ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2016/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
29 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ
CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 317/TTr-STP ngày 16 tháng 02 năm 2016 về
việc ban hành quyết định quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này Quy định mức trần
thù lao công chứng áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Các cá nhân, tổ chức có yêu cầu
công chứng và dịch thuật phải trả thù lao công chứng và thù lao dịch thuật khi
yêu cầu các tổ chức hành nghề công chứng thực hiện dịch vụ.
3. Các đối tượng theo quy định hiện
hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác
xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân không áp dụng quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Các loại
thù lao công chứng
1. Soạn thảo, đánh máy các hợp đồng,
giao dịch.
2. Sao chụp giấy tờ, văn bản.
3. Dịch giấy tờ, văn bản.
4. Các việc khác liên quan đến việc
công chứng.
Điều 3. Mức trần
thù lao các loại công chứng
1. Soạn thảo, đánh máy, in ấn các
hợp đồng, giao dịch.
a) Đối với loại hợp đồng, giao dịch
có mẫu theo quy định hiện hành (chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn quyền sử dụng
đất; hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản
gắn liền với đất; chuyển đổi quyền sử dụng đất; mua bán, tặng cho tài sản khác,
góp vốn bằng tài sản khác; thế chấp tài sản, cầm cố tài sản, bảo lãnh tài sản;
thuê quyền sử dụng đất,…): Mức thu tối đa 120.000 đồng/hợp đồng, văn bản.
b) Đối với loại hợp đồng, giao dịch
không có mẫu (di chúc; văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận
di sản; văn bản thỏa thuận về tài sản của vợ chồng; vay tiền; thuê nhà ở; thuê,
thuê lại tài sản và hợp đồng, giao dịch khác): Mức thu tối đa 150.000 đồng/hợp
đồng, văn bản.
c) Đối với các hợp đồng, giao dịch
về văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà tổ chức
hành nghề công chứng trực tiếp thực hiện việc niêm yết, nhận kết quả niêm yết
thì ngoài mức thù lao phải nộp tại Điểm b, Khoản 1, Điều này thì người yêu cầu
công chứng phải nộp thêm thù lao cho các tổ chức hành nghề công chứng với mức
thu như sau:
c.1) Không quá 200.000 đồng/trường
hợp và trong phạm vi niêm yết dưới hoặc bằng 10km;
c.2) Phạm vi niêm yết trên 10km,
thì cứ từ 01km đến 10km tăng thêm 100.000 đồng. Tối đa không quá 1.000.000 đồng/trường
hợp;
(Mức thù lao được quy định tại các
Điểm a, b, c, Khoản 1, Điều này chưa bao gồm chi phí ăn, ở và phương tiện đi lại).
Trường hợp người yêu cầu công chứng
yêu cầu in ấn thêm thì mức thu áp dụng theo mức thu sao chụp giấy tờ, văn bản
quy định ở Khoản 2, Điều này.
2. Sao chụp giấy tờ, văn bản
(photocopy)
Mức thu tối đa 500 đồng/trang giấy
A4 và tối đa 1.000 đồng/trang giấy A3.
3. Dịch các giấy tờ, văn bản
Dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước
ngoài và từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt trên trang giấy A4 (350 từ), mức
thu cụ thể như sau:
a) Chứng minh nhân dân (Thẻ căn cước
công dân); Giấy phép lái xe; Hộ chiếu; Bằng tốt nghiệp; Sổ (thẻ) tiết kiệm ngân
hàng, mức thu tối đa 70.000 đồng/trang.
b) Sổ hộ khẩu, mức thu tối đa
80.000 đồng/trang.
c) Giấy khai sinh; Giấy khai tử;
Giấy chứng nhận kết hôn; Lý lịch tư pháp; Sơ yếu lý lịch; Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân; Tuyên thệ độc thân, học bạ, mức thu tối đa 90.000 đồng/trang.
d) Các loại giấy tờ liên quan đến
quyền sở hữu bất động sản, mức thu tối đa 100.000 đồng/trang.
đ) Các loại văn bản chuyên ngành,
mức thu tối đa 150.000 đồng/trang.
e) Các loại văn bản khác, mức thu
tối đa 90.000 đồng/trang.
Trường hợp dịch hơn 1/2 trang (từ
175 từ trở lên) nhưng chưa đủ 01 trang, mức thu được tính bằng 01 trang.
Trường hợp dịch
chưa tới 1/2 trang (dưới 175 từ), mức thu được tính bằng 1/2 mức thu được quy định
tại Điểm a, b, c, d, đ, e, Khoản 1, Điều này.
4. Thù lao các việc khác: Ngoài những
trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3, Điều 3 của Quyết định này,
nếu có phát sinh loại thù lao khác thì tổ chức hành nghề công chứng đề nghị Sở
Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định này.
Điều 4. Quản
lý, sử dụng thù lao công chứng
1. Tổ chức hành nghề công chứng được
quản lý, sử dụng tiền thù lao công chứng theo quy định hiện hành của nhà nước.
2. Khi thu thù lao công chứng, tổ
chức hành nghề công chứng có trách nhiệm lập chứng từ và cấp biên lai thu cho
người yêu cầu công chứng theo quy định của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý,
sử dụng ấn chỉ thuế theo quy định về pháp luật thuế.
Điều 5. Trách
nhiệm của Sở Tư pháp
Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, thanh tra việc thực hiện
thù lao công chứng theo quy định tại Quyết định này và các văn bản pháp luật
khác có liên quan.
Điều 6. Trách
nhiệm của tổ chức hành nghề công chứng
1. Sau 05 ngày kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực, căn cứ vào mức trần các loại thù lao công chứng quy định tại
Điều 3 Quyết định này, tổ chức hành nghề công chứng phải xác định mức thù lao cụ
thể đối với từng loại việc nhưng không được vượt quá mức trần thù lao đã quy định
tại Quyết định này, đồng thời thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp biết.
2. Việc xác định mức thù lao cụ thể
phải được thể hiện bằng văn bản và niêm yết, công khai tại trụ sở tổ chức hành
nghề công chứng tại vị trí thuận lợi nhất cho người yêu cầu công chứng được biết.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Anh Nhịn
|