|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND đối tượng đơn vị mức thu các trường hợp miễn lệ phí hộ tịch Bến Tre
Số hiệu:
|
21/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Võ Thành Hạo
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2016/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày
07 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU,
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày
23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Xét Tờ trình số 5748/TTr-UBND ngày 31 tháng
10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh
tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định đối
tượng, đơn vị, mức thu và các trường hợp miễn lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Bến Tre
1. Đối tượng nộp lệ phí hộ tịch
Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải
quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
2. Đơn vị thu lệ phí hộ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
3. Mức thu
Thực hiện theo mức thu
quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này. Mức thu lệ phí hộ tịch đã
bao gồm các chi phí biểu mẫu đăng ký hộ tịch.
4. Miễn lệ phí hộ tịch trong những
trường hợp sau:
a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
b) Đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn, đăng ký giám hộ, chấm dứt
giám hộ, đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở
trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 2. Chế độ thu nộp, quản lý lệ phí hộ tịch
1. Lệ phí hộ tịch thu bằng tiền Việt Nam. Người nộp lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí một lần khi nộp hồ
sơ đăng ký hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền.
2. Tổ chức thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ tiền lệ
phí thu được vào ngân sách nhà nước. Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp
lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí theo năm theo quy định của pháp luật quản
lý thuế.
3. Nguồn chi
phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của
tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp
luật.
Điều 3. Dự
toán chi phí phục vụ công tác thu lệ phí
Hàng năm, căn
cứ vào số thu, các chi phí phát sinh năm trước liền kề và ước thực hiện năm kế
hoạch, cơ quan tổ chức thu lập dự toán chi cho công tác thu lệ phí hộ tịch tổng
hợp vào dự toán của đơn vị, gửi cơ quan tài chính thẩm định, trình cấp thẩm quyền
phê duyệt phân bổ theo chế độ, định mức quy định.
Điều 4. Điều
khoản chuyển tiếp
Đơn vị thu lệ phí hộ tịch thực hiện quyết toán số thu từ lệ phí năm 2016 theo
quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí và quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Sau khi quyết toán, số tiền lệ phí được trích để lại chưa chi trong năm được
chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định. Đến ngày 01 tháng 01
năm 2018, số tiền lệ phí còn dư phải nộp toàn bộ vào
ngân sách nhà nước.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IX, Kỳ họp thứ 3
thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2017 và thay thế Nghị quyết số 15/2009/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm
2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phí, lệ phí trình tại kỳ họp thứ 17 - Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII./.
PHỤ LỤC
MỨC
THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn
vị tính: Đồng Việt Nam
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
I
|
Lệ phí áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch
tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
|
|
1
|
Khai
sinh (quá hạn, đăng ký lại, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ
cá nhân)
|
8.000
|
2
|
Khai
tử (quá hạn, đăng ký lại)
|
8.000
|
3
|
Kết
hôn (đăng ký lại)
|
30.000
|
4
|
Nhận
cha, mẹ, con
|
15.000
|
5
|
Thay
đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung
hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước
|
15.000
|
6
|
Cấp
giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
15.000
|
7
|
Xác
nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác; đăng ký hộ tịch khác
|
8.000
|
II
|
Lệ phí áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch
tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
1
|
Khai
sinh (đăng ký đúng hạn, quá hạn, đăng ký lại, đăng ký khai sinh cho người đã
có hồ sơ, giấy tờ cá nhân)
|
75.000
|
2
|
Khai
tử (đăng ký đúng hạn, quá hạn, đăng ký lại)
|
75.000
|
3
|
Kết
hôn (đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại)
|
1.500.000
|
4
|
Giám
hộ, chấm dứt giám hộ
|
75.000
|
5
|
Nhận
cha, mẹ, con
|
1.500.000
|
6
|
Thay
đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước;
xác định lại dân tộc; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước
ngoài.
|
28.000
|
7
|
Ghi
vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
75.000
|
8
|
Đăng
ký hộ tịch khác
|
75.000
|
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về quy định đối tượng, đơn vị, mức thu và các trường hợp miễn lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 về quy định đối tượng, đơn vị, mức thu và các trường hợp miễn lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre
2.748
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|