
|
Nhà ở
|
|
|
1
|
Nhà ở gia đình
1 tầng không có trần bê tông. Móng đá hộc có chiều
cao ≤ 1m kể từ đáy móng, nền láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, chiều cao
nhà từ 3,3m đến ≤ 3,6 m (không kể chiều cao mái).
|
|
|
1.1
|
Nhà via tăng
đa (diện tích via tăng đa chiếm ≥ 15% diện
tích xây dựng)
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ chịu lực chính dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300.
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
2,810,000
|
|
- Mái tôn tráng
kẽm
|
m2 X.D
|
2,740,000
|
|
- Mái phibrô xi
măng
|
m2 X.D
|
2,610,000
|
b
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ 110 hoặc táp lô 170
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
2,620,000
|
|
- Mái tôn tráng
kẽm
|
m2 X.D
|
2,550,000
|
|
- Mái phibrô xi
măng
|
m2 X.D
|
2,420,000
|
c
|
Tường nhà xây gạch
Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
2,710,000
|
|
- Mái tôn tráng
kẽm
|
m2 X.D
|
2,640,000
|
|
- Mái phibrô xi
măng
|
m2 X.D
|
2,510,000
|
1.2
|
Nhà mái chảy
không có via tăng đa
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ chịu lực chính dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300.
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
2,620,000
|
|
- Mái tôn tráng
kẽm
|
m2 X.D
|
2,550,000
|
|
- Mái phibrô xi
măng
|
m2 X.D
|
2,420,000
|
b
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
2,320,000
|
|
- Mái tôn tráng
kẽm
|
m2 X.D
|
2,260,000
|
|
- Mái phibrô xi
măng
|
m2 X.D
|
2,120,000
|
c
|
Tường nhà xây gạch
Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
2,480,000
|
|
- Mái tôn tráng
kẽm
|
m2 X.D
|
2,410,000
|
|
- Mái phibrô xi
măng
|
m2 X.D
|
2,280,000
|
|
Trường hợp
nhà có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều
chỉnh hệ số như sau:
|
|
|
|
Chiều cao nhà
< 3,3m : K = 0,95
|
|
|
|
Chiều cao nhà
> 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,05
|
|
|
|
Chiều cao nhà
> 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,11
|
|
|
|
Chiều cao nhà
> 4,5m : K = 1,16
|
|
|
|
Trường hợp
nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,15
|
|
|
|
Trường hợp
nhà bán mái thì điều chỉnh giảm giá trên 1m2X.D: -290.000 đ/m2.
|
|
|
|
Trường hợp
tường sơn thì được điều chỉnh tăng giá trên 1m2X.D, như sau:
|
|
|
|
Sơn tường một mặt
không bả: 54.000 đ/m2X.D
|
|
|
|
Sơn tường một mặt
có bả: 72.000 đ/m2X.D
|
|
|
|
Sơn tường hai mặt
không bả: 108.000 đ/m2X.D
|
|
|
|
Sơn tường hai mặt
có bả: 144.000 đ/m2X.D
|
|
|
2
|
Nhà cột gỗ,
chiều cao đóng hộc 2,5-3,0 m. Móng đá hộc có
chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng đối với tường bao xây, nền láng vữa xi măng.
|
|
|
2.1
|
Nhà cột gỗ
kê, mái ngói
|
|
|
|
- Tường bao xây
gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300
|
m2 X.D
|
1,930,000
|
|
- Tường bao xây
bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2 X.D
|
1,790,000
|
|
- Tường bao xây
gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
m2 X.D
|
1,850,000
|
|
- Bao che thưng
ván gỗ
|
m2 X.D
|
1,030,000
|
|
- Bao che các vật
liệu khác
|
m2 X.D
|
890,000
|
2.2
|
Nhà cột gỗ
kê, mái tôn tráng kẽm
|
|
|
|
- Tường bao xây
gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300
|
m2 X.D
|
1,870,000
|
|
- Tường bao xây
bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2 X.D
|
1,730,000
|
|
- Tường bao xây
gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
m2 X.D
|
1,790,000
|
|
- Bao che thưng
ván gỗ
|
m2 X.D
|
980,000
|
|
- Bao che các vật
liệu khác
|
m2 X.D
|
840,000
|
2.3
|
Nhà cột gỗ
kê, mái phibrô xi măng
|
|
|
|
- Tường bao xây
gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300
|
m2 X.D
|
1,750,000
|
|
- Tường bao xây
bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2 X.D
|
1,610,000
|
|
- Tường bao xây
gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
m2 X.D
|
1,670,000
|
|
- Bao che thưng
ván gỗ
|
m2 X.D
|
890,000
|
|
- Bao che các vật
liệu khác
|
m2 X.D
|
760,000
|
2.4
|
Nhà cột gỗ
kê, mái gỗ
|
|
|
|
- Tường bao xây
gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300
|
m2 X.D
|
1,830,000
|
|
- Tường bao xây
bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2 X.D
|
1,680,000
|
|
- Tường bao xây
gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
m2 X.D
|
1,740,000
|
|
- Bao che thưng
ván gỗ
|
m2 X.D
|
930,000
|
|
- Bao che các vật
liệu khác
|
m2 X.D
|
800,000
|
2.5
|
Nhà cột gỗ
kê, mái tranh
|
|
|
|
- Tường bao xây
gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300
|
m2 X.D
|
1,600,000
|
|
- Tường bao xây
bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2 X.D
|
1,440,000
|
|
- Tường bao xây
gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
m2 X.D
|
1,500,000
|
|
- Bao che thưng
ván gỗ
|
m2 X.D
|
830,000
|
|
- Bao che các vật
liệu khác
|
m2 X.D
|
700,000
|
2.6
|
Nhà cột gỗ
chôn, mái ngói
|
|
|
|
- Tường bao xây
gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300
|
m2 X.D
|
1,490,000
|
|
- Tường bao xây
bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2 X.D
|
1,380,000
|
|
- Tường bao xây
gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
m2 X.D
|
1,430,000
|
|
- Bao che thưng
ván gỗ
|
m2 X.D
|
800,000
|
|
- Bao che các vật
liệu khác
|
m2 X.D
|
690,000
|
2.7
|
Nhà cột gỗ
chôn, mái tôn tráng kẽm
|
|
|
|
- Tường bao xây
gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300
|
m2 X.D
|
1,430,000
|
|
- Tường bao xây
bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2 X.D
|
1,320,000
|
|
- Tường bao xây
gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
m2 X.D
|
1,370,000
|
|
- Bao che thưng
ván gỗ
|
m2 X.D
|
750,000
|
|
- Bao che các vật
liệu khác
|
m2 X.D
|
640,000
|
2.8
|
Nhà cột gỗ
chôn, mái phibrô xi măng
|
|
|
|
- Tường bao xây
gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300
|
m2 X.D
|
1,310,000
|
|
- Tường bao xây
bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2 X.D
|
1,200,000
|
|
- Tường bao xây
gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
m2 X.D
|
1,250,000
|
|
- Bao che thưng
ván gỗ
|
m2 X.D
|
660,000
|
|
- Bao che các vật
liệu khác
|
m2 X.D
|
560,000
|
2.9
|
Nhà cột gỗ
chôn, mái gỗ
|
|
|
|
- Tường bao xây
gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300
|
m2 X.D
|
1,380,000
|
|
- Tường bao xây
bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
m2 X.D
|
1,270,000
|
|
- Tường bao xây
gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
m2 X.D
|
1,320,000
|
|
- Bao che thưng
ván gỗ
|
m2 X.D
|
700,000
|
|
- Bao che các vật
liệu khác
|
m2 X.D
|
600,000
|
2.10
|
Nhà cột chôn, mái
lợp tranh, bao che bằng vật liệu dễ cháy
|
m2 X.D
|
550,000
|
|
Trường hợp
nhà có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều
chỉnh hệ số như sau:
|
|
|
|
Chiều cao nhà
< 2,5m : K = 0,95
|
|
|
|
Chiều cao nhà
> 3,0m : K = 1,05
|
|
|
3
|
Nhà sàn
|
|
|
3.1
|
Nhà sàn gỗ
cột kê, một lớp sàn, đường kính cột 25÷30cm, chiều cao cột 5,7÷ 6,0m
|
|
|
a
|
Nhà sàn gỗ, cột
kê, vách gỗ, mái ngói
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà
nhóm 2, nhóm 3
|
m2 X.D
|
1,250,000
|
|
- Gỗ khung nhà
nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
1,130,000
|
|
- Gỗ nhóm 4 trở
xuống
|
m2 X.D
|
1,040,000
|
b
|
Nhà sàn gỗ, cột
kê, vách gỗ, mái tôn
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà
nhóm 2, nhóm 3
|
m2 X.D
|
1,200,000
|
|
- Gỗ khung nhà
nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
1,080,000
|
|
- Gỗ nhóm 4 trở
xuống
|
m2 X.D
|
990,000
|
c
|
Nhà sàn gỗ, cột
kê, vách gỗ, mái phibrô xi măng
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà
nhóm 2, nhóm 3
|
m2 X.D
|
1,090,000
|
|
- Gỗ khung nhà
nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
970,000
|
|
- Gỗ nhóm 4 trở
xuống
|
m2 X.D
|
880,000
|
d
|
Nhà sàn gỗ, cột
kê, vách gỗ, mái gỗ
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà
nhóm 2, nhóm 3
|
m2 X.D
|
1,180,000
|
|
- Gỗ khung nhà
nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
1,060,000
|
|
- Gỗ nhóm 4 trở
xuống
|
m2 X.D
|
960,000
|
e
|
Nhà sàn gỗ, cột
kê, vách gỗ, mái tranh
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà
nhóm 2, nhóm 3
|
m2 X.D
|
1,050,000
|
|
- Gỗ khung nhà
nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
950,000
|
|
- Gỗ nhóm 4 trở
xuống
|
m2 X.D
|
840,000
|
|
Trường hợp
nhà có chiều cao, đường kính cột khác với quy định trên thì được điều chỉnh hệ
số như sau:
|
|
|
|
Chiều cao cột
< 5,7m hoặc đường kính cột < 25cm: K = 0,95
|
|
|
|
Chiều cao cột
> 6,0m hoặc đường kính cột > 30cm: K = 1,05
|
|
|
3.2
|
Nhà sàn gỗ
cột chôn, đường kính cột 20 ÷ 25cm, chiều cao cột 5,0 ÷ 5,7m
|
|
|
a
|
Nhà sàn gỗ, cột
chôn, vách gỗ, mái ngói
|
|
|
|
- Gỗ nhóm 2, nhóm
3 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
970,000
|
|
- Gỗ nhóm 4 trở
xuống
|
m2 X.D
|
850,000
|
b
|
Nhà sàn gỗ, cột
chôn, vách gỗ, mái tôn
|
|
|
|
- Gỗ nhóm 2, nhóm
3 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
920,000
|
|
- Gỗ nhóm 4 trở
xuống
|
m2 X.D
|
800,000
|
c
|
Nhà sàn gỗ, cột
chôn, vách gỗ, mái phibrô xi măng
|
|
|
|
- Gỗ nhóm 2, nhóm
3 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
810,000
|
|
- Gỗ nhóm 4 trở
xuống
|
m2 X.D
|
690,000
|
d
|
Nhà sàn gỗ, cột
chôn, vách gỗ, mái gỗ
|
|
|
|
- Gỗ nhóm 2, nhóm
3 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
880,000
|
|
- Gỗ nhóm 4 trở
xuống
|
m2 X.D
|
760,000
|
e
|
Nhà sàn gỗ, cột
chôn, vách gỗ, mái tranh
|
|
|
|
- Gỗ nhóm 2, nhóm
3 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
800,000
|
|
- Gỗ nhóm 4 trở
xuống
|
m2 X.D
|
680,000
|
f
|
Nhà sàn cột gỗ,
sàn tre, mét, thưng phên, lợp tranh
|
m2 X.D
|
630,000
|
|
Trường hợp
nhà có chiều cao, đường kính cột khác với quy định trên thì được điều chỉnh hệ
số như sau:
|
|
|
|
Chiều cao cột
< 5,0m hoặc đường kính cột < 20cm: K = 0,95
|
|
|
|
Chiều cao cột
> 5,7m hoặc đường kính cột > 25cm: K = 1,05
|
|
|
3.3
|
Nhà sàn hỗn
hợp
|
|
|
a
|
Nhà sàn cột, dầm
bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái ngói
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà
nhóm 2, nhóm 3
|
m2 X.D
|
2,060,000
|
|
- Gỗ khung nhà
nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
1,950,000
|
|
- Gỗ nhóm 4 trở
xuống
|
m2 X.D
|
1,870,000
|
b
|
Nhà sàn cột, dầm
bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái tôn
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà
nhóm 2, nhóm 3
|
m2 X.D
|
2,010,000
|
|
- Gỗ khung nhà
nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
1,900,000
|
|
- Gỗ nhóm 4 trở
xuống
|
m2 X.D
|
1,820,000
|
c
|
Nhà sàn cột, dầm
bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái phibrô xi măng
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà
nhóm 2, nhóm 3
|
m2 X.D
|
1,900,000
|
|
- Gỗ khung nhà
nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
1,790,000
|
|
- Gỗ nhóm 4 trở
xuống
|
m2 X.D
|
1,710,000
|
d
|
Nhà sàn cột, dầm
bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái gỗ
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà
nhóm 2, nhóm 3
|
m2 X.D
|
2,000,000
|
|
- Gỗ khung nhà
nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
1,880,000
|
|
- Gỗ nhóm 4 trở
xuống
|
m2 X.D
|
1,810,000
|
e
|
Nhà sàn, dầm bằng
BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái tranh
|
|
|
|
- Gỗ khung nhà
nhóm 2, nhóm 3
|
m2 X.D
|
1,870,000
|
|
- Gỗ khung nhà
nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%
|
m2 X.D
|
1,750,000
|
|
- Gỗ nhóm 4 trở
xuống
|
m2 X.D
|
1,670,000
|
3.4
|
Chái nhà sàn
(sàn, vách nếu có được tính riêng)
|
|
|
a
|
Chái nhà sàn cột
kê
|
|
|
|
- Mái lợp ngói
|
m2 X.D
|
350,000
|
|
- Mái lợp tôn
|
m2 X.D
|
300,000
|
|
- Mái lợp phibrô
xi măng
|
m2 X.D
|
190,000
|
|
- Mái lợp gỗ
|
m2 X.D
|
280,000
|
|
- Mái lợp tranh
|
m2 X.D
|
160,000
|
b
|
Chái nhà sàn cột
chôn
|
|
|
|
- Mái lợp ngói
|
m2 X.D
|
320,000
|
|
- Mái lợp tôn
|
m2 X.D
|
270,000
|
|
- Mái lợp phibrô
xi măng
|
m2 X.D
|
160,000
|
|
- Mái lợp gỗ
|
m2 X.D
|
250,000
|
|
- Mái lợp tranh
|
m2 X.D
|
130,000
|
3.5
|
Nhà sàn để
cất trữ lương thực
|
|
|
a
|
Nhà sàn gỗ, cột
kê, vách gỗ
|
|
|
|
- Mái lợp ngói
|
m2 X.D
|
400,000
|
|
- Mái lợp tôn
|
m2 X.D
|
350,000
|
|
- Mái lợp phibrô
xi măng
|
m2 X.D
|
240,000
|
|
- Mái lợp gỗ
|
m2 X.D
|
340,000
|
|
- Mái lợp tranh
|
m2 X.D
|
210,000
|
b
|
Nhà sàn gỗ, cột
chôn, vách gỗ
|
|
|
|
- Mái lợp ngói
|
m2 X.D
|
350,000
|
|
- Mái lợp tôn
|
m2 X.D
|
300,000
|
|
- Mái lợp phibrô
xi măng
|
m2 X.D
|
190,000
|
|
- Mái lợp gỗ
|
m2 X.D
|
280,000
|
|
- Mái lợp tranh
|
m2 X.D
|
160,000
|
c
|
Nhà sàn cột gỗ,
sàn tre, mét, thưng phên lợp tranh
|
m2 X.D
|
250,000
|
d
|
Nhà sàn cột tre,
sàn tre, mét, thưng phên lợp tranh
|
m2 X.D
|
220,000
|
|
Giá trên đã
bao gồm sàn, vách. Trường hợp nhà sàn có trần nhà, lambri; xây tường, thưng ván
gỗ hoặc các vật liệu khác bao quanh tầng 1; nền láng xi măng hoặc lát gạch thì
được tính bổ sung giá phần kết cấu đó
|
|
3.6
|
Các loại sàn,
vách
|
|
|
|
- Sàn tre, mét
|
m2
|
65,000
|
|
- Sàn gỗ
|
m2
|
250,000
|
|
- Vách tre, mét
|
m2
|
55,000
|
|
- Vách gỗ
|
m2
|
220,000
|
4
|
Nhà ở gia đình
1 tầng mái bằng BTCT không có khu vệ sinh trong nhà: Chiều cao sàn từ 3,3 đến 3,6m, móng đá hộc cao ≤ 1,2m kể từ đáy móng,
nền lát gạch liên danh, sơn tường, cửa gỗ không khuôn. Bể nước nếu có được tính
riêng.
|
|
|
4.1
|
Nhà xây tường
chịu lực
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 X.D
|
3,260,000
|
|
- Mái BTCT có lợp
mái ngói chống nóng
|
m2 X.D
|
3,820,000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn
sóng màu.
|
m2 X.D
|
3,760,000
|
|
- Mái BTCT lợp
phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
3,640,000
|
b
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ 110 hoặc táp lô dày 150
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 X.D
|
2,970,000
|
|
- Mái BTCT có lợp
ngói chống nóng
|
m2 X.D
|
3,480,000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn
sóng màu
|
m2 X.D
|
3,420,000
|
|
- Mái BTCT lợp
phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
3,300,000
|
c
|
Tường nhà xây gạch
Tuynel 6 lỗ dày 150
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 X.D
|
3,090,000
|
|
- Mái BTCT trên
có lợp ngói
|
m2 X.D
|
3,590,000
|
|
- Mái BTCT trên
có lợp tôn sóng màu
|
m2 X.D
|
3,530,000
|
|
- Mái BTCT trên
lợp phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
3,410,000
|
4.2
|
Nhà có
khung chịu lực
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 X.D
|
3,540,000
|
|
- Mái BTCT có lợp
mái ngói chống nóng
|
m2 X.D
|
3,990,000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn
sóng màu
|
m2 X.D
|
3,930,000
|
|
- Mái BTCT lợp
phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
3,810,000
|
b
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 X.D
|
3,310,000
|
|
- Mái BTCT có lợp
ngói chống nóng
|
m2 X.D
|
3,820,000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn
sóng màu
|
m2 X.D
|
3,760,000
|
|
- Mái BTCT lợp
phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
3,640,000
|
c
|
Tường nhà xây gạch
Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 X.D
|
3,390,000
|
|
- Mái BTCT trên
có lợp ngói
|
m2 X.D
|
3,910,000
|
|
- Mái BTCT trên
có lợp tôn sóng màu
|
m2 X.D
|
3,850,000
|
|
- Mái BTCT trên
lợp phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
3,730,000
|
|
Trường hợp
nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số
như sau:
|
|
|
|
Chiều cao nhà
< 3,3m : K = 0,97
|
|
|
|
Chiều cao nhà
> 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,03
|
|
|
|
Chiều cao nhà
> 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,07
|
|
|
|
Chiều cao nhà
> 4,5m đến ≤ 5,0m : K = 1,11
|
|
|
|
Chiều cao nhà
> 5,0m: K = 1,15
|
|
|
|
Trường hợp
nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,10
|
|
|
5
|
Nhà ở gia đình
1 tầng mái bằng BTCT có khu vệ sinh trong nhà: Móng đá
hộc có chiều cao từ đáy móng ≤1,5m, chiều cao sàn bê tông từ 3,9 đến 4,2m, cửa
gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường. Bể nước nếu có được
tính riêng
|
|
|
5.1
|
Nhà xây tường
chịu lực
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 X.D
|
4,530,000
|
|
- Mái BTCT có lợp
mái ngói chống nóng
|
m2 X.D
|
4,930,000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn
sóng màu
|
m2 X.D
|
4,870,000
|
|
- Mái BTCT lợp
phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
4,750,000
|
b
|
Tường nhà xây gạch
Tuynel 6 lỗ nằm 150 hoặc táp lô
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 X.D
|
3,960,000
|
|
- Mái BTCT trên
có lợp ngói
|
m2 X.D
|
4,360,000
|
|
- Mái BTCT trên
có lợp tôn sóng màu
|
m2 X.D
|
4,300,000
|
|
- Mái BTCT trên
lợp phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
4,180,000
|
5.2
|
Nhà có
khung chịu lực
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 X.D
|
4,810,000
|
|
- Mái BTCT có lợp
mái ngói chống nóng
|
m2 X.D
|
5,310,000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn
sóng màu
|
m2 X.D
|
5,250,000
|
|
- Mái BTCT lợp
phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
5,130,000
|
b
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 X.D
|
4,290,000
|
|
- Mái BTCT có lợp
ngói chống nóng
|
m2 X.D
|
4,730,000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn
sóng màu
|
m2 X.D
|
4,670,000
|
|
- Mái BTCT lợp
phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
4,550,000
|
c
|
Tường nhà xây gạch
Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 X.D
|
4,530,000
|
|
- Mái BTCT trên
có lợp ngói
|
m2 X.D
|
4,950,000
|
|
- Mái BTCT trên
có lợp tôn sóng màu
|
m2 X.D
|
4,890,000
|
|
- Mái BTCT trên
lợp phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
4,770,000
|
|
Trường hợp
nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số
như sau:
|
|
|
|
Chiều cao nhà
< 3,9m : K = 0,97
|
|
|
|
Chiều cao nhà
> 4,2m đến ≤ 4,6m : K = 1,03
|
|
|
|
Chiều cao nhà
> 4,6m đến ≤ 5,0m : K = 1,06
|
|
|
|
Chiều cao nhà
> 5,0m : K = 1,1
|
|
|
|
Trường hợp
nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,08
|
|
|
6
|
Nhà 2 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng ≤1,5, chiều cao sàn mái tầng 2
hoặc chiều cao đóng hộc tầng 2 từ 7,5 đến 8m, không có khu vệ sinh trong nhà,
cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường. Bể nước nếu có được tính
riêng.
|
|
|
6.1
|
Nhà xây tường
chịu lực gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300
|
|
|
|
- Mái ngói không
đổ trần BTCT
|
m2 sàn
|
3,280,000
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
3,570,000
|
|
- Mái BTCT có lợp
mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
3,820,000
|
|
- Mái BTCT có lợp
tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
3,790,000
|
|
- Mái BTCT lợp
phibrô xi măng
|
m2 sàn
|
3,730,000
|
6.2
|
Nhà khung
chịu lực bằng BTCT
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
3,840,000
|
|
- Mái BTCT có lợp
mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
4,090,000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn
sóng màu
|
m2 sàn
|
4,060,000
|
|
- Mái BTCT lợp
phibrô xi măng
|
m2 sàn
|
4,000,000
|
b
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ 110
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
3,390,000
|
|
- Mái BTCT có lợp
ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
3,590,000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn
sóng màu
|
m2 sàn
|
3,560,000
|
|
- Mái BTCT lợp
phibrô xi măng
|
m2 sàn
|
3,500,000
|
c
|
Tường nhà xây gạch
Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
3,620,000
|
|
- Mái BTCT trên
có lợp ngói
|
m2 sàn
|
3,820,000
|
|
- Mái BTCT trên
có lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
3,790,000
|
|
- Mái BTCT trên
lợp phibrô xi măng
|
m2 sàn
|
3,730,000
|
|
Trường hợp
nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số
nh sau:
|
|
|
|
Chiều cao đóng hộc
tầng 2 < 7,5m : K = 0,95
|
|
|
|
Chiều cao đóng hộc
tầng 2 >8m : K = 1,05
|
|
|
|
Trường hợp
nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,05
|
|
|
7
|
Nhà 2 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng ≤1,5m, chiều cao sàn mái tầng
2 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 2 từ 7,5 đến 8m, có khu vệ sinh trong nhà, cửa
gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường. Bể nước nếu có được tính
riêng.
|
|
|
7.1
|
Nhà xây tường
chịu lực gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300
|
|
|
|
- Mái ngói không
đổ trần BTCT
|
m2 sàn
|
4,100,000
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
4,460,000
|
|
- Mái BTCT có lợp
mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
4,750,000
|
|
- Mái BTCT có lợp
tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
4,720,000
|
|
- Mái BTCT lợp
phibrô xi măng
|
m2 sàn
|
4,660,000
|
7.2
|
Nhà khung
chịu lực bằng BTCT
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
4,810,000
|
|
- Mái BTCT có lợp
mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
5,090,000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn
sóng màu
|
m2 sàn
|
5,060,000
|
|
- Mái BTCT lợp
phibrô xi măng
|
m2 sàn
|
5,000,000
|
b
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ 110
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
4,240,000
|
|
- Mái BTCT có lợp
ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
4,470,000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn
sóng màu
|
m2 sàn
|
4,440,000
|
|
- Mái BTCT lợp
phibrô xi măng
|
m2 sàn
|
4,380,000
|
c
|
Tường nhà xây gạch
Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
4,530,000
|
|
- Mái BTCT trên
có lợp ngói
|
m2 sàn
|
4,750,000
|
|
- Mái BTCT trên
có lợp tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
4,720,000
|
|
- Mái BTCT trên
lợp phibrô xi măng
|
m2 sàn
|
4,660,000
|
|
Trường hợp
nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số
như sau:
|
|
|
|
Chiều cao đóng hộc
tầng 2 < 7,5m : K = 0,95
|
|
|
|
Chiều cao đóng hộc
tầng 2 >8m : K = 1,05
|
|
|
|
Trường hợp
nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,04
|
|
|
8
|
Nhà ≥3 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng ≤1,5m, chiều cao sàn mái tầng 3
hoặc chiều cao đóng hộc tầng 3 từ 11m đến 12m, có khu vệ sinh trong nhà, cửa
gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh, tường sơn. Bể nước nếu có được tính
riêng.
|
|
|
8.1
|
Nhà xây tường
chịu lực
|
|
|
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái ngói không
đổ trần BTCT
|
m2 sàn
|
4,040,000
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
4,410,000
|
|
- Mái BTCT có lợp
mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
4,660,000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn
sóng màu
|
m2 sàn
|
4,640,000
|
|
- Mái BTCT lợp
phibrô xi măng
|
m2 sàn
|
4,600,000
|
8.2
|
Nhà khung
chịu lực
|
|
|
a
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
4,750,000
|
|
- Mái BTCT có lợp
mái ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
4,940,000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn
sóng màu
|
m2 sàn
|
4,920,000
|
|
- Mái BTCT lợp
phibrô xi măng
|
m2 sàn
|
4,880,000
|
b
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ dày 110 hoặc Tuynel 6 lỗ
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
4,460,000
|
|
- Mái BTCT có lợp
ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
4,660,000
|
|
- Mái BTCT lợp tôn
sóng màu
|
m2 sàn
|
4,640,000
|
|
- Mái BTCT lợp
phibrô xi măng
|
m2 sàn
|
4,600,000
|
|
Trường hợp
nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số
như sau:
|
|
|
|
Chiều cao đóng hộc
tầng 3 < 11m : K = 0,96
|
|
|
|
Chiều cao đóng hộc
tầng 2 >12m : K = 1,04
|
|
|
|
Trường hợp
nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,03
|
|
|
9
|
Nhà ở tập thể
1 tầng: Chiều cao đóng hộc từ 3,3 đến 3,6m trần cót ép,
mái lợp ngói, móng đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng, nền láng xi măng
|
|
|
|
- Tường nhà xây
bằng gạch chỉ dày 220
|
m2 X.D
|
2,970,000
|
|
- Tường nhà xây
bằng gạch chỉ 110
|
m2 X.D
|
2,610,000
|
|
- Tường nhà xây
gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
m2 X.D
|
2,740,000
|
|
Trường hợp
nhà có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều
chỉnh hệ số như sau:
|
|
|
|
Chiều cao nhà
< 3,3m : K = 0,95
|
|
|
|
Chiều cao nhà
> 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,05
|
|
|
|
Chiều cao nhà
> 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,11
|
|
|
|
Chiều cao nhà
> 4,5m : K = 1,16
|
|
|
II
|
Nhà làm việc
cơ quan
|
|
|
1
|
Nhà 1 tầng: móng đá hộc, chiều cao tầng từ 3,3 đến 3,6m (không kể chiều cao mái),
nền lát gạch chỉ hoặc gạch ceramíc, cửa gỗ không khuôn.
|
|
|
1.1
|
Nhà xây tường
bằng gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 X.D
|
4,060,000
|
|
- Mái BTCT lợp mái
ngói
|
m2 X.D
|
4,540,000
|
|
- Mái BTCT lợp mái
bằng tôn sóng màu
|
m2 X.D
|
4,480,000
|
|
- Mái BTCT lợp mái
bằng phibrô xi măng
|
m2 X.D
|
4,360,000
|
1.2
|
Nhà xây tường
gạch chỉ 220 không có trần BTCT
|
|
|
|
- Nhà mái ngói
hoặc tôn sóng màu không làm trần
|
m2 X.D
|
3,140,000
|
|
- Nhà mái ngói
hoặc tôn sóng màu, có trần nhựa hoặc cót ép
|
m2 X.D
|
3,360,000
|
|
Trường hợp
nhà có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều
chỉnh hệ số như sau:
|
|
|
|
Chiều cao nhà
< 3,3m : K = 0,95
|
|
|
|
Chiều cao nhà
> 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,05
|
|
|
|
Chiều cao nhà
> 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,11
|
|
|
|
Chiều cao nhà
> 4,5m : K = 1,16
|
|
|
2
|
Nhà 2 tầng: Sàn BTCT, chiều cao sàn mái tầng 2 là 7,5m đến 8m, nền lát gạch
ceramíc, cửa gỗ không khuôn, tường sơn nước..
|
|
|
2.1
|
Nhà tường
gạch chịu lực dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
4,350,000
|
|
- Mái BTCT lợp mái
ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
4,680,000
|
|
- Mái BTCT lợp mái
chống nóng bằng tôn
|
m2 sàn
|
4,650,000
|
|
- Mái BTCT lợp mái
chống nóng bằng phibrô xi măng
|
m2 sàn
|
4,590,000
|
2.2
|
Nhà khung
chịu lực tường bao che.
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
4,630,000
|
|
- Mái BTCT lợp mái
ngói
|
m2 sàn
|
4,970,000
|
|
- Mái BTCT lợp mái
bằng tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
4,940,000
|
|
Trường hợp
nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số
như sau:
|
|
|
|
Chiều cao đóng hộc
tầng 2 < 7,5m : K = 0,95
|
|
|
|
Chiều cao đóng hộc
tầng 2 >8m : K = 1,05
|
|
|
3
|
Nhà 3 tầng: Sàn BTCT, móng đá hộc, chiều cao sàn mái tầng 3 từ 11-12m, nền lát gạch
ceramíc, cửa gỗ không khuôn, tường sơn nước.
|
|
|
3.1
|
Nhà xây tường
bằng gạch chỉ, tường tầng 1 dày 330, tầng 2,3 dày 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
4,630,000
|
|
- Mái BTCT lợp mái
ngói 22 v/m2
|
m2 sàn
|
4,850,000
|
|
- Mái BTCT lợp mái
bằng tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
4,830,000
|
3.2
|
Nhà có
khung chịu lực, xây tường gạch chỉ 220
|
|
|
|
- Mái BTCT không
lợp mái
|
m2 sàn
|
5,020,000
|
|
- Mái BTCT lợp mái
ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
5,240,000
|
|
- Mái BTCT lợp mái
bằng tôn sóng màu
|
m2 sàn
|
5,220,000
|
|
Trường hợp
nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số
như sau:
|
|
|
|
Chiều cao đóng hộc
tầng 3 < 11m : K = 0,96
|
|
|
|
Chiều cao đóng hộc
tầng 3 >12m : K = 1,04
|
|
|
III
|
Nhà lớp học
thông gian
|
|
|
1
|
Nhà 1 tầng
|
|
|
1.1
|
Nhà 1 tầng
không có trần bê tông: móng đá hộc, nền láng
vữa xi măng, tường quét vôi ve, cửa gỗ không khuôn, mái lợp ngói, chiều cao
nhà từ 3,3m đến 3,6m (không kể chiều cao mái).
|
|
|
|
- Tường nhà xây
bằng gạch chỉ dày 220
|
m2 X.D
|
2,750,000
|
|
- Tường nhà xây
bằng gạch táp lô hoặc gạch chỉ 110
|
m2 X.D
|
2,400,000
|
1.2
|
Nhà 1 tầng
có trần bê tông: móng đá hộc, nền lát gạch
ceramíc, tường sơn, cửa gỗ không khuôn, chiều cao nhà từ 3,3 đên 3,6m (không
kể chiều cao mái).
|
|
|
|
- Mái BTCT không
có mái
|
m2 X.D
|
3,390,000
|
|
- Mái BTCT có lợp
mái ngói chống nóng
|
m2 X.D
|
3,810,000
|
|
Trường hợp
nhà có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều
chỉnh hệ số như sau:
|
|
|
|
Chiều cao nhà
< 3,3m : K = 0,95
|
|
|
|
Chiều cao nhà
> 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,05
|
|
|
|
Chiều cao nhà
> 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,11
|
|
|
|
Chiều cao nhà
> 4,5m : K = 1,16
|
|
|
2
|
Nhà 2 tầng: móng đá hộc, nền lát gạch ceramíc, tường sơn, cửa gỗ không khuôn, chiều
cao sàn mái tầng 2 là 7,0m đến 7,5m
|
|
|
2.1
|
Nhà xây tường
gạch chỉ 220 kết hợp khung chịu lực
|
|
|
|
- Mái BTCT không
có mái
|
m2 sàn
|
3,540,000
|
|
- Mái BTCT lợp
ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
3,810,000
|
2.2
|
Nhà khung
chịu lực tường bao che
|
|
|
|
- Mái BTCT không
có mái
|
m2 sàn
|
3,960,000
|
|
- Mái BTCT lợp
ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
4,240,000
|
|
Trường hợp
nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số
như sau:
|
|
|
|
Chiều cao đóng hộc
tầng 2 < 7,0m : K = 0,95
|
|
|
|
Chiều cao đóng hộc
tầng 2 >7,5m : K = 1,05
|
|
|
3
|
Nhà 3 tầng: móng đá hộc, nền lát gạch ceramíc, tường sơn, cửa gỗ không khuôn, chiều
cao sàn mái tầng 3 là 10,0m đến 11,0m
|
|
|
3.1
|
Nhà xây tường
gạch chỉ 220 kết hợp khung chịu lực
|
|
|
|
- Mái BTCT không
có mái
|
m2 sàn
|
3,600,000
|
|
- Mái BTCT lợp
ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
3,810,000
|
3.2
|
Nhà khung
chịu lực tường bao che
|
|
|
|
- Mái BTCT không
có mái
|
m2 sàn
|
3,960,000
|
|
- Mái BTCT lợp
ngói chống nóng
|
m2 sàn
|
4,170,000
|
|
Trường hợp
nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số
như sau:
|
|
|
|
Chiều cao đóng hộc
tầng 3 < 10,0m : K = 0,96
|
|
|
|
Chiều cao đóng hộc
tầng 3 >11,0m : K = 1,04
|
|
|
IV
|
Các loại khác
|
|
|
1
|
Nhà kho hoặc
chợ: Cột bê tông hoặc cột thép. Vì kèo thép, mái lợp
tôn sóng màu, xà gồ thép, nền đổ bê tông, cửa sắt xếp (trường hợp lợp mái bằng
phibrô xi măng thì giá giảm 120.000 đ/m2).
|
|
|
1.1
|
Nhịp khung
≤ 15 m, cao ≤ 6 m (không kể chiều cao mái)
|
|
|
|
- Có bao che bằng
tường gạch chỉ 220
|
m2 X.D
|
3,220,000
|
|
- Có bao che bằng
tôn sóng
|
m2 X.D
|
2,940,000
|
|
- Không có bao
che
|
m2 X.D
|
2,520,000
|
1.2
|
Nhịp khung
>15 m, cao > 6 m (không kể chiều cao mái)
|
|
|
|
- Có bao che bằng
tường gạch chỉ 220
|
m2 X.D
|
3,510,000
|
|
- Có bao che bằng
tôn sóng
|
m2 X.D
|
3,220,000
|
|
- Không có bao
che
|
m2 X.D
|
2,720,000
|
2
|
Nhà (ốt) tường gạch
chỉ 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300, chiều cao đóng hộc > 3m đến ≤ 3,5m (không
kể chiều cao mái), móng đá hộc có chiều cao ≤1m kể từ đáy móng, nền láng vữa
xi măng, tường quét vôi ve, sườn mái gỗ, tre hoặc kim loại.
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
2,360,000
|
|
- Mái tôn tráng
kẽm
|
m2 X.D
|
2,300,000
|
|
- Mái phibrô xi
măng
|
m2 X.D
|
2,180,000
|
3
|
Nhà (ốt) tường gạch
chỉ 110, gạch rỗng 6 lỗ hoặc táp lô, chiều cao đóng hộc > 3m đến ≤ 3,5m
(không kể chiều cao mái), móng đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng, nền láng
vữa xi măng, tường quét vôi ve, sườn mái gỗ, tre hoặc kim loại.
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
2,020,000
|
|
- Mái tôn tráng
kẽm
|
m2 X.D
|
1,960,000
|
|
- Mái phibrô xi
măng
|
m2 X.D
|
1,840,000
|
|
Trường hợp
nhà (ốt) có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được
điều chỉnh hệ số như sau:
|
|
|
|
Chiều cao nhà ≤
2,5m : K = 0,71
|
|
|
|
Chiều cao nhà
> 2,5m đến ≤ 3,0m : K = 0,90
|
|
|
|
Chiều cao nhà
> 3,5m đến ≤ 4,0m : K = 1,07
|
|
|
|
Chiều cao nhà
> 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,14
|
|
|
|
Chiều cao nhà
> 4,5m : K = 1,21
|
|
|
4
|
Nhà (ốt) bán mái,
chiều cao > 3m đến ≤ 3,5m (chiều cao nhà tính theo chiều cao tường kề với
mái chảy), tường gạch chỉ 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300, móng đá hộc có
chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng, nền láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, sườn
mái gỗ, tre hoặc kim loại.
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
2,070,000
|
|
- Mái tôn tráng
kẽm
|
m2 X.D
|
2,010,000
|
|
- Mái phibrô xi
măng
|
m2 X.D
|
1,890,000
|
5
|
Nhà (ốt) bán mái,
chiều cao > 3m đến ≤ 3,5m (chiều cao nhà tính theo chiều cao tường kề với
mái chảy) xây gạch chỉ 110, gạch rỗng 6 lỗ hoặc táp lô, móng đá hộc có chiều
cao ≤ 1m kể từ đáy móng, nền láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, sườn mái gỗ,
tre hoặc kim loại.
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
1,830,000
|
|
- Mái tôn tráng
kẽm
|
m2 X.D
|
1,770,000
|
|
- Mái phibrô xi
măng
|
m2 X.D
|
1,650,000
|
|
Trường hợp
nhà bán mái có chiều cao khác với chiều cao trên (chiều cao nhà tính theo chiều
cao tường kề với mái chảy) thì được điều chỉnh hệ số như sau:
|
|
|
|
Chiều cao nhà ≤
2,5m : K = 0,69
|
|
|
|
Chiều cao nhà
> 2,5m đến ≤ 3,0m : K = 0,88
|
|
|
|
Chiều cao nhà
> 3,5m đến ≤ 4,0m : K = 1,08
|
|
|
|
Chiều cao nhà
> 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,16
|
|
|
|
Chiều cao nhà
> 4,5m : K = 1,24
|
|
|
6
|
Kios xăng dầu
|
|
|
|
- Mái bằng khung
sắt lợp tôn, trần tôn
|
m2 X.D
|
2,000,000
|
|
- Mái bằng BTCT
trên không lợp tôn
|
m2 X.D
|
2,700,000
|
|
- Mái bằng BTCT
trên có lợp tôn
|
m2 X.D
|
3,000,000
|
7
|
Nhà tắm, nhà vệ
sinh (độc lập)
|
|
|
|
- Nhà tắm, nhà vệ
sinh (tự hoại), mái bê tông, ốp lát gạch liên doanh (bể nước, bể phốt được tính
riêng)
|
m2 X.D
|
4,190,000
|
|
- Nhà tắm xây, mái
bê tông, ốp lát gạch liên doanh (bể nước nếu có được tính riêng)
|
m2 X.D
|
2,920,000
|
|
- Nhà tắm xây, mái
ngói, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.
|
m2 X.D
|
2,340,000
|
|
- Nhà tắm xây, mái
tôn tráng kẽm, nền láng ximăng, tường quét vôi ve.
|
m2 X.D
|
2,280,000
|
|
- Nhà tắm xây, mái
phibrô xi măng, nền láng ximăng, tường quét vôi ve.
|
m2 X.D
|
2,160,000
|
|
- Nhà tắm xây,
không lợp mái, nền láng ximăng, tường quét vôi ve.
|
m2 X.D
|
1,990,000
|
|
- Nhà vệ sinh xây
(tự hoại), mái bê tông, ốp lát gạch liên doanh
|
m2 X.D
|
3,600,000
|
|
- Nhà vệ sinh xây
(tự hoại), mái ngói, ốp lát gạch liên doanh
|
m2 X.D
|
3,430,000
|
|
- Nhà vệ sinh xây
(tự hoại), mái tôn tráng kẽm, ốp lát gạch liên doanh
|
m2 X.D
|
3,370,000
|
|
- Nhà vệ sinh xây
(tự hoại), mái phibrô xi măng, ốp lát gạch liên doanh
|
m2 X.D
|
3,250,000
|
|
- Nhà vệ sinh xây
(tự hoại), không mái nằm trong nhà, ốp lát gạch liên doanh
|
m2 X.D
|
3,080,000
|
|
- Nhà vệ sinh xây,
mái bê tông, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.
|
m2 X.D
|
2,950,000
|
|
- Nhà vệ sinh xây,
mái ngói, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.
|
m2 X.D
|
2,770,000
|
|
- Nhà vệ sinh xây,
mái tôn tráng kẽm, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.
|
m2 X.D
|
2,710,000
|
|
- Nhà vệ sinh xây,
mái phibrô xi măng, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.
|
m2 X.D
|
2,590,000
|
|
- Nhà vệ sinh xây,
không lợp mái, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.
|
m2 X.D
|
2,420,000
|
|
- Nhà tắm, nhà vệ
sinh tạm làm bằng vật liệu khó cháy
|
m2 X.D
|
420,000
|
|
- Nhà tắm, nhà vệ
sinh tạm làm bằng vật liệu dễ cháy
|
m2 X.D
|
320,000
|
8
|
Tum thang
|
|
|
8.1
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ dày 220
|
|
|
|
- Nhà mái BTCT
|
m2 X.D
|
1,860,000
|
|
- Mái lợp Mái ngói
|
m2 X.D
|
1,680,000
|
|
- Mái lợp tôn sóng
màu
|
m2 X.D
|
1,620,000
|
|
- Mái lợp phibrô
xi măng
|
m2 X.D
|
1,500,000
|
8.2
|
Tường nhà xây bằng
gạch chỉ 110 hoặc táp lô
|
|
|
|
- Nhà mái BTCT
|
m2 X.D
|
1,380,000
|
|
- Mái lợp Mái ngói
|
m2 X.D
|
1,200,000
|
|
- Mái lợp tôn sóng
màu
|
m2 X.D
|
1,140,000
|
|
- Mái lợp phibrô
xi măng
|
m2 X.D
|
1,020,000
|
8.3
|
Tường nhà xây gạch
Tuynel 6 lỗ nằm 150
|
|
|
|
- Nhà mái BTCT
|
m2 X.D
|
1,480,000
|
|
- Mái lợp Mái ngói
|
m2 X.D
|
1,300,000
|
|
- Mái lợp tôn sóng
màu
|
m2 X.D
|
1,240,000
|
|
- Mái lợp phibrô
xi măng
|
m2 X.D
|
1,120,000
|
9
|
Gác lửng
|
|
|
|
Gác lửng bằng gỗ
nhóm 2, 3
|
m2 sàn
|
1,200,000
|
|
Gác lửng bằng gỗ
nhóm 4, 5
|
m2 sàn
|
950,000
|
|
Gác lửng bằng bê
tông
|
m2 sàn
|
900,000
|
10
|
Công trình phụ
(chuồng trại chăn nuôi) làm bằng vật liệu dễ cháy, có bao che
|
m2 X.D
|
410,000
|
11
|
Công trình phụ
(chuồng trại chăn nuôi) làm bằng vật liệu khó cháy nền láng xi măng, đã bao gồm
bê tông lót nền không bao gồm vật liệu bao che và móng.
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
630,000
|
|
- Mái tôn tráng
kẽm
|
m2 X.D
|
570,000
|
|
- Mái phibrô xi
măng
|
m2 X.D
|
450,000
|
12
|
Công trình phụ
(chuồng trại chăn nuôi) làm bằng vật liệu khó cháy nền láng xi măng, đã bao gồm
bê tông lót nền và móng tường, không bao gồm vật liệu bao che.
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
867,000
|
|
- Mái tôn tráng
kẽm
|
m2 X.D
|
807,000
|
|
- Mái phibrô xi
măng
|
m2 X.D
|
687,000
|
13
|
Mái che không có
tường bao xung quanh (nền nếu có được tính riêng)
|
|
|
|
- Mái ngói
|
m2 X.D
|
350,000
|
|
- Mái tôn tráng
kẽm
|
m2 X.D
|
290,000
|
|
- Mái phibrô xi
măng
|
m2 X.D
|
170,000
|
|
- Mái che bằng vật
liệu dễ cháy
|
m2 X.D
|
140,000
|
Bảng số 2
GIÁ XÂY MỚI CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 86/2016/QĐ.UBND ngày 27 tháng 12 năm
2016 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT
|
Hạng mục công trình khác
|
Đơn vị
|
Giá xây dựng (đồng)
|
|
|
1
|
Sân, nền bê tông
đá dăm dày 10 cm
|
m2
|
115,000
|
|
2
|
Sân, nền bê tông
gạch vỡ dày 10 cm
|
m2
|
54,000
|
|
3
|
Sân, nền lát gạch
lá nem (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
201,000
|
|
3
|
Sân, nền lát gạch
xi măng (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
201,000
|
|
4
|
Sân, nền lát gạch
chỉ (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
153,000
|
|
5
|
Sân, nền lát gạch
thẻ (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
125,000
|
|
6
|
Sân, nền lát gạch
đất nung đỏ loại 20x20; 30x30cm (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
163,000
|
|
7
|
Sân, nền láng vữa
xi măng (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
83,000
|
|
8
|
Sân, nền lát gạch
Blôc tự chèn
|
m2
|
147,200
|
|
9
|
Sân, nền lát gạch
Terrazzo
|
m2
|
197,200
|
|
10
|
Sân, nền lát gạch
Trung Quốc (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
196,000
|
|
11
|
Sân, nền lát gạch
men Liên Doanh, gạch Ceramic (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
224,000
|
|
12
|
Sân, nền lát gạch
Granit (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
248,000
|
|
13
|
Sân, nền lát đá
hoa cương (kể cả bê tông lót)
|
m2
|
463,000
|
|
14
|
Sân, nền lát bằng
đá hộc
|
m2
|
155,000
|
|
15
|
ốp, lát bậc cầu
thang
|
|
|
|
|
- Bằng gạch men
Trung Quốc
|
m2
|
237,000
|
|
|
- Bằng gạch men
Liên Doanh
|
m2
|
266,200
|
|
|
- Bằng gạch
Grannit
|
m2
|
306,000
|
|
|
- Bằng đá đỏ Bình
Định
|
m2
|
850,000
|
|
|
- Bằng đá Đen Huế
|
m2
|
750,000
|
|
|
- Bằng đá Tím
hoa cà
|
m2
|
500,000
|
|
|
- Bằng gỗ đinh Hương
|
m2
|
750,000
|
|
|
- Bằng gỗ Đinh Hương
|
m2
|
1,700,000
|
|
|
- Bằng gỗ Lim
|
m2
|
900,000
|
|
|
- Bằng gỗ nhóm 2
|
m2
|
750,000
|
|
|
- Bằng gỗ nhóm
4; 5
|
m2
|
450,000
|
|
|
- Bằng gỗ công
nghiệp
|
m2
|
370,000
|
|
16
|
ốp tường, trụ cột
|
|
|
|
|
- Bằng gạch men
Trung Quốc
|
m2
|
259,000
|
|
|
- Bằng gạch men
Liên Doanh
|
m2
|
287,000
|
|
|
- Bằng gạch
Grannit
|
m2
|
325,000
|
|
|
- Bằng gạch thẻ
6x24cm
|
m2
|
309,000
|
|
|
- Bằng đá chẻ
7*25cm
|
m2
|
293,000
|
|
|
- Bằng đá đỏ Bình
Định
|
m2
|
870,000
|
|
|
- Bằng đá Đen Huế
|
m2
|
770,000
|
|
|
- Bằng đá Tím
hoa cà
|
m2
|
520,000
|
|
|
- Bằng đá trắng
sữa Quỳ Hợp
|
m2
|
850,000
|
|
|
- Bằng đá xám lông
chuột Quỳ Hợp
|
m2
|
780,000
|
|
17
|
ốp chân móng
|
|
|
|
|
- Bằng đá bóc chẻ
các loại
|
m2
|
279,000
|
|
|
- Bằng đá chẻ
7*25cm
|
m2
|
318,000
|
|
|
- Bằng đá trơn các
loại
|
m2
|
399,000
|
|
18
|
Đường bê tông đá
dăm (đã tính cả bê tông lót)
|
|
|
|
|
- Chiều dày lớp
bê tông đá dăm 10cm
|
m2
|
205,000
|
|
|
- Chiều dày lớp
bê tông đá dăm 15cm
|
m2
|
279,000
|
|
|
- Chiều dày lớp
bê tông đá dăm 20cm
|
m2
|
355,000
|
|
|
- Chiều dày lớp
bê tông đá dăm 25cm
|
m2
|
430,000
|
|
19
|
Đường cấp phối sỏi
sông, cấp phối đá dăm
|
|
|
|
|
- Chiều dày lớp
cấp phối 5cm
|
m2
|
20,000
|
|
|
- Chiều dày lớp
cấp phối 10cm
|
m2
|
35,000
|
|
|
- Chiều dày lớp
cấp phối 15cm
|
m2
|
52,000
|
|
20
|
Tường xây không
trát (không kể móng)
|
|
|
|
|
- Tường xây bằng
gạch chỉ 220
|
m2
|
372,000
|
|
|
- Tường xây bằng
gạch chỉ 110
|
m2
|
213,000
|
|
|
- Tường xây bằng
gạch 6 lỗ xây nằm
|
m2
|
213,000
|
|
|
- Tường xây bằng
gạch táp lô đặt nằm ≤ 150
|
m2
|
131,000
|
|
|
- Tường xây bằng
gạch táp lô đặt nghiêng ≤ 100
|
m2
|
102,000
|
|
|
- Xây tường thẳng
bằng đá hộc
|
m3
|
1,016,000
|
|
21
|
Tường bao che bằng
tôn tráng kẽm
|
m2
|
200,000
|
|
22
|
Móng, kè
|
|
|
|
|
- Móng đơn bằng
BTCT
|
m3
|
2,168,000
|
|
|
- Móng băng bằng
BTCT
|
m3
|
2,954,000
|
|
|
- Móng bè bằng
BTCT
|
m3
|
2,585,000
|
|
|
- Móng, kè xây bằng
đá hộc
|
m3
|
944,000
|
|
|
- Móng, kè xây bằng
gạch chỉ ≤ 330mm
|
m3
|
1,589,000
|
|
|
- Móng, kè xây bằng
gạch chỉ > 330mm
|
m3
|
1,532,000
|
|
|
- Móng, kè xây bằng
gạch táp lô
|
m3
|
836,000
|
|
23
|
Cầu rửa xe xây bằng
đá hộc, gạch (đã tính cả hoàn thiện bề mặt)
|
m3
|
1,038,400
|
|
24
|
Trụ xây bằng gạch
chỉ không trát (không kể móng)
|
m3
|
1,920,000
|
|
25
|
Trụ xây bằng gạch
táp lô không trát (không kể móng)
|
m3
|
969,000
|
|
26
|
Trụ cổng thép,
trụ bờ rào thép bằng thép mạ kẽm đã sơn thường
|
|
|
|
|
- Tiết diện 25 x
25 cm
|
md
|
1,000,000
|
|
|
- Tiết diện 30 x
30 cm
|
md
|
1,200,000
|
|
|
- Tiết diện 35 x
35 cm
|
md
|
1,400,000
|
|
|
- Tiết diện 40 x
40 cm
|
md
|
1,600,000
|
|
|
- Tiết diện 50 x
50 cm
|
md
|
2,000,000
|
|
|
Trụ cổng thép
đen nhân với hệ số điều chỉnh k=0,9
|
|
|
|
|
Trụ cổng thép
mạ kẽm sơn tĩnh điện nhân với hệ số điều chỉnh k=1,1
|
|
|
|
27
|
Trụ cổng, trụ bờ
rào bằng Inox
|
|
|
|
|
- Tiết diện 25 x
25 cm
|
md
|
1,200,000
|
|
|
- Tiết diện 30 x
30 cm
|
md
|
1,440,000
|
|
|
- Tiết diện 35 x
35 cm
|
md
|
1,680,000
|
|
|
- Tiết diện 40 x
40 cm
|
md
|
1,920,000
|
|
|
- Tiết diện 50 x
50 cm
|
md
|
2,400,000
|
|
28
|
Trụ cổng, trụ bờ
rào, cột bằng bê tông cốt thép (không kể da trát)
|
|
|
|
|
- Tiết diện 10 x
10 cm
|
md
|
72,000
|
|
|
- Tiết diện 10 x
15 cm
|
md
|
76,700
|
|
|
- Tiết diện 15 x
15 cm
|
md
|
112,000
|
|
|
- Tiết diện 15 x
20 cm
|
md
|
127,800
|
|
|
- Tiết diện 20 x
20 cm
|
md
|
279,000
|
|
|
- Tiết diện 25 x
25 cm
|
md
|
380,000
|
|
|
- Tiết diện 30 x
30 cm
|
md
|
468,000
|
|
|
- Tiết diện 40 x
40 cm
|
md
|
689,000
|
|
|
- Tiết diện 50 x
50 cm
|
md
|
889,000
|
|
|
Đơn giá cột
tròn bằng đơn giá cột vuông có kích thước cạnh tương ứng với đường kính nhân
hệ số điều chỉnh k= 1,05
|
|
|
|
29
|
Trụ cổng lỏi bằng
bê tông cốt thép, xung quanh ốp bằng gạch chỉ hoặc đá hộc (đã da trát)
|
|
|
|
|
- Tiết diện 40 x
40 cm
|
md
|
627,000
|
|
|
- Tiết diện 50 x
50 cm
|
md
|
806,000
|
|
|
- Tiết diện ≥ 60 x 60 cm
|
md
|
1,016,000
|
|
30
|
Trụ cổng lỏi bằng
bê tông cốt thép, xung quanh ốp bằng gạch táp lô (đã da trát)
|
|
|
|
|
- Tiết diện 40 x
40 cm
|
md
|
499,000
|
|
|
- Tiết diện 50 x
50 cm
|
md
|
584,000
|
|
|
- Tiết diện ≥ 60 x 60 cm
|
md
|
752,000
|
|
31
|
Giằng móng
|
|
|
|
|
- Tiết diện 20 x
10 cm
|
md
|
175,000
|
|
|
- Tiết diện 20 x
20 cm
|
md
|
256,000
|
|
|
- Tiết diện 20 x
30 cm
|
md
|
361,000
|
|
32
|
Bê tông sàn mái
|
|
|
|
|
- Chiều dày sàn
5cm
|
m2
|
361,000
|
|
|
- Chiều dày sàn
7cm
|
m2
|
433,000
|
|
|
- Chiều dày sàn
10cm
|
m2
|
531,000
|
|
33
|
Công tác trát
|
|
|
|
|
- Trát tường
|
m2
|
61,000
|
|
|
- Trát trần, dầm,
trụ
|
m2
|
94,000
|
|
|
- Trát granito
|
m2
|
312,000
|
|
|
- Trát đá rửa
|
m2
|
171,000
|
|
|
- Trát đắp phào đơn
|
md
|
61,000
|
|
|
- Trát đắp phào
kép
|
md
|
76,000
|
|
|
- Trát gờ chỉ
|
md
|
34,000
|
|
34
|
Cầu thang, lan can
|
|
|
|
|
- Cầu thang, bậc
thang láng granito (không kể lan can)
|
m2
|
2,347,000
|
|
|
- Cầu thang, bậc
thang lát đá (không kể lan can)
|
m2
|
3,704,000
|
|
|
- Cầu thang, bậc
thang lát gạch XM (không kể lan can)
|
m2
|
2,017,000
|
|
|
- Cầu thang, bậc
thang láng xi măng (không kể lan can)
|
m2
|
1,841,000
|
|
|
- Lan can cầu
thang, hành lang Inox 1 trụ chính
|
md
|
700,000
|
|
|
- Lan can cầu
thang, hành lang con tiện bằng sứ, xi măng
|
md
|
300,000
|
|
|
- Lan can cầu
thang, hành lang song tiện bằng gỗ Đinh Hương
|
md
|
1,800,000
|
|
|
- Lan can cầu thang,
hành lang song tiện bằng gỗ Lim
|
md
|
1,000,000
|
|
|
- Lan can cầu
thang, hành lang song tiện bằng gỗ nhóm 2
|
md
|
850,000
|
|
|
- Trụ cầu thang
bằng gỗ Lim
|
cái
|
2,000,000
|
|
|
- Trụ cầu thang
bằng gỗ nhóm 2
|
cái
|
1,200,000
|
|
|
- Cầu thang, bậc
thang bằng sắt hộp và thép bản (không kể lan can)
|
m2
|
1,213,000
|
|
|
- Lan can cầu
thang, hành lang bằng sắt hộp mạ kẽm đã sơn
|
md
|
600,000
|
|
|
- Lan can cầu
thang, hành lang bằng thép ống nước đen đã sơn
|
md
|
450,000
|
|
35
|
Sơn trần, tường
|
|
|
|
|
- Không bả
|
m2
|
32,000
|
|
|
- Có bả
|
m2
|
39,000
|
|
36
|
Quét vôi ve
|
m2
|
10,500
|
|
37
|
Khung thép hình
lưới B40
|
m2
|
200,000
|
|
38
|
Khung ống nước
lưới B40
|
m2
|
300,000
|
|
39
|
Lưới B40 không
khung
|
m2
|
84,000
|
|
40
|
Bờ rào sắt, inox
|
|
|
|
|
- Inox
|
m2
|
900,000
|
|
|
- Sắt hộp mạ kẽm
đã sơn
|
m2
|
800,000
|
|
|
- Sắt vuông 14 x
14 đặc đã sơn
|
m2
|
750,000
|
|
|
- Sắt vuông 12 x
12 đặc đã sơn
|
m2
|
550,000
|
|
|
- Sắt vuông 10 x
10 đặc đã sơn
|
m2
|
420,000
|
|
|
Bờ rào thép hộp
đen nhân với hệ số điều chỉnh k=0,9
|
|
|
|
|
Bờ rào sắt sơn
tĩnh điện được với hệ số điều chỉnh k=1,1
|
|
|
|
41
|
Lan can sân có
xuyên hoa
|
m2
|
350,000
|
|
42
|
Bờ rào cột bê tông
hoặc cột gỗ chăng lưới cước
|
m2
|
40,000
|
|
43
|
Bờ rào tạm cột sắt
hoặc cột gỗ, tre mét, chăng dây thép gai
|
|
|
|
|
- 01 sợi
|
md
|
30,000
|
|
|
- 02 sợi
|
md
|
40,000
|
|
|
- 03 sợi
|
md
|
50,000
|
|
44
|
Bờ rào tạm bằng
gỗ, tre, nứa, mét
|
md
|
35,000
|
|
45
|
Cửa cổng
|
|
|
|
|
- Inox
|
m2
|
1,200,000
|
|
|
- Sắt hộp mạ kẽm
đã sơn
|
m2
|
1,000,000
|
|
|
- Sắt vuông 14 x
14 đặc đã sơn
|
m2
|
750,000
|
|
|
- Sắt vuông 12 x
12 đặc đã sơn
|
m2
|
650,000
|
|
|
- Sắt vuông 10 x
10 đặc đã sơn
|
m2
|
500,000
|
|
|
- Khung thép hình,
sắt tròn đã sơn
|
m2
|
500,000
|
|
|
- Khung ống nước,
lới B40 đã sơn
|
m2
|
450,000
|
|
|
- Ván ép, nan gỗ
|
m2
|
200,000
|
|
|
Cửa cổng thép
hộp đen nhân với hệ số điều chỉnh k=0,9
|
|
|
|
|
Cửa cổng sắt
sơn tĩnh điện được với hệ số điều chỉnh k=1,1
|
|
|
|
46
|
Cửa cuốn - cửa kéo
|
|
|
|
|
- Cửa cuốn Đài
Loan
|
m2
|
450,000
|
|
|
- Cửa kéo Đài
Loan có lá
|
m2
|
550,000
|
|
|
- Cửa kéo Đài
Loan không lá
|
m2
|
450,000
|
|
|
- Cửa cuốn tấm
liền
|
m2
|
1,000,000
|
|
|
- Cửa cuốn khe
thoáng
|
m2
|
1,800,000
|
|
47
|
Trần, sàn nhà
(bao gồm cả dầm, giằng, néo)
|
|
|
|
|
- Trần cót ép
|
m2
|
200,000
|
|
|
- Trần gỗ gián,
trần nhựa, trần tôn
|
m2
|
231,000
|
|
|
- Trần gỗ ván, gỗ
xoan đâu
|
m2
|
550,000
|
|
|
- Trần Lambri gỗ
dổi, pơ mu
|
m2
|
850,000
|
|
|
- Trần lambri gỗ
đinh Hương
|
m2
|
1,800,000
|
|
|
- Trần thạch cao
|
m2
|
377,000
|
|
|
- Trần xốp
|
m2
|
120,000
|
|
|
- Trần bạt
|
m2
|
70,000
|
|
|
- Sàn gỗ công
nghiệp dày 8mm
|
m2
|
370,000
|
|
|
- Sàn gỗ công
nghiệp dày 12mm
|
m2
|
480,000
|
|
|
- Sàn gỗ Đinh Hương
|
m2
|
1,800,000
|
|
|
- Sàn gỗ Lim
|
m2
|
900,000
|
|
|
- Sàn gỗ nhóm 2
|
m2
|
750,000
|
|
|
Trần gỗ giật
cáp được nhân với hệ số điều chỉnh k=1,12
|
|
|
|
48
|
Rui chồng gỗ nhóm
4; 5
|
m2
|
450,000
|
|
49
|
Lambri gỗ
|
|
|
|
|
- Lambri gỗ nhóm
4; 5
|
m2
|
445,000
|
|
|
- Lambri gỗ dổi
|
m2
|
553,000
|
|
|
- Lambri gỗ đinh
Hương
|
m2
|
1,700,000
|
|
|
Lambri gỗ giật
cáp được nhân với hệ số điều chỉnh k=1,1
|
|
|
|
50
|
Cửa, khuôn cửa các
loại
|
|
|
|
|
- Cửa sổ nhôm kính
|
m2
|
600,000
|
|
|
- Cửa đi nhôm kính
|
m2
|
700,000
|
|
|
- Cửa hoa sắt lá
chắn tôn
|
m2
|
650,000
|
|
|
- Cửa đi, cửa sổ
Pano đặc, chớp gỗ Đinh Hương
|
m2
|
4,800,000
|
|
|
- Cửa đi, cửa sổ
Pano kính gỗ Đinh Hương
|
m2
|
4,200,000
|
|
|
- Khuôn cửa gỗ Đinh
Hương 60x260mm
|
md
|
1,600,000
|
|
|
- Khuôn cửa gỗ Đinh
Hương 60x180mm
|
md
|
1,150,000
|
|
|
- Khuôn cửa gỗ Đinh
Hương 60x140mm
|
md
|
900,000
|
|
|
- Khuôn cửa gỗ
nhóm 5 loại 60x260mm
|
md
|
360,000
|
|
|
- Khuôn cửa gỗ
nhóm 5 loại 60x180mm
|
md
|
250,000
|
|
|
- Khuôn cửa gỗ
nhóm 5 loại 60x140mm
|
md
|
190,000
|
|
|
- Nẹp cửa gỗ Lim
|
md
|
60,000
|
|
|
- Nẹp cửa gỗ Dỗi
|
md
|
40,000
|
|
|
- Nẹp cửa gỗ De
|
md
|
30,000
|
|
|
- Nẹp cửa gỗ nhóm
IV, nhóm V
|
md
|
20,000
|
|
51
|
Một số chi tiết
về nhà thờ, lăng mộ
|
|
|
|
|
- Đầu đao + Bằng
xi măng
|
cái
|
200,000
|
|
|
+ Bằng Sứ
|
cái
|
600,000
|
|
|
- Mặt nguyệt + Bằng
xi măng
|
cái
|
200,000
|
|
|
+ Bằng Sứ
|
cái
|
312,000
|
|
|
- Rồng chầu + Bằng
xi măng
|
đôi
|
850,000
|
|
|
+ Bằng Sứ
|
đôi
|
2,500,000
|
|
|
- Nghê chầu
|
con
|
800,000
|
|
|
- Cột hương ngoài
trời có am thắp hương
|
cái
|
1,600,000
|
|
|
- Cột hương ngoài
trời chỉ có đài thắp hương
|
cái
|
672,000
|
|
52
|
Giếng khơi thùng
|
|
|
|
|
- ống giếng ĐK
0,7m
|
m sâu
|
516,000
|
|
|
- ống giếng ĐK
0,8m
|
m sâu
|
618,000
|
|
|
- ống giếng ĐK
1,0m
|
m sâu
|
803,000
|
|
|
- ống giếng ĐK
>1,0m
|
m sâu
|
998,000
|
|
53
|
Giếng khơi sâu ≤
5 m không có xây, ghép thành bên trong
|
|
|
|
|
- Đất cấp 3
|
m sâu
|
389,000
|
|
|
- Đất cấp 4
|
m sâu
|
598,000
|
|
|
Giếng có đường
kính >1,1m được nhân với hệ số điều chỉnh bằng đường kính giếng chia 1,1
|
|
|
|
54
|
Giếng khơi sâu ≤
5 m có xây ghép thành bên trong
|
|
|
|
|
- Đất cấp 2
|
m sâu
|
580,000
|
|
|
- Đất cấp 3
|
m sâu
|
733,000
|
|
|
- Đất cấp 4
|
m sâu
|
986,000
|
|
|
Giếng có đường
kính >1,1m được nhân với hệ số điều chỉnh bằng đường kính giếng chia 1,1
|
|
|
|
55
|
Giếng khoan nước
sinh hoạt (không tính đầu bơm, máy bơm; tính cho một mũi), chiều sâu tối đa
15m
|
|
|
|
|
- Vùng đất cát
|
cái
|
730,000
|
|
|
- Vùng đất cấp 2
|
cái
|
2,157,000
|
|
|
- Vùng đất cấp 3
|
cái
|
4,343,000
|
|
|
- Vùng đất cấp 4
|
cái
|
7,002,000
|
|
|
Đối với vùng đất có chiều sâu khoan lớn hơn 15m thì cứ 1m sâu thêm
ngoài 15m quy định trên được tính bổ sung, cụ thể: Vùng đất cát, sâu thêm 1m
bổ sung thêm 49.000 đồng/m; Vùng đất cấp 2, sâu thêm 1m bổ sung thêm 144.000 đồng/m;
Vùng đất cấp 3, sâu thêm 1m bổ sung thêm 290.000 đồng/m; Vùng đất cấp 4, sâu
thêm 1m bổ sung thêm 467.000 đồng/m
|
|
|
56
|
Bể chứa nước thành
bể xây gạch chỉ hoặc đổ bê tông cốt thép có nắp đậy bằng tấm đan BTCT 10cm
|
|
|
|
|
- Thể tích ≤ 3m3
|
m3
|
2,270,000
|
|
|
- Thể tích ≤ 5m3
|
m3
|
1,900,000
|
|
|
- Thể tích > 5 m3
|
m3
|
1,390,000
|
|
57
|
Bể chứa nước thành
bể xây gạch táp lô có nắp đậy bằng tấm đan BTCT 10cm
|
|
|
|
|
- Thể tích ≤ 3m3
|
m3
|
1,630,000
|
|
|
- Thể tích ≤ 5m3
|
m3
|
1,480,000
|
|
|
- Thể tích > 5 m3
|
m3
|
1,140,000
|
|
58
|
Bể chứa nước đổ
bê tông trực tiếp dới dạng ống cống không có thép, có nắp đậy bằng tấm đan bê
tông dày 5cm
|
m3
|
690,000
|
|
59
|
Bể phốt thành bể
xây gạch hoặc đổ bê tông cốt thép có nắp đậy
|
|
|
|
|
- Thể tích ≤ 3m3
|
m3
|
2,570,000
|
|
|
- Thể tích ≤ 5m3
|
m3
|
2,140,000
|
|
|
- Thể tích > 5 m3
|
m3
|
1,750,000
|
|
60
|
Bể phốt bằng ống
cống bê tông không có thép, có nắp đậy
|
m3
|
760,000
|
|
61
|
Bể chứa hố xí bán
tự hoại
|
m3
|
2,000,000
|
|
62
|
Mương thoát nước,
lòng mương rộng ≤ 0,2, sâu ≤ 0,3m,
không có tấm đan
|
|
|
|
|
- Đổ bê tông
|
md
|
355,000
|
|
|
- Xây bằng đá hộc
|
md
|
241,000
|
|
|
- Xây bằng gạch
chỉ
|
md
|
227,000
|
|
|
- Xây bằng gạch
táp lô
|
md
|
153,000
|
|
63
|
Mương thoát nước,
lòng mương rộng 0,2 đến ≤ 0,4m, sâu 0,3 đến ≤ 0,5m, không có tấm đan
|
|
|
|
|
- Đổ bê tông
|
md
|
653,000
|
|
|
- Xây bằng đá hộc
|
md
|
485,000
|
|
|
- Xây bằng gạch
chỉ
|
md
|
577,000
|
|
|
- Xây bằng gạch
táp lô
|
md
|
299,000
|
|
64
|
Mương thoát nước,
lòng mương rộng 0,4 đến ≤ 0,6m, sâu
0,5m đến ≤ 0,8m, không có tấm đan
|
|
|
|
|
- Đổ bê tông
|
md
|
883,000
|
|
|
- Xây bằng đá hộc
|
md
|
589,000
|
|
|
- Xây bằng gạch
chỉ
|
md
|
694,000
|
|
|
- Xây bằng gạch
táp lô
|
md
|
358,000
|
|
65
|
Tấm đan bê tông
cốt thép
|
|
|
|
|
- Tấm đan không
chịu lực dày 5cm
|
m2
|
127,000
|
|
|
- Tấm đan không
chịu lực dày 7cm
|
m2
|
150,000
|
|
|
- Tấm đan chịu lực
dày 10cm
|
m2
|
473,000
|
|
|
- Tấm đan chịu lực
dày 15cm
|
m2
|
602,000
|
|
|
- Tấm đan chịu lực
dày 20cm
|
m2
|
756,000
|
|
66
|
Cống thoát nước
bằng bê tông không có cốt thép
|
|
|
|
|
- Đường kính
trong 20 cm
|
md
|
65,000
|
|
|
- Đường kính
trong 30 cm
|
md
|
93,000
|
|
|
- Đường kính
trong 40 cm
|
md
|
120,000
|
|
|
- Đường kính
trong 50 cm
|
md
|
174,000
|
|
|
- Đường kính
trong 60 cm
|
md
|
205,000
|
|
|
- Đường kính
trong 70 cm
|
md
|
273,000
|
|
|
- Đường kính
trong 80 cm
|
md
|
309,000
|
|
67
|
Mái lợp ngói mũi
hài (loại75 viên/m2)
|
m2
|
243,000
|
|
68
|
Lợp mái ngói XM
Trung Đô tráng men loại 10 viên/m2
|
m2
|
230,000
|
|
69
|
Lợp mái ngói XM
Trung Đô loại 10 viên/m2
|
m2
|
199,000
|
|
70
|
Mái lợp ngói âm dương
(loại 80 viên/m2)
|
m2
|
339,000
|
|
71
|
Lợp mái ngói Thái
hai màu loại 10 viên/m2
|
m2
|
213,000
|
|
72
|
Dán ngói mũi hài
loại nhỏ 130 viên/m2 (không kể bê tông mái)
|
m2
|
230,000
|
|
73
|
Dán ngói mũi hài
loại to 110 viên/m2 (không kể bê tông mái)
|
m2
|
218,000
|
|
74
|
Sân đường bê tông
nhựa dày 5cm (móng đá dăm dày 10cm)
|
m2
|
280,000
|
|
75
|
Sân đường láng
nhựa 2 lớp dày 2,5cm (móng đá dăm dày 10cm)
|
m2
|
174,000
|
|
76
|
Sơn giả gỗ, giả đá
|
m2
|
350,000
|
|
77
|
Giàn cho cây leo
bằng tre, mét, dây thép
|
m2
|
35,000
|
|
78
|
Cửa, vách kính cường
lực (đã bao gồm phụ kiện)
|
|
|
|
|
- Loại 8 ly
|
m2
|
780,000
|
|
|
- Loại 10 ly
|
m2
|
860,000
|
|
|
- Loại 12ly
|
m2
|
930,000
|
|
|
- Loại 15ly
|
m2
|
1,680,000
|
|
|
- Loại 19ly
|
m2
|
2,280,000
|
|
79
|
Cửa cổng bằng tôn
gia cường sườn thép đã sơn
|
m2
|
350,000
|
|
80
|
Máng xối tôn
|
md
|
60,000
|
|
81
|
Chông sắt chống
trộm trên hàng rào bằng thép đặc, hoặc thép hình
|
md
|
66,000
|
|
Quyết định 86/2016/QĐ-UBND giá xây dựng mới của nhà, công trình làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 86/2016/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 giá xây dựng mới của nhà, công trình làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
5.128
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|