BỘ TÀI CHÍNH -
BỘ XÂY DỰNG - BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2013
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG
DẪN CƠ CHẾ, NGUYÊN TẮC KIỂM SOÁT GIÁ VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ THUÊ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT SỬ DỤNG CHUNG
Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP
ngày 24 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ
tầng kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 6 tháng 4 năm 2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP
ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn cơ chế,
nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ
thuật sử dụng chung,
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư liên tịch này hướng dẫn cơ chế, nguyên
tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật
sử dụng chung trong đô thị, công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng (sau đây gọi
là công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung); quy định về miễn, giảm giá phục
vụ hoạt động công ích quốc phòng, an ninh.
Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
ngoài đô thị, khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng cơ chế, nguyên tắc kiểm
soát giá và phương pháp xác định giá thuê quy định tại Thông tư liên tịch này
như các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong đô thị.
2. Đối tượng áp dụng: chủ sở hữu quy định tại Điều 10 Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật và các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến đầu tư, quản lý và ký
hợp đồng sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
Điều 2. Quy định về công trình
hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
1. Sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật là việc
các tổ chức, cá nhân bố trí, lắp đặt đường dây, cáp viễn thông, điện lực và chiếu
sáng công cộng,… (gọi chung là đường dây, cáp); đường ống cấp nước, thoát nước,
cấp năng lượng (gọi chung là đường ống) vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung.
2. Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung là các
công trình hạ tầng kỹ thuật được xây dựng để bố trí, lắp đặt đường dây, cáp và
đường ống, bao gồm: cột ăng ten; cột treo cáp (dây dẫn); cống cáp; hào và tuy
nen kỹ thuật; đường đô thị, hầm đường bộ; hầm đường sắt; cống ngầm; cầu đường bộ
và cầu đường sắt.
3. Quy định về sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật
sử dụng chung thực hiện theo quy định tại Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông và Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật.
Điều 3. Nguyên tắc, căn cứ xác
định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
1. Nguyên tắc xác định giá thuê
a) Giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung phải được tính đúng, tính đủ các chi phí đầu tư xây dựng; chi phí quản lý
vận hành, bảo trì, bảo dưỡng; chi phí khác theo quy định của pháp luật, gắn với
chất lượng dịch vụ, phù hợp với các chế độ chính sách, các định mức kinh tế - kỹ
thuật, định mức chi phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung để kinh doanh dưới hình thức cho thuê thì
giá thuê được xác định trên cơ sở chi phí theo quy định và lợi nhuận hợp lý.
2. Căn cứ xác định giá thuê
a) Chi phí sản xuất, cung ứng dịch vụ phù hợp với
chất lượng dịch vụ.
b) Quan hệ cung cầu, giá thị trường.
c) Sự thay đổi, biến động về giá và cơ chế chính
sách của nhà nước; lộ trình điều chỉnh giá thuê được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(nếu có).
d) Điều kiện phát triển kinh tế xã hội của địa
phương có tác động đến giá thuê.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC 1. CƠ CHẾ, NGUYÊN TẮC KIỂM
SOÁT GIÁ THUÊ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT SỬ DỤNG CHUNG
Điều 4. Cơ chế, nguyên tắc kiểm
soát giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
1. Nhà nước thực hiện quản lý giá theo cơ chế thị
trường có sự điều tiết của Nhà nước; tôn trọng quyền tự định giá, cạnh tranh về
giá của tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung theo quy định của pháp luật.
2. Nhà nước thực hiện kiểm soát giá thuê công trình
hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của bên
thuê, bên cho thuê và lợi ích chung của xã hội theo quy định của pháp luật và
quy định tại Thông tư liên tịch này.
3. Việc kiểm soát giá thuê công trình hạ tầng kỹ
thuật sử dụng chung (sau đây gọi tắt là giá thuê) được thực hiện thông qua
phương thức kiểm soát giá thuê và phương pháp xác định giá thuê quy định tại Thông
tư liên tịch này.
Điều 5. Các phương thức kiểm
soát giá thuê
1. Thông báo đăng ký giá thuê.
2. Hiệp thương giá thuê.
3. Niêm yết giá thuê.
4. Kiểm tra các yếu tố hình thành giá thuê.
Điều 6. Thông báo đăng ký giá
thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
1. Tổ chức, cá nhân căn cứ quy định tại Điều 3 và phương pháp xác định giá thuê tại Thông tư liên tịch
này để định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do mình đầu tư
(ngoài nguồn ngân sách nhà nước) và thỏa thuận với tổ chức, cá nhân có nhu cầu
sử dụng; đồng thời thực hiện đăng ký giá thuê với cơ quan có thẩm quyền quy định
tại khoản 4 Điều 14 Thông tư liên tịch này theo hình thức
thông báo đăng ký giá thuê. Trường hợp các bên không thỏa thuận được giá thuê,
cơ quan có thẩm quyền tổ chức hiệp thương giá theo quy định tại Điều
7 Thông tư liên tịch này.
2. Thông báo đăng ký giá thuê bao gồm các nội dung:
a) Mức giá thuê được tính theo quy định tại Điều 3 và phương pháp xác định giá thuê quy định tại Thông tư
liên tịch này gắn với chất lượng và thông số kinh tế, kỹ thuật chủ yếu;
b) Các thông tin về yếu tố hình thành giá thuê; so
sánh với giá thuê của công trình cùng loại hoặc tương tự trên địa bàn (nếu có);
c) Quy định điều kiện áp dụng để làm cơ sở thỏa thuận
mức giá thuê cụ thể với khách hàng như: các trường hợp được hưởng chính sách ưu
đãi, chiết khấu, giảm giá đối với các đối tượng khách hàng thuê với số lượng lớn;
điều kiện thanh toán trả tiền trước…; tỷ lệ hoặc mức giảm cụ thể;
d) Thời gian áp dụng giá thuê;
đ) Mẫu thông báo đăng ký giá thuê tại phụ lục kèm
theo Thông tư liên tịch này.
3. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm gửi trực tiếp;
hoặc bằng đường bưu điện; hoặc thư điện tử (có chữ ký điện tử) một (01) văn bản
thông báo đăng ký giá thuê đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản
4 Điều 14 Thông tư liên tịch này.
4. Khi có sự thay đổi, biến động các yếu tố hình
thành giá thuê và chế độ chính sách của Nhà nước tác động đến giá thuê, trường
hợp tổ chức, cá nhân điều chỉnh lại giá thuê thì thực hiện thông báo đăng ký lại
giá thuê đã được điều chỉnh theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 7. Hiệp thương giá thuê
công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
1. Hiệp thương giá chi thực hiện đối với giá thuê
công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung thuộc thẩm quyền quyết định giá của tổ
chức, cá nhân.
2. Nội dung, trình tự hiệp thương giá thực hiện
theo quy định pháp luật hiện hành về quản lý giá.
Điều 8. Niêm yết giá thuê công
trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
1. Tổ chức, cá nhân phải niêm yết giá thuê công
trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung bằng Đồng Việt Nam tại địa điểm giao dịch
để thuận tiện cho việc quan sát, nhận biết của khách hàng và cơ quan nhà nước
có thẩm quyền; việc niêm yết giá thuê phải rõ ràng, không gây nhầm lẫn cho
khách hàng.
2. Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung do Nhà nước định giá thì niêm yết giá thuê do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định gắn với chất lượng, thông số kinh tế - kỹ thuật chủ yếu và thực
hiện đúng giá niêm yết.
Ngoài hình thức niêm yết công khai tại địa điểm
giao dịch, tổ chức, cá nhân lựa chọn thêm một hoặc một số hình thức như họp
báo, đăng tải trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc hình thức thích hợp
khác.
3. Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung do tổ chức, cá nhân định giá thì niêm yết giá thuê do tổ chức, cá nhân đã
thông báo đăng ký giá thuê với cơ quan có thẩm quyền gắn với chất lượng, thông
số kinh tế - kỹ thuật chủ yếu, điều kiện áp dụng giá và không được cho thuê cao
hơn giá đã niêm yết.
Điều 9. Kiểm tra yếu tố hình
thành giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
1. Việc kiểm tra yếu tố hình thành giá thuê thực hiện
trong các trường hợp sau:
a) Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá thuê
công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước;
b) Khi giá thuê có biến động bất thường và theo yêu
cầu của Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh).
2. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ yêu cầu thì Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ tổ chức kiểm tra yếu tố hình thành giá thuê
công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra yếu tố
hình thành giá thuê đối với công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung thuộc thẩm
quyền định giá của mình.
4. Nội dung, trình tự kiểm tra yếu tố hình thành
giá thuê thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về quản lý giá.
Điều 10. Quy định miễn, giảm
giá thuê phục vụ hoạt động công ích quốc phòng, an ninh
1. Hoạt động công ích phục vụ các nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh được miễn, giảm giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung theo quy định của pháp luật.
2. Các trường hợp miễn, giảm giá thuê; phương án miễn,
giảm giá thuê cụ thể cho từng đối tượng theo quy định của cấp có thẩm quyền.
3. Cơ chế tài chính đối với trường hợp miễn, giảm
giá thuê phục vụ hoạt động công ích quốc phòng, an ninh: thực hiện theo quy định
pháp luật hiện hành về sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
MỤC 2. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ
THUÊ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT SỬ DỤNG CHUNG
Điều 11. Phương pháp xác định giá
thuê
1. Phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung quy định tại Thông tư liên tịch này bao gồm phương pháp
chi phí và phương pháp so sánh.
2. Căn cứ vào tính chất đặc thù của công trình hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung, tình hình thị trường, tổ chức, cá nhân lựa chọn phương
pháp xác định giá thuê phù hợp với công trình cần định giá.
Điều 12. Phương pháp chi phí
1. Các yếu tố hình thành giá thuê công trình hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung:
a) Chi phí đầu tư xây dựng công trình;
b) Chi phí quản lý vận hành (nếu có);
c) Chi phí bảo trì, bảo dưỡng;
d) Chi phí khác theo quy định của pháp luật (nếu
có);
d) Lợi nhuận dự kiến.
2. Công thức xác định giá thuê
Gt =
|
CPđt +
CPvh + CPbtbd + CPk + LNdk
|
SLg
|
Trong đó: Gt là giá cho thuê trong 1 năm
(đồng/đơn vị tính giá/năm). Trường hợp giá thuê theo tháng bằng giá thuê trong
1 năm chia 12 tháng.
a) CPđt: là chi phí đầu tư xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung (đồng/năm) được xác định bằng (=) tổng chi
phí đầu tư xây dựng công trình chia (:) số năm tính khấu hao công trình.
- Tổng chi phí đầu tư xây dựng công trình: là toàn
bộ chi phí hợp lý, hợp pháp thực hiện đầu tư xây dựng công trình và đưa công
trình vào khai thác sử dụng theo quy định hiện hành về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu
tư tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng. Trường hợp phải đưa công
trình vào sử dụng nhưng chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu
tư công trình, thì tổng chi phí đầu tư xây dựng tạm tính theo báo cáo quyết
toán của chủ đầu tư; sau khi được cấp có thẩm quyền quyết toán vốn đầu tư công
trình, điều chỉnh chi phí đầu tư xây dựng công trình theo số được quyết toán.
- Số năm tính khấu hao: tính theo quy định của Bộ
Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
chỉ theo dõi hao mòn ghi sổ hạch toán, CPđt là chi phí gia công, lắp
đặt hạng mục có liên quan đến công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung (đồng/năm).
b) CPvh: là chi phí quản lý vận hành
hàng năm (đồng/năm), bao gồm:
- Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp, chi phí
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản trích nộp khác từ quỹ lương cho bộ
máy thuộc đơn vị quản lý vận hành công trình. Chi phí tiền lương được xác định
trên cơ sở định biên cán bộ công nhân viên và mức lương, phụ cấp lương, các khoản
trích nộp khác từ quỹ lương theo quy định hiện hành của nhà nước;
- Chi phí văn phòng phẩm, bàn ghế văn phòng làm việc,
dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng của đơn vị quản lý vận hành;
- Chi phí điện, nước sinh hoạt cho bộ máy văn phòng
làm việc của đơn vị quản lý vận hành; chi phí khác liên quan đến quản lý vận
hành;
- Chi phí khấu hao tài sản cố định của đơn vị quản
lý vận hành. Việc quản lý, sử dụng khấu hao tài sản cố định được thực hiện theo
quy định của Bộ Tài chính.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đầu tư công trình hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung trực tiếp quản lý vận hành, không thành lập bộ máy quản
lý vận hành riêng thì chi phí quản lý vận hành xác định theo chi phí thực tế hợp
lý phục vụ cho công tác quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung.
c) CPbtbd: là chi phí bảo trì, bảo dưỡng
công trình bình quân năm (đồng/năm), bao gồm: toàn bộ chi phí cho việc bảo dưỡng
thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất theo định mức kinh tế - kỹ
thuật và quy định của pháp luật về bảo trì, bảo dưỡng để đảm bảo công trình hoạt
động bình thường và an toàn khi sử dụng.
d) CPk: là chi phí thực tế hợp lý khác
theo quy định của pháp luật nếu có (đồng/năm) liên quan trực tiếp đến giá cho
thuê nhưng chưa được quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều này.
đ) LNdk: là lợi nhuận hợp lý dự kiến trong
giá thuê (đồng/năm) được xác định tối đa là 10% tổng chi phí từ điểm a đến điểm
d khoản 2 Điều này.
e) SLg: là sản lượng tính giá được xác định
trên cơ sở công suất thiết kế của công trình và công suất sử dụng thực tế phù hợp
với tình hình thị trường. Đơn vị tính của sản lượng tính giá thuê là: dây, cáp;
hoặc đường ống; hoặc cột; hoặc chiều dài công trình; hoặc diện tích thuê công
trình hoặc đơn vị tính giá khác phù hợp với đặc điểm của từng công trình như:
đường dây, cáp hoặc đường ống trên một đơn vị chiều dài công trình sử dụng
chung,…
3. Trường hợp các khoản chi phí hình thành giá thuê
tại khoản 2 Điều này có liên quan đến nhiều sản phẩm, dịch vụ khác thì phải được
phân bổ chi phí cho các sản phẩm, dịch vụ khác theo tiêu thức thích hợp.
4. Không được tính vào giá thuê công trình hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung các khoản chi phí đã được ngân sách nhà nước bố trí; hao
mòn tài sản ghi sổ hạch toán tài sản của đơn vị; các khoản ưu đãi như tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất, các ưu đãi về thuế theo quy định pháp luật về quản lý thuế;
các khoản chi phí đã được kết cấu trong giá thành, giá bán sản phẩm, dịch vụ
khác của doanh nghiệp.
Điều 13. Phương pháp so sánh
1. Khái niệm
Phương pháp so sánh là phương pháp xác định giá
thuê không qua việc tiến hành phân tích, so sánh mức giá thuê gắn với các đặc
điểm kinh tế, kỹ thuật của công trình cùng loại hoặc công trình tương tự được
giao dịch trên thị trường địa phương (nếu có) hoặc địa phương khác trong nước.
2. Công trình cùng loại với công trình cần tính giá
thuê có sự giống nhau về các phương diện, bao gồm:
a) Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công trình (như vật
liệu cấu thành, thông số kinh tế - kỹ thuật chủ yếu, chức năng, mục đích sử dụng,
thời hạn sử dụng, tính chất cơ lý hóa và các tiêu chí khác có liên quan);
b) Quy cách, chất lượng công trình;
c) Vị trí công trình.
3. Công trình tương tự với công trình cần định giá
thuê có các đặc trưng cơ bản giống nhau, bao gồm:
a) Có cùng chức năng, mục đích sử dụng; có đặc điểm
kinh tế kỹ thuật tương tự (như được làm từ các nguyên liệu, vật liệu tương
đương); có thông số kinh tế - kỹ thuật chủ yếu tương tự;
b) Quy cách, chất lượng tương đương nhau;
c) Vị trí công trình tương tự nhau.
4. Khi sử dụng phương pháp so sánh phải căn cứ vào
các yếu tố có ảnh hưởng nhiều đến giá trị của công trình cần định giá, gồm:
a) Mức giá thuê hiện đang giao dịch gắn với chất lượng
công trình;
b) Điều kiện thuê (thời gian, hình thức thanh toán
và các tiêu chí khác có liên quan);
c) Các đặc trưng cơ bản của công trình như đặc điểm
tài sản, các thông số kỹ thuật chủ yếu, các yếu tố chi phí đầu vào;
d) Vị trí công trình, chất lượng công trình, thời
gian sử dụng;
đ) Các tiêu chí khác có liên quan.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Trách nhiệm của các
cơ quan, tổ chức, cá nhân
1. Bộ Tài chính
a) Phối hợp với Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền
thông và các Bộ ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn, theo dõi,
kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư liên tịch này và các văn bản
pháp luật có liên quan.
b) Chủ trì tổ chức hiệp thương giá theo quy định
pháp luật hiện hành.
2. Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông
a) Theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, các cơ quan liên quan và Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư
liên tịch này và các văn bản pháp luật có liên quan.
b) Phối hợp với cơ quan chủ trì tổ chức hiệp thương
giá theo quy định pháp luật.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp trong việc hướng dẫn, theo dõi, kiểm
tra việc thực hiện quy định tại Thông tư liên tịch này và các văn bản pháp luật
có liên quan.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công cụ thể các cơ
quan chuyên môn của tỉnh triển khai thực hiện quy định tại Thông tư liên tịch
này và các văn bản pháp luật có liên quan.
b) Sở Tài chính chủ trì tiếp nhận văn bản thông báo
đăng ký giá thuê của tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
sử dụng chung tại đô thị trong phạm vi địa phương; chủ trì, phối hợp với các Sở
quản lý chuyên ngành xem xét, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của thông báo đăng
ký giá thuê. Sau đó Sở tài chính có trách nhiệm gửi 01 bản sao (bản photo)
thông báo đăng ký giá thuê về Bộ Tài chính (Cục Quản lý Giá), Bộ Xây dựng (Cục
Hạ tầng kỹ thuật, Vụ Kinh tế xây dựng), Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn
thông).
c) Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Xây dựng theo chức năng nhiệm vụ chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan có liên
quan tổ chức hiệp thương giá theo thẩm quyền; kiểm tra tình hình thực hiện các
quy định về quản lý giá tại Thông tư liên tịch này và các văn bản pháp luật có
liên quan.
5. Tổ chức, cá nhân
a) Chấp hành quy định về quản lý giá thuê công
trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung tại Thông tư liên tịch này, quy định của
pháp luật về quản lý giá và các văn bản pháp luật có liên quan.
b) Cung cấp đầy đủ, kịp thời các tài liệu, thông
tin có liên quan đến giá thuê khi cơ quan nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức,
cá nhân báo cáo; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp lý, hợp
lệ của các số liệu, tài liệu báo cáo.
Điều 15. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 3 năm 2014.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng,
Bộ Thông tin và Truyền thông để được xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Nam Thắng
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ XÂY DỰNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Lại Quang
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
Nơi nhận:
- Ban Bí thư TW, Thủ tướng Chính phủ,
các Phó TTCP;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- VP Tổng Bí thư; VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng BCĐTW về phòng chống tham nhũng;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở TTTT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật-Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng TTĐT: Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ TTTT;
- Các đơn vị thuộc BTC, BXD, BTTTT;
- Lưu: Bộ Tài chính (VT, QLG); Bộ Xây dựng (VT, Vụ KTXD, Cục QLCSHT); Bộ Thông
tin và Truyền thông (VT, Cục VT).
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTT ngày 30/12/2013 của Liên
Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN ĐƠN VỊ THỰC
HIỆN THÔNG BÁO ĐĂNG KÝ GIÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/………..
V/v Thông báo
đăng ký giá thuê CTHTKTSDC
|
………, ngày…….
tháng…… năm…….
|
Kính gửi: … (Tên cơ quan
tiếp nhận thông báo đăng ký giá thuê)
Thực hiện quy định tại Thông tư liên tịch số
210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Liên Bộ Tài chính - Bộ
Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát
giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;
… (tên đơn vị) thông báo đăng ký mức giá
thuê … (tên công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung) áp dụng từ ngày
…./…./…. Thông báo đăng ký giá kèm theo văn bản này.
… (tên đơn vị) báo cáo và chịu trách nhiệm về
nội dung Thông báo đăng ký giá thuê theo đúng quy định pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
TÊN ĐƠN VỊ THỰC
HIỆN THÔNG BÁO ĐĂNG KÝ GIÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày…….
tháng…… năm…….
|
THÔNG
BÁO ĐĂNG KÝ GIÁ THUÊ
- Tên công
trình:...................................................................................................................
1. Bảng tổng hợp giá thuê:
STT
|
Tên công trình
|
Chất lượng/thông
số KTKT chủ yếu
|
Đơn vị tính
|
Mức giá hiện
hành
|
Mức giá mới (điều
chỉnh)
|
1
|
Cột treo cáp
|
Bê tông…
|
đ/dây cột/tháng hoặc đ/ cột năm hoặc…
|
|
|
2
|
Cống cáp
|
Bê tông…
|
đ/dây.km/tháng hoặc đ/ống.m/tháng hoặc …
|
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
|
2. Chi tiết yếu tố chi phí hình thành giá thuê
STT
|
Khoản mục chi
phí
|
ĐVT
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
1
|
Sản lượng
|
|
|
|
2
|
Chi phí
|
|
|
|
a
|
Chi phí đầu tư xây dựng công trình
|
|
|
|
b
|
Chi phí quản lý vận hành (nếu có)
|
|
|
|
c
|
Chi phí bảo trì, bảo dưỡng
|
|
|
|
d
|
Chi phí khác (nếu có)
|
|
|
|
đ
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
3
|
Giá thuê chưa thuế
|
|
|
|
4
|
Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
|
|
|
|
5
|
Giá thuê (đã có thuế)
|
|
|
|
So sánh với giá thuê của công trình tương tự hoặc
công trình cùng loại (nếu có).
3. Điều kiện áp dụng để làm cơ sở thỏa thuận mức
giá thuê cụ thể với khách hàng.
4. Thời gian áp dụng (ghi cụ thể áp dụng từ
ngày… tháng… năm… thay thế Thông báo đăng ký giá thuê tại công văn số … /…
ngày… tháng… năm… của… (tên đơn vị)./.