|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
827/QĐ-BNN-KHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Cao Đức Phát
|
Ngày ban hành:
|
23/04/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
827/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 04
năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011-2015 THỰC HIỆN TỪ 2014
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 27/QĐ-TTg
ngày 05/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khoa học và công
nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 -2015;
Căn cứ Quyết định số
185/QĐ-BNN-TCCB ngày 04/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc
thành lập Ban chủ nhiệm Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 3095/QĐ-BNN-KHCN
ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc áp
dụng các văn bản hướng dẫn thực hiện các chương trình
khoa học và công nghệ cấp Nhà nước đối với Chương trình Khoa học công và công
nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của Ban chủ nhiệm
Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới tại Tờ trình
số 96/TTr-NTM-BCN ngày 25/3/2014 về việc phê duyệt danh mục ưu tiên thực hiện
năm 2014 và Biên bản họp Tổ thẩm định danh mục đề tài, dự án (thành lập theo
Quyết định số 606/QĐ-BNN-KHCN ngày 01/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn) ngày 08/4/2014;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục đề tài, dự án và nhiệm vụ thuộc
Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2011-2015 thực hiện từ 2014 (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Việc xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 3095/QĐ-BNN-KHCN ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc áp dụng tạm thời các văn bản hướng
dẫn xác định, thẩm định và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình
Khoa học công và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường, Chủ nhiệm Chương trình, Chánh Văn phòng chương khoa học và
công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban chủ nhiệm, VP CTKHCN;
- VP ĐP CTXDNTM;
- Lưu: VT, Vụ KHCN (10 bản).
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
DANH MỤC
ĐỀ TÀI, DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC
VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011-2015 THỰC HIỆN TỪ 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 827/QĐ-BNN-KHCN ngày 23 tháng 4 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Tên
đề tài
|
Định
hướng mục tiêu
|
Yêu
cầu đối với sản phẩm
|
Phương
thức tổ chức thực hiện
|
I
|
Lĩnh vực cơ
chế chính sách
|
|
1
|
Nghiên cứu hoàn thiện cơ sở lý luận
và thực tiễn để xây dựng nông thôn mới.
|
Hoàn thiện được cơ sở lý luận và thực
tiễn về xây dựng nông thôn mới và đề xuất áp dụng cụ thể 3 mô hình nông thôn mới cho 3 vùng (đồng bằng, miền núi, ven biển) ở Việt Nam
|
1) Báo cáo phân tích khoa học đối với
các chính sách phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn mới từ sau đổi mới
(1986) tới nay.
2) Báo cáo tổng kết kinh nghiệm quốc
tế về phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn mới các
nước Đông Á và Đông Nam Á.
3) Báo cáo tổng kết, những bài học
kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình xây dựng nông thôn
mới thời gian qua.
4) Các luận cứ khoa học và thực tiễn
để xác định và hoàn thiện mô hình nông thôn mới của Việt Nam; đề ra phương hướng,
mục tiêu, nhiệm vụ, lộ trình xây dựng và phát triển nông thôn mới đến năm
2020 và những năm tiếp theo (được Ban chỉ đạo chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới thông qua).
5) Áp dụng cụ thể 3 mô hình gắn kết
với Chương trình đang thực hiện tại vùng Đồng bằng (Phía
Nam), Miền Núi (Phía Bắc) và ven biển (Miền Trung) - được chuyển giao cho Văn
phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
|
Xét chọn: giao cho Ông Hồ Xuân Hùng làm chủ nhiệm, Văn phòng điều phối CTMTQG XD NTM TW chủ trì
thực hiện (hoặc Tổng hội Nông nghiệp và PTNT).
|
2
|
Nghiên cứu giải pháp tăng cường
năng lực trong đào tạo/tập huấn áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ phục vụ sản
xuất nông nghiệp cho cán bộ và nông dân các xã xây dựng nông thôn mới.
|
Đánh giá đúng thực trạng, tồn tại/nguyên
nhân và đề xuất được giải pháp tăng cường năng lực về khoa học công nghệ nông
nghiệp cho cán bộ và nông dân trong việc áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ
vào sản xuất nông nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển
của ngành, ổn định sản xuất và tăng thu nhập cho nông dân.
|
1) Báo cáo đánh giá thực trạng hiểu biết khoa học công nghệ trong sản xuất nông
nghiệp và năng lực áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật của cán bộ xã và nông
dân: các luận cứ khoa học, hiện trạng, tồn tại/nguyên nhân, bài học kinh nghiệm
thực tiễn, các khuyến nghị.
2) Các giải pháp nâng cao năng lực
về khoa học công nghệ nông nghiệp cho cán bộ và nông dân
trong việc áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp: cách
tiếp cận; phương pháp tiến hành; hỗ trợ của các bên liên quan trong việc áp dụng tiến
bộ khoa học trong sản xuất; đào tạo/tập huấn (bám sát
yêu cầu thực tế sản xuất; tập trung vào khâu thực hành
chính).
3) Khung chương trình đào tạo và tập
huấn thử nghiệm về cao năng lực về khoa học công nghệ nông nghiệp cho cán bộ và nông dân trong việc áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ
vào sản xuất nông nghiệp.
4) Tổ chức đào tạo/tập huấn cho 250
lượt cán bộ nông dân của 5 xã xây dựng nông thôn mới, rút kinh nghiệm và đề
xuất mở rộng cho các xã xây dựng nông thôn mới khác.
(các
sản phẩm trên được Bộ Nông nghiệp và PTNT chấp nhận)
|
Xét chọn: giao cho Trung tâm Đào tạo
và Hợp tác quốc tế (Viện KHTLVN) chủ trì, Văn phòng điều phối chương trình MTQG XD NTM TW và
Vụ Tổ chức cán bộ tham gia thực hiện.
|
II
|
Lĩnh vực khoa học công
nghệ Môi trường
|
3
|
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải
pháp thực hiện tiêu chí môi trường và các mô hình mẫu về xử lý tổng hợp chất
thải rắn trong xây dựng nông thôn mới.
|
- Đánh giá được thực trạng và đề xuất
giải pháp thực hiện tiêu chí môi trường (tiêu chí 17) của Bộ tiêu chí Quốc
gia về nông thôn mới.
- Xây dựng được một số mô hình mẫu
về xử lý tổng hợp chất thải rắn làm cơ sở phổ biến nhân rộng góp phần cải thiện
môi trường nông thôn theo hướng xanh - sạch - đẹp.
|
1) Báo cáo đánh giá hiện trạng thực
hiện tiêu chí môi trường (tiêu chí 17) của Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn
mới.
2) Các giải pháp công nghệ, cơ chế
chính sách, tổ chức quản lý phù hợp để thực hiện tiêu
chí 17 về bảo vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mới.
3) Sổ tay hướng dẫn thực hiện tiêu
chí môi trường cấp xã (được hoàn thiện và bàn giao cho Văn phòng điều phối CT
MTQGNTM trung ương để thực hiện).
4) Tài liệu hướng dẫn xử lý tổng hợp chất thải rắn nông thôn cấp xã (được Bộ NN&PTNT thông qua).
5) 03 đến 05 mô hình xử lý chất thải
rắn nông thôn bền vững tại các xã điểm đặc thù cho các vùng khác nhau;
6) Tập huấn cho 500 lượt người;
7) 02 bài báo đăng trên tạp chí
chuyên ngành.
|
Xét chọn: giao cho Viện Nước tưới
tiêu và MT chủ trì, Văn phòng điều phối chương trình MTQGXDNTM TW tham gia thực hiện.
|
III
|
Khoa học công nghệ (Nông
nghiệp)
|
4
|
Nghiên cứu giải pháp khoa học công nghệ về cơ điện
nông nghiệp vụ cơ giới hóa trong trồng trọt và sơ chế, bảo quản
nông sản phục vụ xây dựng nông thôn mới.
|
Đánh giá được thực trạng, tồn tại
và nguyên nhân của cơ điện nông nghiệp phục vụ cơ giới hóa trong trồng trọt
và sơ chế, bảo quản nông sản.
Đề xuất được giải pháp khoa học
công nghệ về cơ điện nông nghiệp phục vụ cơ giới hóa trong trồng trọt và sơ
chế, bảo quản nông sản nhằm nâng cao trình độ và hiệu quả sản xuất, giảm tổn thất sau
thu hoạch, nâng cao đời sống nông dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới.
|
1) Báo cáo thực trạng cơ điện nông
nghiệp và thực trạng ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ phục vụ cơ giới
hóa trong trồng trọt và sơ chế, bảo quản nông sản giai
đoạn 2001 ¸ 2013.
2) Báo cáo nhu cầu đầu tư trang bị
cơ điện nông nghiệp phát triển cơ giới hóa trong trồng
trọt và sơ chế, bảo quản nông sản
phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2014 ¸- 2020 và đến 2030.
3) Bộ tiêu chí về cơ giới hóa
nông nghiệp trong xây dựng nông thôn mới.
4) Nguồn động lực (cỡ, kiểu) dùng trong sản xuất đối với cây trồng
chính: cây lương thực (lúa, ngô v.v...); cây công nghiệp hàng năm (mía, lạc);
cây thực phẩm (rau, đậu đỗ, khoai tây, v.v); cây công nghiệp lâu năm (chè, cà
phê,...).
5) Qui trình
công nghệ - thiết bị phục vụ sơ chế, bảo quản nông sản.
6) Áp dụng cụ thể cho 2 ¸ 3 mô hình
ứng dụng tiến bộ kỹ thuật cơ điện nông nghiệp phục vụ cơ giới hóa trồng trọt và sơ chế, bảo quản nông sản phù hợp với một
số vùng.
(các
sản phẩm trên được Bộ Nông nghiệp và PTNT chấp nhận)
|
Xét chọn: giao cho Viện Cơ điện và
công nghệ sau thu hoạch chủ trì; Cục CBNLTS và nghề muối, Hội Cơ khí Nông
nghiệp tham gia thực hiện.
|
Quyết định 827/QĐ-BNN-KHCN phê duyệt Danh mục đề tài, dự án và nhiệm vụ thuộc Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 thực hiện từ 2014 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 827/QĐ-BNN-KHCN ngày 23/04/2014 phê duyệt Danh mục đề tài, dự án và nhiệm vụ thuộc Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 thực hiện từ 2014 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
4.830
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|