BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2014/TT-BCA
|
Hà Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2014
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BIỂU MẪU
VỀ TRUY NÃ, ĐÌNH NÃ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 789/2007/QĐ-BCA(C11) NGÀY
12/7/2007 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN ĐỂ SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG HÌNH SỰ
VÀ THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ CỦA LỰC LƯỢNG CÔNG AN NHÂN DÂN
Căn
cứ Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003;
Căn
cứ Luật thi hành án hình sự năm 2010;
Căn
cứ Pháp lệnh tổ chức điều tra hình sự năm 2004
(sửa đổi, bổ sung năm 2006 và năm 2009);
Căn
cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Công an;
Căn
cứ Thông tư liên tịch số 13/2012/TTLT-BCA-BTP-VKSNDTC-TANDTC
ngày 09/10/2012 của Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và
Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sự và Luật thi hành án hình sự về truy nã;
Theo
đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm;
Bộ
trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Biểu mẫu về truy nã, đình
nã ban hành kèm theo Quyết định số 789/2007/QĐ-BCA(C11)
ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an sử dụng trong hoạt động tố tụng hình sự
và thi hành án hình sự của lực lượng Công an nhân dân.
Điều 1. Biểu mẫu về truy nã, đình nã
1. Các biểu mẫu sau đây được sử dụng trong công tác truy nã
của lực lượng Công an nhân dân, thay thế biểu mẫu “Quyết định truy nã”
(Mẫu số 30QĐ) ban hành kèm theo Quyết định số 789/2007/QĐ-BCA(C11) ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an:
a)
Biểu mẫu “Quyết định truy nã” (Mẫu số 30aQĐ)
sử dụng trong giai đoạn điều tra vụ án hình sự của lực lượng Công an nhân dân;
b)
Biểu mẫu “Quyết định truy nã” (Mẫu số 30bQĐ)
sử dụng trong giai đoạn truy tố, xét xử vụ án hình sự mà Cơ quan điều tra trong
Công an nhân dân truy nã theo yêu cầu của Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân
dân, Hội đồng xét xử;
c)
Biểu mẫu “Quyết định truy nã” (Mẫu số 30cQĐ)
sử dụng trong giai đoạn thi hành án hình sự do Thủ trưởng cơ quan thi hành án
hình sự Công an cấp tỉnh ra quyết định truy nã;
d)
Biểu mẫu “Quyết định truy nã” (Mẫu số 30dQĐ)
sử dụng trong giai đoạn thi hành án hình sự do Giám thị trại giam, Giám thị trại
tạm giam Bộ Công an ra quyết định truy nã đối với người đang chấp hành án phạt
tù tại trại giam, trại tạm giam Bộ Công an bỏ trốn.
2. Biểu mẫu “Quyết định đình nã” (Mẫu số31aQĐ) sử dụng trong hoạt động tố tụng hình sự và thi hành án
hình sự của lực lượng Công an nhân dân, thay thế biểu mẫu “Quyết định đình nã”
(Mẫu số 31QĐ) ban hành kèm theo Quyết định số 789/2007/QĐ-BCA(C11) ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 7 năm 2014, bãi bỏ các quy định
trước đây của Bộ Công an trái với Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1.
Tổng cục trưởng các Tổng cục, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và Giám đốc
Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện Thông tư này.
2.
Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Trong
quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương
báo cáo về Bộ Công an (qua Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm) để có hướng
dẫn kịp thời./.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Trần Đại Quang
|
.....................
.....................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 30aQĐ sửa đổi
theo Thông tư số 22/2014/TT-BCA ngày 03/6/2014
|
Số:....................
|
...................., ngày.......
tháng....... năm..........
QUYẾT ĐỊNH TRUY
NÃ (1)
|
Ảnh 4 x 6
|
Tôi:.................................................................................................................
Chức
vụ:........................................................................................................
|
Căn
cứ Quyết định khởi tố bị can số:....................................
ngày.......... tháng....... năm.......... của:
............................................................ đối với:...............................
Sau
khi xác minh kết luận:.......................................................................................
.................................................................................................................................
Căn
cứ các Điều 34, 161 Bộ luật tố tụng hình sự nước
CHXHCN Việt Nam và Điều 7 Thông tư liên tịch số 13/2012/TTLT-BCA-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày
09/10/2012 của Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án
nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sự và Luật thi hành án hình sự về truy nã,
QUYẾT ĐỊNH:
Truy
nã đối với:...............................................................................
Nam/nữ:..........
Tên
gọi khác:..................................................... Sinh ngày......
tháng...... năm.......
Quê
quán:.................................................................................................................
Nơi
đăng ký
HKTT:...................................................................................................
..................................................................................................................................
Nơi
tạm trú hoặc nơi ở
khác:....................................................................................
..................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:........................................ Quốc tịch:...........................
Dân tộc:..........
Giấy
CMND/Hộ chiếu số (nếu có):..................... cấp ngày......
tháng...... năm.........
Nơi
cấp:.....................................................................................................................
Họ
tên bố:............................................................... Họ tên mẹ:................................
Đặc
điểm nhân dạng: - Chiều cao................... - Màu
da.......................... - Tóc........
-
Lông mày............... - Sống mũi.................... - Dái
tai........................... - Mắt .........
Đặc
điểm
khác:..........................................................................................................
Tội
danh bị khởi tố(2):................................................................................................
.....................................................................................................................................
quy định tại Điều............................ Bộ
luật hình sự nước CHXHCN Việt Nam, trốn ngày...... tháng...... năm.....
Nơi
ở trước khi trốn:...................................................................................................
Bất
kỳ người nào cũng có quyền bắt và giải ngay người đang bị truy nã đến cơ quan
Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất. Sau khi bắt hoặc tiếp
nhận đối tượng truy nã phải báo ngay
cho......................................................................
Địa
chỉ:................................................................... Điện thoại:..................................
Nơi nhận:
- VKSND
...............................................................
- C52, PC52, PA72...............................................
- Cơ quan hồ sơ......................................................
- Công an huyện (quận, thị xã, TP).......................
- Công an xã (phường, thị trấn).............................
- Phương tiện thông tin đại chúng
- Nơi gửi khác.......................................................
- Lưu hồ sơ 2 bản.
|
|
(1)
Sử dụng trong giai đoạn điều tra vụ án hình sự
(2)
Trường hợp người bị truy nã phạm nhiều tội thì ghi đầy đủ các tội danh
.....................
.....................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 30bQĐ sửa đổi
theo Thông tư số 22/2014/TT-BCA ngày 03/6/2014
|
Số:....................
|
...................., ngày.......
tháng....... năm..........
QUYẾT ĐỊNH TRUY
NÃ (1)
|
Ảnh 4 x 6
|
Tôi:..................................................................................................................
Chức
vụ:.........................................................................................................
|
Căn
cứ Công văn số:................................... ngày....... tháng......
năm...... của........................... ....................................
yêu cầu truy nã:.............................
Căn
cứ các Điều 34, 36, 112, 166, 169, 187 Bộ luật
tố tụng hình sự nước CHXHCN Việt Nam và Điều 8, 9 Thông tư liên tịch số 13/2012/TTLT-BCA-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày
09/10/2012 của Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án
nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sự và Luật thi hành án hình sự về truy nã,
QUYẾT ĐỊNH:
Truy
nã đối với:.............................................................................
Nam/nữ:............
Tên
gọi khác:.................................................. Sinh ngày.......
tháng....... năm..........
Quê
quán:.................................................................................................................
Nơi
đăng ký HKTT:
..................................................................................................
..................................................................................................................................
Nơi
tạm trú hoặc nơi ở
khác:....................................................................................
..................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:........................................ Quốc tịch:...............................
Dân tộc:......
Giấy
CMND/Hộ chiếu số (nếu có):........................ cấp ngày......
tháng...... năm.....
Nơi
cấp:....................................................................................................................
Họ
tên bố:......................................................... Họ tên mẹ:.......................................
Đặc
điểm nhân dạng: - Chiều cao........................... - Màu
da.................. - Tóc........
-
Lông mày............... - Sống mũi............................ - Dái
tai.................... - Mắt ........
Đặc
điểm
khác:..........................................................................................................
Tội
danh bị truy tố/xét xử(2):......................................................................................
.....................................................................................................................................
quy định tại Điều............................ Bộ
luật hình sự nước CHXHCN Việt Nam; trốn ngày...... tháng...... năm.....
Nơi
ở trước khi trốn:..................................................................................................
Bất
kỳ người nào cũng có quyền bắt và giải ngay người đang bị truy nã đến cơ quan
Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất. Sau khi bắt hoặc tiếp
nhận đối tượng truy nã phải báo ngay
cho......................................................................................................................
Địa
chỉ:.................................................................. Điện thoại:....................................
Nơi nhận:
- VKSND, TAND
...............................................
- C52, PC52, PA72 .............................................
- Cơ quan hồ sơ....................................................
- Công an huyện (quận, thị xã, TP)....................
- Công an xã (phường, thị trấn)..........................
- Phương tiện thông tin đại chúng
- Nơi gửi khác.....................................................
- Lưu hồ sơ 2 bản.
|
|
(1)
Sử dụng trong giai đoạn truy tố, xét xử vụ án hình sự
(2)
Trường hợp người bị truy nã phạm nhiều tội thì ghi đầy đủ các tội danh
.....................
.....................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 30cQĐ sửa đổi
theo Thông tư số 22/2014/TT-BCA ngày 03/6/2014
|
Số:....................
|
...................., ngày.......
tháng....... năm..........
QUYẾT ĐỊNH TRUY
NÃ (*)
|
Ảnh 4 x 6
|
Tôi:..................................................................................................................
Chức
vụ:.........................................................................................................
|
Căn
cứ Quyết định thi hành án số:.............................................
ngày....... tháng...... năm......... của .......................................
đối với...................................................
Căn
cứ Công văn số:.................................................................
ngày....... tháng...... năm....... của ............................................
yêu cầu truy nã...............................
Căn
cứ Điều 256 Bộ luật tố tụng hình sự; các Điều
13, 15, 24, 32, 100 Luật thi hành án hình sự nước
CHXHCN Việt Nam và Điều 10 Thông tư liên tịch số 13/2012/TTLT-BCA-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày
09/10/2012 của Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án
nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sự và Luật thi hành án hình sự về truy nã,
QUYẾT ĐỊNH:
Truy
nã đối với:.............................................................................
Nam/nữ:............
Tên
gọi khác:.................................................... Sinh ngày......
tháng...... năm.........
Quê
quán:.................................................................................................................
Nơi
đăng ký
HKTT:...................................................................................................
..................................................................................................................................
Nơi
tạm trú hoặc nơi ở
khác:....................................................................................
..................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:...................................... Quốc tịch:...............................
Dân tộc:........
Giấy
CMND/Hộ chiếu số (nếu có):...................... cấp ngày.......
tháng...... năm.........
Nơi
cấp:....................................................................................................................
Họ
tên bố:........................................................... Họ tên mẹ:....................................
Đặc
điểm nhân dạng: - Chiều cao....................... - Màu
da....................... - Tóc......
-
Lông mày............... - Sống mũi........................ - Dái
tai........................ - Mắt........
Đặc
điểm
khác:.........................................................................................................
Tội
danh bị kết
án:....................................................................................................
.................................................................................................................................
Án
phạt:............................................................. Trốn
ngày...... tháng...... năm........
Nơi
ở trước khi trốn:..................................................................................................
Bất
kỳ người nào cũng có quyền bắt và giải ngay người đang bị truy nã đến cơ quan
Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất. Sau khi bắt hoặc tiếp
nhận đối tượng truy nã phải báo ngay
cho....................................................................................................................
Địa
chỉ:............................................................... Điện thoại:.....................................
Nơi nhận:
- VKSND, TAND
..............................................
- C52, PC52, PA72 ............................................
- Cơ quan hồ sơ
- Công an huyện (quận, thị xã, TP)...................
- Công an xã (phường, thị trấn).........................
- Phương tiện thông tin đại chúng
- Nơi gửi khác....................................................
- Lưu hồ sơ 2 bản.
|
|
(*)
Sử dụng trong giai đoạn thi hành án hình sự do Thủ trưởng Cơ quan thi hành án
hình sự Công an cấp tỉnh ra quyết định truy nã
.....................
.....................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 30dQĐ sửa đổi
theo Thông tư số 22/2014/TT-BCA ngày 03/6/2014
|
Số:....................
|
...................., ngày.......
tháng....... năm..........
QUYẾT ĐỊNH TRUY
NÃ (*)
|
Ảnh 4 x 6
|
Tôi:..................................................................................................................
Chức
vụ:.........................................................................................................
|
Căn
cứ Quyết định thi hành án số:.............................................
ngày....... tháng...... năm......... của ................................................
đối với................................................
Căn
cứ hành vi trốn khỏi nơi giam, giữ của:...........................................................
Căn
cứ các Điều 16, 37 Luật thi hành án hình sự nước
CHXHCN Việt Nam và Điều 10 Thông tư liên tịch số 13/2012/TTLT-BCA-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày
09/10/2012 của Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án
nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sự và Luật thi hành án hình sự về truy nã,
QUYẾT ĐỊNH:
Truy
nã đối với:.............................................................................
Nam/nữ:............
Tên
gọi khác:.................................................... Sinh ngày......
tháng...... năm........
Quê
quán:.................................................................................................................
Nơi
đăng ký
HKTT:...................................................................................................
..................................................................................................................................
Nơi
tạm trú hoặc nơi ở
khác:....................................................................................
..................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:............................................... Quốc tịch:.................
Dân tộc:.............
Giấy
CMND/Hộ chiếu số (nếu có):................... cấp ngày.......
tháng...... năm..........
Nơi
cấp:.....................................................................................................................
Họ
tên bố:...................................................... Họ tên mẹ:.........................................
Đặc
điểm nhân dạng: - Chiều cao...................... - Màu
da...................... - Tóc........
-
Lông mà................. - Sống mũi....................... - Dái
tai....................... - Mắt .........
Đặc
điểm
khác:.........................................................................................................
Tội
danh bị kết
án:....................................................................................................
Án
phạt: ...................................................................................................................
Chấp
hành án phạt tù tại:..................................... Trốn ngày......
tháng..... năm......
Bất
kỳ người nào cũng có quyền bắt và giải ngay người đang bị truy nã đến cơ quan
Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất. Sau khi bắt hoặc tiếp
nhận đối tượng truy nã phải báo ngay
cho..................................................................................................................
Địa
chỉ:.............................................................. Điện thoại:....................................
Nơi nhận:
- VKSND,
TAND........................................
- C52, PC52, PA72......................................
- Cơ quan hồ sơ.............................................
- Công an huyện (quận, thị xã, TP).............
- Công an xã (phường, thị trấn)..................
- Phương tiện thông tin đại chúng
- Nơi gửi khác..............................................
- Lưu hồ sơ 2 bản.
|
|
(*)
Sử dụng đối với người đang chấp hành án phạt tù tại trại giam, trại tạm giam Bộ
Công an bỏ trốn
QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH
NÃ
Tôi:...........................................................................................................................
Chức
vụ:..................................................................................................................
Căn
cứ
(*)................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
;
Căn
cứ Khoản 2 Điều 83 Bộ luật tố tụng hình sự nước
Cộng hòa XHCN Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Đình
nã đối với:..............................................................................
Nam/nữ:..............
Tên
gọi khác:...............................................................................................................
Sinh
ngày......... tháng........ năm................ tại.............................................................
Quê
quán:....................................................................................................................
Nơi
đăng ký
HKTT:......................................................................................................
.....................................................................................................................................
Nơi
ở:...........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:.................................... Quốc tịch:...............................
Dân tộc:.............
Giấy
CMND/Hộ chiếu số (nếu có):.................... cấp ngày........ tháng.......
năm.........
Nơi
cấp:.......................................................................................................................
Họ
tên bố:...................................................... Họ tên mẹ:...........................................
Tội
danh bị khởi tố, truy tố hoặc kết
án:......................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
đã
bị truy nã theo Quyết định số:............................................
ngày....... tháng....... năm.......... của....................................................................................
Nơi nhận:
- VKSND, TAND ..............................................
- C52, PC52, PA72 ............................................
- Cơ quan hồ sơ
- Công an huyện (quận, thị xã, TP)...................
- Công an xã (phường, thị trấn).........................
- Phương tiện thông tin đại chúng
- Nơi gửi khác ....................................................
- Lưu hồ sơ 2 bản.
|
|
(*) Ghi rõ các căn cứ ra quyết định đình nã