BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2016/TT-BXD
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 06 năm 2016
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 100/2015/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 10
NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ NHÀ Ở XÃ HỘI
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày
25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý nhà và thị trường bất động sản;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông
tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều
chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính
phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định số
100/2015/NĐ-CP) về: Tiêu chuẩn tối thiểu của nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá
nhân đầu tư xây dựng; phương pháp xác định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua
nhà ở xã hội; mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng, Điều kiện để được hưởng chính
sách hỗ trợ về nhà ở xã hội và mẫu hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
2. Việc cho thuê, cho thuê mua, quản
lý sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng hình thức quy định tại Khoản 1 Điều 53 của Luật Nhà ở thực hiện theo Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng
dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến lĩnh vực
phát triển và quản lý nhà ở xã hội theo quy định tại Điều 2 Nghị
định số 100/2015/NĐ-CP.
Chương II
TIÊU
CHUẨN TỐI THIỂU CỦA NHÀ Ở XÃ HỘI DO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Điều 3. Tiêu chuẩn tối
thiểu đối với phòng ở
Mỗi phòng ở của nhà ở xã hội do hộ gia
đình, cá nhân đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua phải đảm bảo chất
lượng công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng và các tiêu
chuẩn tối thiểu sau đây:
1. Diện tích sử dụng phòng ở không được
nhỏ hơn 10m2; chiều rộng thông thủy không dưới 2,40m; chiều cao
thông thủy chỗ thấp nhất không dưới 2,70m.
2. Phòng ở phải có cửa đi, cửa sổ đảm
bảo yêu cầu thông gió và chiếu sáng tự nhiên.
3. Tường bao che, tường ngăn giữa các
phòng phải được làm bằng vật liệu đáp ứng yêu cầu phòng cháy và chống thấm.
4. Mái nhà không được lợp bằng vật liệu
dễ cháy và phải đảm bảo không bị thấm dột.
5. Nền nhà phải được lát gạch hoặc
láng vữa xi măng và phải cao hơn mặt đường vào nhà, mặt sân, hè.
6. Có đèn đủ ánh sáng (tối thiểu có một
bóng đèn điện công suất 40W cho diện tích 10m2), nếu ở tập thể thì phải
có tối thiểu một ổ cắm điện cho một người.
7. Nếu phòng ở được xây dựng khép kín
thì khu vệ sinh phải có tường ngăn cách với chỗ ngủ.
8. Bảo đảm cung cấp nước hợp vệ sinh
theo quy chuẩn, tiêu chuẩn của pháp luật chuyên ngành.
9. Có các thiết bị phòng chống cháy nổ
theo quy định.
10. Diện tích sử dụng bình quân không
nhỏ hơn 5m2 cho một người.
11. Trường hợp xây dựng nhà ở xã hội
liền kề thấp tầng để bán hoặc cho thuê mua thì từng phòng ở phải được xây dựng
khép kín (có khu vệ sinh). Trường hợp để cho thuê thì có thể sử dụng khu
vệ sinh chung cho nhiều phòng ở, nhưng phải bố trí khu vệ sinh riêng cho nam và
nữ.
Điều 4. Tiêu chuẩn tối
thiểu đối với căn hộ, căn nhà
Mỗi căn hộ, căn nhà xã hội do hộ gia
đình, cá nhân đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua phải đảm bảo chất lượng công
trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng và các tiêu chuẩn tối
thiểu sau đây:
1. Đối với căn hộ nhà chung cư phải
đáp ứng tiêu chuẩn của căn hộ khép kín theo quy định của pháp luật về xây dựng
và pháp luật về nhà ở, có diện tích sử dụng tối thiểu là 25m2 (bao gồm
cả khu vệ sinh).
2. Đối với căn nhà (không phải căn hộ
nhà chung cư) phải đáp ứng tiêu chuẩn về phòng ở quy định tại Điều
3 Thông tư này và phải được xây dựng khép kín (có phòng ở riêng, khu vệ
sinh riêng), có diện tích sử dụng tối thiểu là 25m2 (bao gồm cả khu
vệ sinh); đáp ứng các quy định về chất lượng công trình xây dựng từ cấp 4 trở
lên theo pháp luật về xây dựng.
Điều 5. Yêu cầu tối
thiểu đối với khu đất xây dựng nhà ở xã hội
1. Khu đất xây dựng nhà ở xã hội do hộ
gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua phải phù hợp với
quy hoạch xây dựng; không thuộc khu vực cấm xây dựng; không vi phạm hành lang bảo
vệ công trình giao thông, thủy lợi, đê Điều, năng lượng, khu di tích lịch sử -
văn hóa và khu vực cần bảo vệ khác theo quy định của pháp luật; không thuộc khu
vực có nguy cơ sạt lở đất, lũ quét, ngập úng, bị ô nhiễm bởi chất thải công
nghiệp, bãi rác, nghĩa trang; không lấn chiếm đất công và không có tranh chấp về
đất đai.
2. Việc xây dựng các hạng Mục công
trình hạ tầng thiết yếu trong khu đất (giao thông, chiếu sáng, cấp thoát nước,
phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường) phải đảm bảo tuân thủ quy chuẩn, tiêu
chuẩn của pháp luật chuyên ngành.
3. Mỗi khu nhà ở phải có Bản nội quy sử
dụng treo ở nơi dễ quan sát.
Chương III
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN, GIÁ CHO THUÊ, GIÁ CHO THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
Điều 6. Nguyên tắc
xác định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội
1. Đối với nhà ở xã hội được đầu tư
xây dựng theo dự án:
a) Giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê
mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư dự án xác định trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc quy
định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 21 Nghị định số
100/2015/NĐ-CP và là giá của căn hộ hoặc căn nhà đã hoàn thiện về xây dựng;
b) Giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê
mua nhà ở xã hội là căn hộ chung cư được xác định theo diện tích sử dụng căn hộ
(diện tích thông thủy);
c) Đối với phần kinh doanh thương mại
trong dự án nhà ở xã hội quy định tại Điểm b và c Khoản 1 Điều
9 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP (được xác định cụ thể trong dự án xây dựng
nhà ở xã hội được cấp có thẩm quyền phê duyệt) thì chủ đầu tư được bán, cho
thuê, cho thuê mua theo giá kinh doanh thương mại (trong cơ cấu giá đã bao gồm
cả tiền sử dụng đất) cho các đối tượng có nhu cầu để bù đắp chi phí đầu tư nhà ở
xã hội, góp phần giảm giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội và
giảm chi phí quản lý, vận hành nhà ở xã hội của dự án.
Việc hạch toán lợi nhuận thu được từ phần
kinh doanh thương mại để bù đắp chi phí cho nhà ở xã hội phải nêu rõ phần bù đắp
để giảm giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua, phần bù đắp cho quản lý, vận
hành nhà ở xã hội và phải được thể hiện rõ trong phương án cân đối tài chính của
toàn bộ dự án theo quy định tại Điểm d Khoản này. Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm
tra việc hạch toán này của chủ đầu tư dự án.
d) Lợi nhuận thu được từ việc bán, cho
thuê, cho thuê mua các công trình kinh doanh thương mại trong dự án nhà ở xã hội
được hạch toán cụ thể như sau:
- Trường hợp chủ đầu tư bán, cho thuê,
cho thuê mua công trình kinh doanh thương mại (kể cả nhà ở) thì phần lợi nhuận
thu được tính theo thực tế (trong trường hợp chưa tính được theo thực tế thì phải
dự kiến phần lợi nhuận thu được để phân bổ) nhưng tối thiểu không được thấp hơn
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được miễn cho phần diện tích đất xây dựng các
công trình kinh doanh thương mại này hoặc tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được
phân bổ cho phần diện tích sàn nhà ở kinh doanh thương mại (đối với trường hợp
bán, cho thuê, cho thuê mua 20% diện tích sàn nhà ở theo giá kinh doanh thương
mại).
- Căn cứ tình hình thực tế về giá bán,
giá cho thuê, giá cho thuê mua công trình kinh doanh thương mại (kể cả nhà ở)
trên địa bàn, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm phân bổ phần lợi nhuận thu được để
xác định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội, trong đó ưu tiên
phân bổ Khoản lợi nhuận thu được vào giá cho thuê nhà ở xã hội cho phù hợp với
thu nhập của hộ gia đình, cá nhân được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội
trên địa bàn.
đ) Căn cứ
nguyên tắc xác định giá quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản này, chủ đầu
tư xây dựng giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do mình đầu
tư xây dựng để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án tổ chức thẩm định.
Trường hợp chủ đầu tư đã hoàn thành xong việc xây dựng nhà ở xã hội và đã được
kiểm toán về chi phí của dự án theo quy định thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể
căn cứ vào báo cáo kiểm toán để thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê
mua nhà ở xã hội của dự án. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Xây dựng hoặc cơ
quan có chức năng thẩm định giá của địa phương thực hiện việc thẩm định giá
bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư đề nghị. Cơ quan
được giao thẩm định chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về kết quả
và thời hạn thực hiện thẩm định.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
được Hồ sơ hợp lệ đề nghị thẩm định giá của chủ đầu tư, cơ quan được giao thẩm
định giá có trách nhiệm tổ chức thẩm định và có văn bản thông báo kết quả thẩm
định cho chủ đầu tư, trong đó nêu rõ các nội dung đồng ý và nội dung cần chỉnh
sửa (nếu có). Căn cứ văn bản thông báo kết quả thẩm định, chủ đầu tư ban hành
giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội của dự án trên nguyên tắc
không được cao hơn giá đã được thẩm định.
Nếu quá thời hạn nêu trên mà đơn vị được
giao thẩm định giá không có văn bản thông báo kết quả thẩm định thì chủ đầu tư
được quyền ban hành giá theo phương án giá đã trình thẩm định và ký hợp đồng
mua bán, thuê, thuê mua nhà ở xã hội với khách hàng, nhưng trước khi ký hợp đồng
chủ đầu tư phải có trách nhiệm gửi bảng giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua
nhà ở xã hội do chủ đầu tư ban hành đến Sở Xây dựng địa phương để theo dõi. Khi
có văn bản thông báo kết quả thẩm định mà giá thẩm định cao hơn giá do chủ đầu
tư đã ký hợp đồng thì chủ đầu tư
không được thu thêm; trường hợp thấp hơn thì chủ đầu tư phải ký lại hợp đồng hoặc
Điều chỉnh bổ sung phụ lục hợp đồng và phải hoàn trả lại phần chênh lệch cho
người mua, thuê, thuê mua nhà ở.
2. Đối với nhà ở xã hội do hộ gia
đình, cá nhân xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua thì hộ gia đình, cá nhân
tự xác định giá nhưng không được cao hơn khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành. Trước khi ký hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở xã hội với khách
hàng thì hộ gia đình, cá nhân phải gửi bảng giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê
mua đến Sở Xây dựng địa phương để theo dõi.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
chỉ đạo cơ quan chức năng tham khảo phương pháp xác định giá quy định tại Điều 7, 8 và 9 Thông tư này và mặt bằng giá
thị trường tại địa phương để xây dựng khung giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê
mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng để ban hành theo thẩm
quyền đảm bảo phù hợp với Điều kiện thực tế của địa phương.
Điều 7. Phương pháp
xác định giá bán nhà ở xã hội
1. Giá bán nhà ở xã hội được xác định
trên cơ sở tính đủ các chi phí hợp lý để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, lãi
vay (nếu có), lợi nhuận định mức và thuế giá trị gia tăng; chưa bao gồm chi phí
bảo trì.
2. Công thức xác định giá bán:
Trong đó:
- GiB: là giá bán 1m2
sử dụng căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội đã hoàn thiện việc xây dựng tại vị
trí thứ i (đồng/m2).
- Tđ: là tổng chi phí đầu
tư xây dựng tính cho phần diện tích sử dụng nhà ở xã hội để bán (đồng).
- Tdv: là phần lợi nhuận
thu được từ phần kinh doanh thương mại trong dự án được phân bổ cho phần diện
tích sử dụng nhà ở xã hội để bán (đồng).
- L: là lợi nhuận định mức của dự án,
tối đa là 10% giá trị đầu tư xây dựng phần diện tích nhà ở xã hội để bán (đồng).
- SB: là tổng diện tích sử
dụng nhà ở xã hội để bán của dự án, bao gồm cả diện tích các căn hộ hoặc căn
nhà mà chủ đầu tư giữ lại không bán (m2).
- Ki: là hệ số tầng (nếu có) Điều chỉnh
giá bán đối với căn hộ hoặc căn nhà thứ i (được xác định theo nguyên tắc bình
quân gia quyền, hệ số
K của một khối nhà = 1).
3. Trường hợp mức giá bán
xác định theo công thức quy định tại Khoản 2 Điều này cao hơn hoặc bằng mức giá
bán nhà ở thương mại tương đương trên thị trường thì chủ đầu tư phải xác định lại
giá bán cho phù hợp với tình hình thực tế, bảo đảm thấp hơn giá bán nhà ở thương
mại tương đương trên thị trường.
4. Việc xác định giá
bán đối với nhà ở xã hội cho thuê khi được phép bán theo quy định thì giá bán
phải giảm trừ phần chi phí khấu hao nhà ở tương ứng với thời gian đã cho thuê.
Điều 8. Phương pháp
xác định giá cho thuê nhà ở xã hội
1. Giá cho thuê nhà ở xã hội được xác
định trên cơ sở tính đủ các chi phí hợp lý để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở,
lãi vay (nếu có), lợi nhuận định mức, thuế giá trị gia tăng và chi phí bảo trì.
2. Công thức xác định:
Trong đó:
- GiT: là giá cho
thuê 1m2
sử dụng căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội đã hoàn thiện việc xây dựng tại vị
trí thứ i trong 01 tháng (đồng/m2/tháng).
- Vđ: là tổng chi phí đầu
tư xây dựng nhà ở xã hội của dự án phân bổ cho phần diện tích sử dụng nhà ở xã
hội để cho thuê được phân bổ hàng năm theo nguyên tắc bảo toàn vốn (đồng/năm),
xác định theo công thức sau:
+ Tđ: là tổng chi phí đầu
tư xây dựng phần diện tích sử dụng nhà ở xã hội để cho thuê (đồng).
+ r: là lãi suất bảo toàn vốn đầu tư
(tính theo năm) do người quyết định đầu tư quyết định (%/năm).
+ n: là số năm thu hồi vốn đầu tư của
dự án do người quyết định nhưng tối thiểu là 15 năm; đối với nhà ở xã hội chỉ để
cho thuê thì thời gian tối thiểu là 20 năm.
- 12: là số tháng thuê nhà ở trong 1
năm.
- L: là lợi nhuận định mức của dự án
được tính theo năm, tối đa là 15% tổng chi phí đầu tư xây dựng phần diện tích
nhà ở xã hội để cho thuê (đồng/năm).
- Bt: là chi phí bảo trì
công trình bình quân năm được phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để cho
thuê (đồng/năm).
- Tdv: là phần lợi nhuận
thu được từ phần kinh doanh thương mại (kể cả nhà ở thương mại) trong dự án được
phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê (đồng/năm).
- SiT: là diện
tích sử dụng căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội để cho thuê tại vị trí thứ i (m2).
- Ki: là hệ số tầng (nếu
có) Điều chỉnh giá cho thuê đối với căn hộ hoặc căn nhà cho thuê thứ i (được
xác định theo nguyên tắc bình quân gia quyền, hệ số K của một khối nhà = 1).
3. Trường hợp mức giá cho thuê xác định
theo công thức quy định tại Khoản 2 Điều này cao hơn hoặc bằng mức giá cho thuê
nhà ở thương mại tương đương trên thị trường thì chủ đầu tư phải xác định lại
giá cho thuê cho phù hợp với tình hình thực tế, bảo đảm thấp hơn giá cho thuê
nhà ở thương mại tương đương trên thị trường.
Điều 9. Phương pháp
xác định giá cho thuê mua nhà ở xã hội
1. Giá cho thuê mua nhà ở xã hội được
xác định trên cơ sở tính đủ các chi phí hợp lý để thu hồi vốn đầu tư xây dựng
nhà ở, lãi vay (nếu có), lợi nhuận định mức và thuế giá trị gia tăng, chưa bao
gồm chi phí bảo trì.
2. Công thức xác định:
Trong đó:
- Gi™: là giá thuê mua 1m2
sử dụng căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội đã hoàn thiện việc xây dựng tại vị
trí thứ i trong 01 tháng (đồng/m2/tháng).
- Ai: là tỉ lệ giữa giá trị còn lại của
căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội tại vị trí thứ i (sau khi đã trừ đi tiền
thanh toán lần đầu) so với giá trị ban đầu của căn hộ hoặc căn nhà thuê mua thứ i (A
<
1)
tính theo hợp đồng thuê mua.
- Vđ: là tổng chi phí đầu
tư xây dựng nhà ở xã hội của dự án phân bổ cho phần diện tích sử dụng nhà ở xã
hội để cho thuê mua được phân bổ hàng năm theo nguyên tắc bảo toàn vốn (đồng/năm), xác định
theo công thức sau:
+ Tđ: là chi phí đầu tư xây
dựng phần diện tích sử dụng nhà ở xã hội để cho thuê mua (đồng).
+ r: là lãi suất bảo toàn vốn đầu tư
(tính theo năm) do người có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định (%/năm).
+ n: thời gian thuê mua theo thỏa thuận
giữa người bán và người thuê mua nhưng tối thiểu là 05 năm.
- L: là lợi nhuận định mức của dự án
được tính theo năm, tối đa là 15% tổng chi phí đầu tư xây dựng phần diện tích
nhà ở xã hội để cho thuê mua (đồng/năm).
- Tdv: là phần lợi nhuận
thu được từ phần kinh doanh thương mại (kể cả nhà ở thương mại) trong dự án được
phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê mua (đồng/năm).
- Si™: là diện tích sử dụng căn hộ (hoặc
căn nhà) nhà ở xã hội để cho thuê mua tại vị trí thứ i (m2).
- Ki: là hệ số tầng (nếu có) Điều chỉnh
giá cho thuê mua đối với căn hộ hoặc căn nhà để cho thuê mua thứ i (được xác định
theo nguyên tắc bình quân gia quyền, hệ số K của một khối nhà = 1).
3. Trường hợp mức giá cho thuê mua xác
định theo công thức quy định tại Khoản 2 Điều này cao hơn hoặc bằng mức giá cho
thuê mua nhà ở thương mại tương đương trên thị trường thì chủ đầu tư phải xác định
lại giá cho thuê mua cho phù hợp với tình hình thực tế, bảo đảm thấp hơn giá
cho thuê mua nhà ở thương mại tương đương trên thị trường.
Chương IV
MẪU
GIẤY TỜ CHỨNG MINH ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VÀ MẪU
HỢP ĐỒNG MUA BÁN, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
Điều 10. Mẫu giấy tờ
chứng minh đối tượng và Điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Đối với hộ gia đình, cá nhân mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội:
a) Đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà
ở theo mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này.
Đối với trường hợp bán lại nhà ở xã hội
đã được mua, thuê mua theo quy định tại Khoản 5 Điều 19 Nghị định
số 100/2015/NĐ-CP cho đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thì
trong đơn đăng ký mua nhà của người mua lại phải được Sở Xây dựng địa phương
xác nhận vào đơn đăng ký mua nhà về việc người đó chưa được hưởng chính sách hỗ
trợ nhà ở xã hội.
b) Mẫu giấy xác nhận về đối
tượng và thực trạng nhà ở:
- Đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP áp dụng
theo mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này.
- Đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP áp dụng
theo mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này.
- Đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP áp dụng
theo mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này.
- Đối tượng quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP áp dụng
theo mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này.
c) Giấy tờ chứng minh về Điều kiện cư
trú và đóng bảo hiểm xã hội được thực hiện theo quy định tại Khoản
2 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP.
d) Mẫu giấy chứng minh về Điều
kiện thu nhập:
- Đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP thì việc
xác nhận về Điều kiện thu nhập thực hiện đồng thời với việc xác nhận đối tượng
và thực trạng nhà ở áp dụng theo mẫu số 03 tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
- Đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP đã nghỉ việc,
nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật và đối tượng quy định tại Điểm b Khoản
3 Điều 22 thì tự khai và tự chịu trách nhiệm về mức thu nhập của bản thân theo mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này
(không cần phải có xác nhận).
- Đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP đã được xác
nhận về đối tượng và Điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội trước
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, nhưng chưa có xác nhận về Điều kiện thu
nhập thì phải xác nhận bổ sung về Điều kiện thu nhập theo mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với đối tượng quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP áp dụng
theo mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Đối với hộ gia đình, cá nhân vay vốn
xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở:
a) Đơn đăng ký vay vốn theo hướng dẫn
của ngân hàng cho vay;
b) Mẫu giấy xác nhận về đối
tượng, thực trạng nhà ở và Điều kiện thu nhập được thực hiện theo quy định tại Điểm
b và d Khoản 1 Điều này.
c) Giấy tờ chứng minh về Điều kiện cư
trú: Bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi có đất để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở.
4. Các giấy tờ quy định
tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này mà phải có xác nhận thì chỉ được xác nhận 01 lần
và có giá trị sử dụng trong thời hạn 02 năm. Sau thời hạn nêu trên, nếu các đối
tượng đã được xác nhận mà chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội và có
nhu cầu tiếp tục đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội hoặc vay vốn
xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa nhà ở thì phải xác nhận lại.
5. Các mẫu giấy tờ quy định tại Điều
này được dùng để tham khảo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể sửa đổi, bổ sung
các mẫu giấy tờ này cho phù hợp nhưng phải bảo đảm có đầy đủ thông tin về người
đề nghị xác nhận, cơ quan có thẩm quyền xác nhận và các nội dung cần xác nhận.
Điều 11. Hợp đồng mua
bán, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
1. Hợp đồng mua bán, thuê, thuê
mua nhà ở xã hội phải có các nội dung chính sau đây:
a) Tên, địa chỉ của các bên;
b) Các thông tin về nhà ở giao dịch;
c) Giá mua bán, giá cho thuê, giá
cho thuê mua;
d) Phương thức và thời hạn thanh
toán;
đ) Thời hạn giao nhận nhà ở;
e) Bảo hành nhà ở;
g) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
h) Cam kết của các bên;
i) Chấm dứt hợp đồng;
k) Các thỏa thuận khác;
l) Giải quyết tranh chấp;
m) Hiệu lực của hợp đồng;
2. Đối với nhà ở xã hội là căn hộ
chung cư thì trong hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua phải đảm bảo các nội dung
quy định tại Khoản 1 Điều này, đồng thời phải ghi rõ phần sở hữu riêng, phần sở
hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung của chủ đầu tư và người mua,
thuê, thuê mua căn hộ; diện tích sàn xây dựng căn hộ; diện tích sàn sử dụng căn
hộ (diện tích thông thủy) để tính tiền mua bán, thuê, thuê mua; Khoản kinh phí
bảo trì; mức phí và nguyên tắc Điều chỉnh mức phí quản
lý vận hành nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung
cư.
3. Hợp đồng mua bán, thuê, thuê
mua nhà ở xã hội được áp dụng theo mẫu số 9, số 10 và số 11 tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Các mẫu hợp đồng quy định tại Điều
này là để các bên tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng. Các
bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các Điều Khoản trong hợp đồng mẫu cho
phù hợp nhưng hợp đồng do các bên ký kết phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung
chính quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này và không được trái với quy định của
pháp luật về dân sự và pháp luật về nhà ở.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Thực hiện nhiệm vụ được giao
liên quan đến việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn theo quy định
của Luật Nhà ở, Điều 30 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP và các Khoản
2, 3, 4, 5 và 6 Điều này.
2. Quy định cụ thể về tiêu chí ưu
tiên để lựa chọn các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa
bàn theo quy định tại Khoản 3 Điều 23 Nghị định số
100/2015/NĐ-CP.
3. Chỉ đạo và thực hiện việc hỗ trợ một phần
hoặc toàn bộ kinh phí đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi dự án nhà ở
xã hội để giảm giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội cho phù hợp
với Điều kiện cụ thể tại địa phương; chỉ đạo việc thẩm định giá bán, cho thuê,
cho thuê mua nhà ở xã hội đối với các dự án xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn
theo đúng thời gian quy định; ban hành khung giá bán, cho thuê, cho thuê mua
nhà ở xã hội do các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
4. Chỉ đạo Sở Xây dựng, Ủy ban
nhân dân cấp huyện,
cấp xã và các cơ quan có liên quan trên địa bàn tổ chức xác nhận cho hộ gia
đình, cá nhân có đề nghị xác nhận về đối tượng, thực trạng nhà ở, thu nhập,
đóng bảo hiểm xã hội, chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở khi thu hồi
đất để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định.
5. Chỉ đạo thực hiện các quy định
của pháp luật về nhà ở xã hội; chỉ đạo tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành các quy định pháp luật về nhà ở xã hội và xử lý theo thẩm quyền hoặc đề
nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm về nhà ở xã hội trên địa
bàn.
6. Chỉ đạo các cơ quan chức năng tổng hợp
tình hình phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn báo cáo Bộ Xây dựng để
tổng hợp theo định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc theo yêu cầu đột xuất.
Điều 13. Trách nhiệm
của Sở Xây dựng
1. Thực hiện nhiệm vụ được giao
liên quan đến việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn theo quy định
của Luật Nhà ở, Nghị định số 100/2015/NĐ-CP , các nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh giao và quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều này.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan chức năng của địa phương xây dựng tiêu chí cụ thể để ưu tiên lựa chọn các
đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 23 Nghị định
số 100/2015/NĐ-CP; hướng dẫn các thành phần kinh tế, hộ gia đình, cá nhân
tham gia đầu tư xây dựng và bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội đảm bảo
tuân thủ các quy định của pháp luật và phù hợp với Điều kiện cụ thể của địa
phương.
3. Thanh tra, kiểm tra, xử lý các
hành vi vi phạm về phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn theo thẩm
quyền hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định.
4. Định kỳ 6 tháng,
01 năm hoặc theo yêu cầu đột xuất thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và
Bộ Xây dựng về nhà ở xã hội trên địa bàn theo mẫu số 12 tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 14. Điều Khoản
chuyển tiếp
Các đối tượng đã đăng ký mua, thuê,
thuê mua nhà ở xã hội thuộc đối tượng phải có giấy tờ chứng minh về Điều kiện
thu nhập theo quy định tại Khoản 3 Điều 22 Nghị
định số 100/2015/NĐ-CP, nhưng đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành mà chưa được ký hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thì phải bổ sung
giấy tờ chứng minh về Điều kiện thu nhập theo mẫu số
06 và 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 15. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 8 năm 2016.
2. Thông tư số 08/2014/TT-BXD
ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển
và quản lý nhà ở xã hội hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Xây dựng để xem xét, hướng dẫn theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ
và các Phó TTg CP;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc CP;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án Nhân dân
tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, Cục QLN (5b).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Đỗ
Đức Duy
|
PHỤ
LỤC I
CÁC MẪU GIẤY TỜ CHỨNG MINH ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HƯỞNG
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở XÃ HỘI
Mẫu số 01: Mẫu đơn đăng
ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngoài
ngân sách (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
Hình thức
đăng ký1:
|
Mua □
|
Thuê □
|
Thuê mua □
|
Kính gửi2:
…………………………………………………………………………………………………
Họ và tên người viết đơn: …………………………………………………………………………......
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số …………………………
cấp
ngày ………/ ………/ ……… tại ………………………………………………………………….
Nghề nghiệp3: ……………………………………………………………………………………………
Nơi làm việc4: ……………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số ……………………… tại: ……………………………………
Thuộc đối tượng5: ………………………………………………………………………………………..
Số thành viên trong hộ
gia đình6 …………………..người, bao gồm:
1. Họ và tên: ……………………..CMND số ……………………..là: ………………………………….
Nghề nghiệp ………………………Tên cơ quan
(đơn vị) ……………………………………………..
2. Họ và tên: ……………………..CMND số ……………………..là: ………………………………….
Nghề nghiệp ………………………Tên cơ quan
(đơn vị) ……………………………………………..
3. Họ và tên: ……………………..CMND số ……………………..là: ………………………………….
Nghề nghiệp ………………………Tên cơ quan
(đơn vị) ……………………………………………..
4. Họ và tên: ……………………..CMND số ……………………..là: ………………………………….
Nghề nghiệp ………………………Tên cơ quan
(đơn vị) ……………………………………………..
5. …………………………………………………………………………………………………………..
Tôi và những người trong hộ gia đình
cam kết chưa được thụ hưởng; chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình
thức nào (không áp dụng đối với trường hợp tái định cư và
trường hợp trả lại nhà ở công vụ).
Tình trạng nhà ở của hộ gia đình hiện
nay như sau7: (có Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở
của hộ gia đình, cá nhân kèm theo đơn này).
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ
gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích
bình quân dưới 10m2 sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng,
dột nát (hư hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
- Đã có đất ở nhưng diện tích khuôn
viên đất ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc
diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.
|
□
|
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải
tỏa khi Nhà
nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với nhà ở và phải di
chuyển chỗ ở nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất ở và không có
chỗ ở nào khác.
|
□
|
- Tôi đã trả lại nhà ở công vụ, hiện
nay chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà ở công vụ
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác8
(ghi rõ nội dung) …………………………………………………………..
Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết
01 căn hộ (căn nhà) theo hình thức …………….……… tại dự án: ……………………………………………………………………………………………………
+ Mong muốn được giải quyết căn hộ
(căn nhà) số …………………………………………………..
+ Diện tích sàn sử dụng căn hộ ………………… m2
(đối với nhà chung cư);
+ Diện tích sàn xây dựng ………………………… m2
(đối với nhà liền kề);
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai. Khi được giải quyết9 ……………….. nhà ở xã hội. Tôi cam kết chấp
hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở xã hội./.
|
…………, ngày ……. tháng ……. năm …….
Người
viết đơn
(ký và ghi rõ
họ tên)
|
Mẫu số 02. Mẫu giấy xác
nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối tượng quy định tại Điểm a Khoản
1 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP (Ban hành kèm theo Thông tư số
20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp xã 10:
………………………………………………………………..
Họ và tên người đề nghị xác nhận: ……………………………………………………………………
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân) số …………………….. cấp ngày …………/ …………/………… tại …………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số ………………… tại: …………………………………………
Là đối tượng có công với cách mạng (bản
sao có chứng thực hoặc bản sao từ số gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ
chứng minh về đối tượng kèm theo)
Thực trạng về nhà ở hiện nay như sau11:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ
gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích
bình quân dưới 10m2 sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng đã bị hư hỏng
khung, tường, mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu
chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy
định của UBND cấp tỉnh
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng,
dột nát (hư hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
- Có đất ở tại địa phương nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú và diện tích khuôn viên đất phù hợp với quy hoạch xây
dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh
|
□
|
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải
tỏa khi Nhà
nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với nhà ở và phải di
chuyển chỗ ở nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất ở và không có
chỗ ở nào khác.
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác12
(ghi rõ nội dung) ………………………………………………………….
Tôi và những người trong hộ gia đình
cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình
thức nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung
đã kê khai.
|
……… Ngày …….. tháng …….năm …….
Người
đề nghị xác nhận
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp xã13 ………………………về:
1. Ông/Bà là đối tượng có công với
cách mạng
2. Về tình trạng nhà ở
hiện tại của hộ gia đình: …………………………….
3. Ông/Bà chưa được hưởng chính
sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở của Nhà nước
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 03. Mẫu giấy xác
nhận đối tượng, thực trạng về nhà ở và Điều kiện thu nhập đối với các đối tượng
được quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP (Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG, THỰC TRẠNG NHÀ Ở VÀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP
Kính gửi14: ………………………………………………………………………………………………..
Tên người đề nghị xác nhận: …………………………………………………………………………..
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân) số ……………………… cấp ngày ……./ ……./ ……. tại …………………………………………………………………………
Nghề nghiệp ………………………………………………………………………………………………..
Nơi làm việc15: …………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) tại16: ……………………………………………………
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) ……………………….
nơi
cấp …………………………..
Số thành viên trong hộ gia đình ……………………… người.
Thuộc đối tượng17: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia
đình tôi như sau18:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ
gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích
bình quân dưới 10m2 sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng,
dột nát (hư hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
- Có nhà ở nhưng bị hư hỏng khung,
tường và mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà
ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây
dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.
|
□
|
- Có đất ở tại địa phương nơi đăng
ký thường trú và diện tích khuôn viên đất phù hợp với
quy hoạch xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.
|
□
|
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải
tỏa khi Nhà
nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với nhà ở và phải di
chuyển chỗ ở nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất ở và không có
chỗ ở nào khác.
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác19
(ghi rõ nội dung) …………………………………………………………
Tôi và những người trong hộ gia đình
cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình
thức nào.
Tôi và hộ gia đình của tôi hiện không
phải nộp thuế thu nhập thường xuyên.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
……… Ngày …….. tháng …….năm …….
Người
viết
đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
hoặc lãnh đạo UBND cấp xã20 ……………… về:
1. Ông/Bà thuộc đối tượng
được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
2. Về tình trạng nhà ở hiện
tại của hộ gia đình21: …………………………………………
3. Ông/Bà và hộ gia đình là đối
tượng không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 04. Mẫu giấy xác
nhận đối tượng và thực trạng về nhà ở đối với đối tượng được quy định tại Điểm
c Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP (Ban hành kèm
theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở
Kính gửi22: ………………………………………………………………………………………………..
Họ và tên người đề nghị xác nhận: ……………………………………………………………………
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân) số ………………………
cấp
ngày ……./ ……./ …….tại ..............……………………………………………………………….
Nghề nghiệp:
……………………………………………………………………………………………..
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc23: ……………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại24: …………………………………………………………………………………………..
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) tại: ……………………………………………………….
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) ………………………………………………………………
nơi
cấp ……………..………………………………………………………………………………………
Số thành viên trong hộ gia đình ………………..người.
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia
đình tôi như sau:
- Tôi đã trả lại nhà ở công vụ tại25
………………………………………………………………………
- Hiện tại chưa có nhà ở tại nơi sinh
sống sau khi trả lại nhà ở công vụ.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
……… ngày …….. tháng …….năm …….
Người
đề nghị xác nhận
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
1. Xác nhận
của Thủ trưởng cơ quan
nơi đang làm việc/trước khi nghỉ hưu:
Ông/Bà chưa
có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi đã trả lại nhà ở công vụ
|
2. Xác nhận
của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở công vụ của người đề nghị:
Ông/Bà đã
trả lại nhà ở công vụ
|
(ký tên, đóng
dấu)
|
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05. Mẫu giấy xác nhận
của UBND cấp huyện nơi đối tượng có nhà, đất bị thu hồi quy định tại Điểm đ Khoản
1 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP (Ban hành kèm theo Thông tư số
20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VỀ VIỆC CHƯA ĐƯỢC NHÀ NƯỚC BỒI THƯỜNG
Kính gửi26: ………………………………………………………………………………………………..
Họ và tên người đề nghị được xác nhận27:
……………………………………………………………
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân) số ……………………… cấp ngày ……./ ……./ …….tại ..............……………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số……………… tại: …………………………………………….
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia
đình tôi như sau28:
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải
tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với nhà ở và phải di
chuyển chỗ ở nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất ở và không có
chỗ ở nào khác.
|
□
|
Tôi (hoặc hộ gia đình) có nhà, đất bị
thu hồi tại địa chỉ …………………………………………….
chưa
được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái định cư.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
……… ngày …….. tháng …….năm …….
Người
đề nghị xác nhận
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện
………………..
về
việc người bị thu hồi nhà, đất chưa được
Nhà nước bồi thường bằng nhà ở hoặc đất ở tái định cư
(ký tên, đóng
dấu)
Mẫu số 06. Mẫu giấy tự
kê khai về Điều kiện thu nhập đối với các đối tượng được quy định tại Điểm a
(trường hợp đã được nghỉ chế độ) và Điểm b Khoản 3 Điều 22 Nghị định số
100/2015/NĐ-CP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU
GIẤY TỰ KHAI29 VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP
Họ và tên người kê khai: ………………………………………………………………………………
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân) số …………………….. cấp ngày ………../ ………../ ……….. tại ………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại30:
…………………………………………………………………………………………..
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) tại31: ……………………………………………………
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) ……………………………………………………………..
nơi
cấp ………………………………….
Số thành viên trong hộ gia đình32
…………………………..người, bao gồm:
1. Họ và tên: ……………………………..CMND số ……………………….là: ………………………..
Nghề nghiệp ……………………….. Tên cơ quan
(đơn vị) ……………………………………………
2. Họ và tên: ……………………………..CMND số ……………………….là: ………………………..
Nghề nghiệp ……………………….. Tên cơ quan
(đơn vị) ……………………………………………
3. Họ và tên: ……………………………..CMND số ……………………….là: ………………………..
Nghề nghiệp ……………………….. Tên cơ quan
(đơn vị) ……………………………………………
4. …………………………………………………………………………………………………………….
Thuộc đối tượng33: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
Hộ gia đình của tôi có thu nhập thường
xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm ……..
Người
kê khai
(ký, ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu số 07. Mẫu giấy xác nhận
về Điều kiện thu nhập đối với các đối tượng được quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều
22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU
GIẤY KÊ KHAI VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP34
Họ và tên người kê khai: ………………………………………………………………………………
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số …………………….. cấp ngày ………../ ………../ ……….. tại ………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại35: …………………………………………………………………………………………..
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) tại36: ……………………………………………………..
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) ……………………………………………………………..
nơi
cấp ………………………………….
Số thành viên trong hộ gia đình37
…………………………..người, bao gồm:
1. Họ và tên: ……………………………..CMND số ……………………….là: ………………………..
Nghề nghiệp ……………………….. Tên cơ quan
(đơn vị) ……………………………………………
2. Họ và tên: ……………………………..CMND số ……………………….là: ………………………..
Nghề nghiệp ……………………….. Tên cơ quan
(đơn vị) ……………………………………………
3. Họ và tên: ……………………………..CMND số ……………………….là: ………………………..
Nghề nghiệp ……………………….. Tên cơ quan
(đơn vị) ……………………………………………
4. Họ và tên: ……………………………..CMND số ……………………….là: ………………………..
Nghề nghiệp ……………………….. Tên cơ quan
(đơn vị) ……………………………………………
5. …………………………………………………………………………………………………………….
Thuộc đối tượng38: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
Hộ gia đình của tôi có thu nhập thường
xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm ……..
Người
kê khai
(ký, ghi rõ họ
tên)
|
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi
người đề nghị đang làm việc.
Ông/Bà là đối tượng không phải nộp thuế thu
nhập thường xuyên
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 08. Mẫu đơn đăng
ký thuê nhà ở xã hội đối với đối tượng được quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 22
Nghị định số 100/2015/NĐ-CP (Ban hành kèm theo Thông tư số
20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI
Kính gửi39: ………………………………………………………………………………………………
Họ và tên người đăng ký: ……………………………………………………………………………..
Số thẻ sinh viên hoặc CMND hoặc hộ chiếu
hoặc thẻ căn cước công dân) số ………………….. cấp ngày …………./ …………./ …………. tại …………………………………………………………
Hiện Tôi đang học tập tại cơ sở đào tạo:
………………………………………………………………
Địa chỉ của cơ sở đào tạo: ………….………….………….………….………….………….………….
Niên khóa học: ………….………….………….………….………….………….………….……………
Tôi làm đơn này đề nghị40:
………….. xét duyệt cho
Tôi được thuê nhà ở tại ……………………
trong
thời gian41 …………………………………………………………………………………………...
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm ……..
Người
viết
đơn
(ký và ghi rõ họ
tên)
|
Xác nhận của Thủ trưởng cơ sở đào tạo
của người đề nghị
(ký tên, đóng dấu)
PHỤ
LỤC II
CÁC MẪU HỢP ĐỒNG
Mẫu số 09. Mẫu Hợp đồng
mua bán nhà ở xã hội do các thành phần kinh tế tham gia đầu tư (Ban hành kèm
theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày …….. tháng ……. năm ………..
MẪU
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở XÃ HỘI
Số ……….. /HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số
20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ đơn đề nghị mua nhà ở xã hội của
ông (bà)
………………………………………………. ngày ………. tháng ……. năm …………………
Căn cứ42 …………………………………………………………………………………………………
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên
bán):
- Tên đơn vị43: ……………………………………………………………………………………………
- Họ và tên44: …………………………………………………………………………………………….
- Số CMND45 (hộ
chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …………………. cấp ngày ………./ ……../ ……………….. tại ………………………………………………………….
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: …………………………………………… Fax (nếu có):
……………………………….
- Số tài Khoản: ……………………………. tại Ngân hàng: ………………………………………….
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………
BÊN MUA NHÀ Ở (sau
đây gọi tắt là Bên mua):
- Ông (bà)46:
……………………………………………………………………………………………
- Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân) số …………………. cấp ngày ………./ ……../ ……………….. tại ………………………………………………………….
- Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú: ..…………………………………………………………………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………………………… Fax (nếu có):
……………………………….
- Số tài Khoản: ……………………………. tại Ngân hàng: ………………………………………….
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp
đồng mua bán nhà ở xã hội với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà ở mua bán
1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư
hoặc nhà ở riêng lẻ): ………………………………………………..
2. Địa chỉ nhà ở: …………………………………………………………………………………………..
3. Diện tích sử dụng ……………… m2
(đối với căn hộ chung cư là diện tích thông thủy)
4. Các thông tin về phần sở hữu
riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ
chung cư):
………………………………………………………………………
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn
liền với nhà ở: …………………………………………………….
6. Đặc Điểm về đất xây dựng: ………………………………………………………………………….
(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng
nhà ở đính kèm Hợp đồng
này)
Điều 2. Giá bán, phương thức và thời hạn
thanh toán
1. Giá bán nhà ở là ………………………………………. đồng
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………).
Giá bán này đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng (GTGT).
2. Kinh phí bảo trì 2% giá bán
căn hộ 47 là …………………………….đồng.
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………).
3. Tổng giá trị hợp đồng …………………………….. đồng
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………).
4. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng
tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc
chuyển Khoản qua
ngân hàng)
………………………………………………………………………………………………………………
5. Thời hạn thực hiện thanh toán:
a) Thanh toán một lần vào ngày ……… tháng ……… năm ……… (hoặc
trong
thời
hạn ……… ngày, kể từ
sau ngày kí kết hợp đồng này).
b) Trường hợp mua nhà ở theo
phương thức trả chậm, trả dần thì thực hiện thanh toán vào các đợt như sau:
- Đợt 1 là ……………… đồng vào ngày
……… tháng ……… năm ……… (hoặc
sau
………ngày
kể từ ngày ký kết hợp đồng
này).
- Đợt 2 là ……………… đồng vào ngày
……… tháng ……… năm ……… (hoặc
sau
………ngày
kể từ khi thanh toán xong đợt 1).
- Đợt tiếp theo ……………………………………………
Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận
tại Khoản này, Bên bán có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông qua hình
thức như fax, chuyển bưu điện....) cho Bên mua
biết rõ số tiền phải thanh toán và thời hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận được
thông báo này.
Trong mọi trường hợp khi bên mua chưa
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) thì bên bán không được thu
quá 95% giá trị hợp đồng, giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận cho bên mua.
6. Mức phí và nguyên tắc Điều chỉnh
mức phí quản lý vận hành nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban Quản
trị nhà chung cư48.
Điều 3. Thời hạn giao nhận nhà ở
1. Bên bán có trách nhiệm bàn
giao nhà ở kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà ở đó và giấy tờ pháp lý về
nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này cho Bên mua trong
thời hạn là ……….ngày, kể từ
ngày Bên mua thanh toán đủ số tiền mua nhà ở theo quy định của pháp luật
(trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác). Việc bàn giao nhà ở phải lập thành
biên bản có chữ ký xác nhận của hai bên.
2. Các thỏa thuận khác.
Điều 4. Bảo hành nhà ở
1. Bên bán có trách nhiệm bảo
hành nhà ở theo đúng quy định của Luật Nhà ở.
2. Bên mua phải kịp thời thông báo bằng
văn bản cho Bên bán khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành.
Trong thời hạn ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán
có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên
bán chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì phải chịu trách
nhiệm bồi thường.
3. Không thực hiện việc bảo hành
trong các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của
người sử dụng gây ra.
4. Sau thời hạn bảo hành theo quy
định của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.
5. Các thỏa thuận khác.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền
mua nhà theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên mua nhận bàn giao
nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này;
c) Yêu cầu Bên mua nộp đầy đủ các
nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở theo quy định của, pháp luật;
d) Các quyền khác (nhưng không
trái quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên bán:
a) Bàn giao nhà ở kèm theo hồ sơ
cho Bên mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
(Đối với trường hợp mua bán nhà ở hình
thành trong tương lai thì thỏa thuận theo nội dung: Bên bán có trách nhiệm xây
dựng nhà ở theo đúng thiết kế và theo danh Mục vật liệu xây dựng bên trong và
bên ngoài nhà ở mà các bên đã thỏa thuận; thông báo cho Bên mua biết tiến độ
xây dựng nhà ở và đảm bảo hoàn thành việc xây dựng theo đúng tiến độ đã thỏa
thuận; tạo Điều kiện để Bên mua kiểm tra việc xây dựng
nhà ở nếu có yêu cầu).
b) Thực hiện bảo hành nhà ở cho
Bên mua theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này;
c) Bảo quản nhà ở và trang thiết
bị gắn liền với nhà ở trong thời gian chưa bàn giao nhà cho Bên mua;
d) Nộp tiền sử dụng đất và các Khoản
phí, lệ phí khác liên quan đến mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật;
đ) Có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với
đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho Bên mua (trừ trường hợp các bên có thỏa
thuận Bên mua đi làm thủ tục);
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của
mình gây ra;
g) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái với quy định của pháp luật).
Điều 6. Quyền và
nghĩa vụ của Bên mua
1. Quyền của Bên mua:
a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà
kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này.
(Đối với trường hợp mua nhà ở hình
thành trong tương lai thì Bên mua
có quyền yêu cầu Bên
bán xây dựng nhà ở theo đúng thiết kế, tiến độ và sử dụng đúng các vật liệu về nhà ở
mà hai bên đã thỏa thuận);
b) Yêu cầu Bên bán phối hợp, cung
cấp các giấy tờ có liên quan để làm thủ tục đề
nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu Bên mua đi làm thủ tục này);
c) Yêu cầu bên Bán bảo hành nhà ở
theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này; bồi thường thiệt hại do việc giao
nhà ở không đúng thời hạn, chất lượng và cam kết khác trong hợp đồng;
d) Các quyền khác (nhưng không
trái quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên mua:
a) Trả đầy đủ tiền mua nhà theo
đúng thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này;
b) Nhận bàn giao nhà ở kèm theo
giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;
c) Nộp đầy đủ các Khoản thuế,
phí, lệ phí liên quan đến mua bán nhà ở cho Nhà nước
theo quy định của pháp luật;
d) Các nghĩa vụ khác (nhưng không
trái với quy định của pháp luật).
Điều 7. Trách nhiệm của các bên do vi
phạm hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ thể các trách
nhiệm (như phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức thực hiện trách nhiệm....)
do vi phạm hợp đồng trong các trường hợp Bên mua chậm thanh toán tiền mua nhà
hoặc chậm nhận bàn giao nhà ở, Bên bán chậm bàn giao nhà ở.
Điều 8. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Bên mua có quyền thực hiện các
giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch
khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp Giấy chứng nhận đối
với căn hộ đó.
2. Trong trường hợp chưa đủ 05
năm, kể từ ngày bên mua thanh toán hết tiền nếu có nhu cầu bán lại nhà ở nhưng
không bán cho chủ đầu tư mà bán trực tiếp cho đối tượng được mua, thuê, thuê
mua nhà ở xã hội quy định tại Điều 49 Luật nhà ở thì phải được Sở Xây dựng địa
phương xác nhận bằng văn bản về việc đúng đối tượng và để chủ đầu tư ký lại hợp
đồng cho người được mua lại nhà ở đó.
3. Trong cả hai trường hợp nêu tại
Khoản 1 và 2 của Điều này, người mua nhà ở đều được hưởng
quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong hợp đồng
này.
Điều 9. Cam kết của các Bên và giải
quyết tranh chấp
1. Hai Bên cùng cam kết thực hiện
đúng các nội dung hợp đồng đã ký. Trường hợp hai Bên có tranh chấp về nội dung
Hợp đồng này thì hai Bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong
trường hợp hai Bên không thương lượng được thì một trong hai Bên có quyền yêu cầu
Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Các cam kết khác.
Điều 10. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường
hợp sau:
1. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng
bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thỏa thuận các Điều kiện và thời
hạn chấm dứt.
2. Bên mua chậm trễ thanh toán tiền
mua nhà quá …….
ngày
(hoặc tháng)
theo
thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này.
3. Bên bán chậm trễ bàn giao nhà ở
quá …….
ngày
(hoặc tháng) theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này.
4. Các thỏa thuận khác.
Điều 11. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong hợp đồng
này phải phù hợp với quy định của pháp luật).
1 ………………………………
2 ………………………………
Điều 12. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày …………………………..
2. Hợp đồng này được lập thành ….. bản và có giá
trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản, .... bản lưu tại cơ quan thuế,
.... bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và ….. bản lưu tại
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.
BÊN MUA
(Ký
và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)
|
BÊN BÁN
(Ký
và ghi rõ họ tên,
nếu là tổ chức thì
đóng dấu và ghi chức vụ người ký)
|
Mẫu số 10. Mẫu Hợp đồng
thuê nhà ở xã hội do các thành phần kinh tế tham gia đầu tư (Ban hành kèm
theo Thông tư số
20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày …….. tháng ……. năm ………..
MẪU
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI
Số ……….. /HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số
20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ đơn đề nghị thuê nhà ở xã hội
của ông (bà)
………………………………………………. ngày ………. tháng ……. năm …………………
Căn cứ49 …………………………………………………………………………………………………
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là
Bên cho
thuê):
- Tên đơn vị50: ……………………………………………………………………………………………
- Họ và tên51: …………………………………………………………………………………………….
- Số CMND52 (hộ
chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …………………. cấp ngày ………./ ……../ ……………….. tại ………………………………………………………….
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: …………………………………………… Fax (nếu có):
……………………………….
- Số tài Khoản: ……………………………. tại Ngân hàng: ………………………………………….
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………
BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên
thuê):
- Tên đơn vị53: ………………………………………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật54:
………………………………………………………………….
- Ông (bà)55: …………………………………………… là đại diện
cho
……………………………. thuê nhà ở có tên trong phụ lục A đính kèm theo hợp đồng này (nếu có).
- Số CMND56 (hộ
chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …………………. cấp ngày ………./ ……../ ……………….. tại ………………………………………………………….
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú: …………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………..
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng
thuê nhà ở xã hội với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà ở cho
thuê
1. Loại nhà ở (căn hộ chung
cư hoặc nhà ở riêng lẻ): ……………………………………………..
2. Địa chỉ nhà ở: ………………………………………………………………………………………..
3. Diện tích sử dụng …………………. m2
(đối với căn hộ chung cư là diện tích thông thủy)
4. Các thông tin về phần sở hữu
riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ
chung cư):
……………………………………………………………………….
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn
liền với nhà ở: …………………………………………………….
6. Đặc Điểm về đất xây dựng: …………………………………………………………………………
(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng
nhà ở đính kèm Hợp đồng này)
Điều 2. Giá thuê nhà ở, phương thức và
thời hạn thanh toán
1. Giá thuê nhà ở là ……………………………. đồng/01 tháng.
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………….).
(Giá thuê này đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng và kinh phí bảo trì nhà ở).
2. Phương thức thanh toán: Bên
thuê có trách nhiệm trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền
mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển Khoản)57: ……………………………………………………………………
3. Thời hạn thanh toán: Bên thuê
trả tiền thuê nhà ở vào ngày ……………………… hàng tháng.
4. Các chi phí về quản lý vận
hành nhà ở, chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên
thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính vào giá
thuê nhà ở quy định tại Khoản 1 Điều này.
Các chi phí quản lý vận hành nhà ở và
các chi phí khác Bên thuê thanh toán theo thời hạn thỏa thuận với bên cung cấp
dịch vụ.
Điều 3. Thời Điểm nhận giao nhà ở và
thời hạn cho thuê nhà ở
1. Thời Điểm giao nhận nhà ở:
ngày ………..
tháng
……….. năm ………..
2. Thời hạn cho thuê nhà ở là58
.... năm (các bên tự thỏa thuận), kể từ ngày …. tháng ... năm….
Trước khi hết thời hạn hợp đồng 03
tháng, nếu Bên thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở thì có đơn đề nghị Bên cho
thuê ký gia hạn hợp đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề nghị, Bên cho thuê có
trách nhiệm xem xét, đối chiếu quy định của pháp luật về đối tượng, Điều kiện
được thuê nhà ở để thông báo cho Bên thuê biết ký gia hạn hợp đồng thuê theo phụ
lục B đính kèm theo hợp đồng thuê này; nếu Bên thuê không còn thuộc đối tượng,
đủ Điều kiện được thuê nhà ở tại địa chỉ quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Hợp đồng
này hoặc không còn nhu cầu thuê tiếp thì hai bên chấm dứt hợp đồng thuê và Bên
thuê phải bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn quy định tại Hợp đồng
này.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho
thuê
1. Quyền của Bên cho thuê:
a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở
đúng Mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở cho thuê;
b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền
nhà theo đúng thời hạn đã cam kết và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ
(nếu có);
c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm
sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
d) Thu hồi nhà ở trong các trường
hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này;
đ) Các quyền khác (nhưng không trái
quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời
hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên
thuê biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở
cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo cho Bên thuê những
thay đổi về giá thuê, phí dịch vụ quản lý vận hành trước khi áp dụng ít nhất là
01 tháng;
đ) Làm thủ tục ký gia hạn hợp đồng
thuê nếu Bên thuê vẫn đủ Điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê
nhà ở;
e) Chấp hành các quyết định của
cơ quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở cho thuê và giải quyết
các tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
g) Thông báo cho Bên thuê biết rõ
thời gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu
hồi;
h) Các nghĩa vụ khác (nhưng không
trái quy định của pháp luật).
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận
nêu tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa
kịp thời những hư hỏng của nhà ở mà không phải do lỗi của mình gây ra;
c) Được tiếp tục ký gia hạn hợp đồng
thuê nếu hết hạn hợp đồng mà vẫn thuộc đối tượng, đủ Điều kiện được thuê nhà ở và
có nhu cầu thuê tiếp;
d) Các quyền khác (nhưng không
trái quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng
thời hạn đã cam kết;
b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn chi
phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ trong
quá trình sử dụng nhà ở cho thuê;
c) Sử dụng nhà thuê đúng Mục
đích; giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt
hại do lỗi của mình gây ra;
d) Không được tự ý sửa chữa, cải
tạo, xây dựng lại nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ các quy định về
quản lý sử dụng nhà ở, các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về quản
lý, xử lý nhà ở và giải quyết tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
đ) Không được chuyển nhượng hợp đồng
thuê nhà hoặc cho người khác sử dụng nhà thuê dưới bất kỳ hình thức nào;
e) Chấp hành các quy định về giữ
gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
g) Giao lại nhà cho Bên cho thuê
trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này hoặc
trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi trong thời hạn …………….. ngày, kể từ
ngày Bên thuê nhận được thông báo của Bên cho thuê;
h) Các nghĩa vụ khác (nhưng không
trái quy định của pháp luật).
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng
thuê nhà ở
Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở xã hội
được thực hiện trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm
dứt hợp đồng thuê nhà ở.
2. Khi Bên thuê không còn thuộc đối
tượng được tiếp tục thuê nhà ở hoặc không có nhu cầu thuê tiếp.
3. Khi Bên thuê nhà chết mà khi
chết không có ai trong hộ gia đình đang cùng chung sống.
4. Khi Bên thuê không trả tiền
thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng.
5. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục
phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê.
6. Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền
thuê cho người khác hoặc cho người khác sử dụng nhà ở thuê.
7. Khi nhà ở thuê bị hư hỏng nặng
có nguy cơ sập đổ và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của
cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi
đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
8. Khi một trong các bên đơn
phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của hợp đồng
này (nếu có) hoặc theo quy định pháp luật.
Điều 7. Trách nhiệm của các bên do vi phạm
hợp đồng
Hai Bên thỏa thuận cụ thể về các trường
hợp vi phạm hợp
đồng và trách
nhiệm
của mỗi Bên trong trường hợp vi phạm.
Điều 8. Cam kết của các bên và giải
quyết tranh chấp
1. Hai Bên cùng cam kết thực hiện
đúng các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu
phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục hợp đồng, phụ lục
của Hợp đồng này có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Trường hợp khi chưa hết hạn hợp đồng
mà Bên thuê có nhu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì hai Bên thống nhất
cùng lập Biên bản chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Khi chấm dứt hợp đồng, các
bên nhất trí hoàn tất các nghĩa vụ của mỗi bên theo thỏa thuận trong Hợp đồng
này; Bên thuê có trách nhiệm bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn ……ngày, kể từ
ngày
ký
Biên bản chấm dứt hợp đồng thuê.
4. Trường hợp các bên có tranh chấp
về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua
thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu
cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
5. Các cam kết khác.
Điều 9. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải
phù hợp với quy định của pháp luật).
1 …………………………..
2 …………………………..
Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày ………………………………………………………………
2. Hợp đồng này có thời hạn là
.... năm và có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết. Hợp đồng này có .... trang được lập
thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi cơ
quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ
NHÀ Ở
(Ký
và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ
của người ký)
|
BÊN CHO
THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi
rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi
chức vụ của người ký)
|
Phụ lục A
Tên các thành
viên trong hợp đồng thuê nhà ở số ……………………… ngày …./..../…….. bao gồm:
STT
|
Họ và tên
thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở
|
Mối quan hệ
với người đại diện đứng tên ký hợp đồng thuê nhà ở
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
Số CMND: ……………………..
|
Đứng tên ký
hợp đồng thuê nhà ở
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
Số CMND: ……………………..
|
Vợ
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
Số CMND: ……………………..
|
Con đẻ
|
|
…
|
…………………………………..
|
………………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ ghi tên các thành
viên từ đủ 18 tuổi trở lên. Phụ lục này được đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê
nhà ở.
Phụ lục B. Gia hạn hợp đồng
thuê nhà ở
Hôm nay, ngày ………. tháng ………. năm ………. Hai bên chúng
tôi thống
nhất
ký kết phụ lục gia hạn hợp đồng thuê nhà ở theo hợp đồng thuê nhà số ……………. ký ngày ……./……./……. với các nội
dung sau đây:
1. Họ và tên người tiếp tục được
thuê nhà ở:
- Họ và tên59: …………………………………..CMND số………………. là ………………………..
- Họ và tên: …………………………………….CMND số………………. là ………………………..
- Họ và tên: …………………………………….CMND số………………. là ………………………..
- Họ và tên: …………………………………….CMND số………………. là ………………………..
…………………………………………………
2. Giá thuê nhà ở:
Giá thuê nhà ở60 là ……………………………………… Việt Nam đồng/tháng
(Bằng chữ: ………………………………………………. Việt Nam đồng/tháng).
Giá thuê nhà ở này được tính từ ngày ……. tháng ……. năm.......
3. Thời hạn thuê nhà ở:
Thời hạn thuê nhà ở là …………………. tháng (năm),
kể từ ngày …../...../ …………..
4. Cam kết các Bên
a) Các nội dung khác trong hợp đồng
thuê nhà số ………….
ký
ngày …../...../ ………….. vẫn có giá trị
pháp lý đối với hai bên khi thực hiện thuê nhà ở theo thời hạn quy định tại phụ
lục gia hạn hợp đồng này.
b) Các thành viên có tên trong phụ
lục gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở này cùng với Bên
cho thuê tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ đã quy định tại hợp đồng thuê
nhà ở số ………………
ký
ngày...../ ...../…………………..
c) Phụ lục gia hạn Hợp đồng này
có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết và được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01
bản và 01 bản gửi cho cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ
NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên,
nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)
|
BÊN CHO
THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên,
nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)
|
Mẫu số 11. Mẫu hợp đồng
thuê mua nhà ở xã hội do các thành phần kinh tế tham gia đầu tư (Ban hành
kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày …….. tháng ……. năm ………..
MẪU
HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
Số ……….. /HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số
20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ đơn đề nghị thuê mua nhà ở xã hội
của ông (bà)
…………………………………………. ngày ………. tháng ……. năm …………………
Căn cứ61 ………………………………………………………………………………………………….
Hai bên chúng
tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
(sau đây gọi tắt là Bên cho thuê mua):
- Tên đơn vị62: …………………………………………………………………………………………..
- Họ và tên63: ……………………………………………………………………………………………
- Số CMND64 (hộ chiếu hoặc thẻ quân
nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ………………….. cấp ngày ………./ ………./………. tại …………………………………………………………………...
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: …………………………………………… Fax (nếu có):
……………………………….
- Số tài Khoản: ……………………………. tại Ngân hàng: ………………………………………….
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………
BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở (sau
đây gọi tắt là Bên thuê mua):
- Ông (bà)65: …………………………………………………………………………………………….
- Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân) số ……………………. cấp ngày ………./ ………./………. tại …………………………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú: …………………………………………………………………….
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………………………… Fax (nếu có):
……………………………….
- Số tài Khoản: ……………………………. tại Ngân hàng: ………………………………………….
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp
đồng thuê mua nhà ở xã hội với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà ở thuê
mua:
1. Loại nhà ở (căn hộ chung
cư hoặc nhà ở riêng lẻ): ………………………………………………
2. Địa chỉ nhà ở: …………………………………………………………………………………………
3. Diện tích sử dụng …………………..m2
(đối với căn hộ chung cư là diện tích thông thủy)
4. Các thông tin về phần sở hữu
riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ
chung cư):
.................................................................................................
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn
liền với nhà ở: …………………………………………………….
6. Đặc Điểm về đất xây dựng: …………………………………………………………………………
(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng
nhà ở đính kèm Hợp đồng này)
Điều 2. Giá thuê mua, phương thức và
thời hạn thanh
toán
1. Giá thuê mua nhà ở là …………………………………………. đồng
(Bằng chữ: …………………………………………………………………).
Giá thuê mua này đã bao gồm thuế giá
trị gia tăng (GTGT).
2. Kinh phí bảo trì 2% giá thuê
mua căn hộ 66 là ……………………………………đồng.
(Bằng chữ: …………………………………………………………………).
3. Tổng giá trị hợp đồng thuê mua
……………………………………………..đồng
(Bằng chữ: …………………………………………………………………).
4. Phương thức thanh toán:
a) Tiền trả lần đầu ngay khi ký kết
hợp đồng (bằng 20% hoặc nhiều hơn nhưng không quá 50% giá trị của nhà ở
thuê mua) là: ………………………………………..
đồng.
(Bằng chữ: …………………………………………………………………).
b) Tiền thuê mua nhà ở phải trả
hàng tháng: ……………………………
đồng/01
tháng.
(Bằng chữ: …………………………………………………………………).
c) Tiền thuê mua được trả bằng
(ghi rõ là trả bằng tiền Việt Nam hoặc chuyển Khoản)
qua …………………………………………………………………………………………………………
5. Các chi phí về quản lý vận
hành nhà ở, chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên
thuê mua thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận. Các chi phí này
không tính vào giá thuê mua nhà ở quy định tại Khoản 1 Điều này.
Trong mọi trường hợp khi bên thuê mua
chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) thì bên cho thuê mua không được
thu quá 95% giá trị hợp đồng, giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi
cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận cho bên thuê mua.
Điều 3. Thời Điểm giao nhận nhà ở, thời hạn
cho thuê mua và chuyển quyền sở hữu nhà ở
1. Thời Điểm giao nhận nhà ở là
ngày ………
tháng
……… năm ……… (hoặc trong thời hạn
………………… ngày (tháng)
kể từ ngày ký kết hợp đồng.
2. Thời hạn cho thuê mua nhà ở là
…………….
năm
(…………… tháng),
kể từ
ngày
….. tháng ….. năm ….. đến ngày ….. tháng ….. năm …..
(Thời hạn thuê mua do các bên thỏa thuận
nhưng tối thiểu
là 05 năm, kể từ ngày ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở).
3. Sau thời hạn quy định tại Khoản
2 Điều này, nếu Bên thuê mua nhà ở đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Bên cho
thuê mua thì Bên cho thuê mua có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền
với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho Bên thuê mua.
Điều 4. Bảo hành nhà ở
1. Bên cho thuê mua có trách nhiệm
bảo hành nhà ở theo đúng quy định của Luật Nhà ở.
2. Bên thuê mua phải kịp thời
thông báo bằng văn bản cho Bên cho thuê mua khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện
được bảo hành. Trong thời hạn ………ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của
Bên thuê mua, Bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng
theo đúng quy định. Nếu Bên cho
thuê mua chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên thuê mua thì phải chịu
trách nhiệm bồi thường.
3. Không thực hiện việc bảo hành
trong các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của
người sử dụng gây ra.
4. Sau thời hạn bảo hành theo quy
định của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên thuê
mua.
5. Các thỏa thuận khác.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho
thuê mua
1. Quyền của Bên cho thuê mua:
a) Yêu cầu Bên thuê mua sử dụng
nhà ở thuê mua đúng Mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng
nhà ở thuê mua;
b) Yêu cầu Bên thuê mua trả đủ tiền
thuê mua nhà ở theo thời hạn đã cam kết;
c) Yêu cầu Bên thuê mua có trách
nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê mua gây
ra trong thời gian thuê mua nhà ở;
d) Được chấm dứt hợp đồng thuê mua
và thu hồi nhà ở cho thuê mua trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà
quy định tại Điều 7 của hợp đồng này hoặc khi nhà ở thuê mua thuộc diện bị thu
hồi theo quy định Luật Nhà ở;
đ) Các quyền khác (nhưng không trái
quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê mua:
a) Giao nhà cho Bên thuê mua theo
đúng thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê mua
biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở thuê mua;
c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở
cho thuê mua theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo bằng văn bản cho Bên
thuê mua những thay đổi về giá cho thuê mua, phí dịch vụ quản lý vận hành nhà ở
trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;
đ) Thông báo cho Bên thuê mua biết rõ
thời gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê mua thuộc diện bị
thu hồi;
e) Hướng dẫn, đôn đốc Bên thuê
mua thực hiện các quy định về quản lý hộ khẩu, nhân khẩu và quy định về an
ninh, trật tự, vệ sinh môi trường;
g) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên thuê mua khi hết thời hạn thuê mua và
Bên mua đã thanh toán đủ tiền thuê mua nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng
này;
h) Chấp hành các quyết định của
cơ quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở thuê mua và giải quyết
các tranh chấp có liên quan đến hợp đồng này;
k) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái
quy định của pháp luật).
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
mua
1. Quyền của Bên thuê mua:
a) Yêu cầu Bên cho thuê mua giao
nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê mua sửa
chữa kịp thời những hư hỏng mà không phải do lỗi của mình gây ra;
c) Yêu cầu Bên cho thuê mua làm
thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sau khi hết hạn hợp đồng
thuê mua và Bên thuê mua đã trả đủ tiền thuê mua theo thỏa thuận trong Hợp đồng
này;
d) Được quyền thực hiện các giao
dịch về nhà ở sau khi đã trả hết tiền thuê mua và đã được cấp Giấy chứng nhận,
nhưng phải đảm bảo sau thời gian là 05 năm, kể từ khi trả hết tiền thuê mua và
đã được cấp Giấy chứng nhận;
đ) Các quyền khác (nhưng
không trái quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên thuê mua:
a) Thanh toán đầy đủ và đúng thời
hạn tiền thuê mua trả lần đầu và tiền thuê nhà hàng tháng theo thỏa thuận
quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này; thanh toán phí quản lý vận hành và các
chi phí khác liên quan đến việc sử dụng nhà ở cho bên cung cấp dịch vụ;
b) Sử dụng nhà ở đúng Mục đích; giữ gìn
nhà ở và có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;
c) Chấp hành đầy đủ các quy định
về quản lý, sử dụng nhà ở thuê mua và quyết định của cơ quan có thẩm quyền giải
quyết các tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
d) Không được chuyển nhượng nhà ở
thuê mua dưới bất kỳ hình thức nào trong thời gian thuê mua nhà ở;
đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ
sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của
mình gây ra;
g) Giao lại nhà ở cho Bên cho
thuê mua trong thời hạn ..... ngày kể từ khi chấm dứt hợp đồng, thuê
mua nhà ở theo quy định Điều 7 của Hợp đồng hoặc trong trường hợp nhà ở thuê
mua thuộc diện bị thu hồi theo quy định của pháp luật;
h) Các nghĩa vụ khác (nhưng không
trái quy định của pháp luật).
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà
ở xã hội
Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng
thuê mua nhà ở xã hội khi có một trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm
dứt hợp đồng thuê mua nhà ở.
2. Khi Bên thuê mua nhà ở chết mà
khi chết không có người thừa kế hợp pháp hoặc có người thừa kế hợp pháp nhưng
Bên thuê mua chưa thực hiện được hai phần ba thời hạn thuê mua theo quy định.
Trường hợp có người thừa kế hợp pháp
nhưng Bên thuê mua chưa thực hiện được hai phần ba thời hạn thuê mua theo quy định
thì người thừa kế hợp pháp của Bên thuê mua được hoàn trả lại 20% giá trị hợp đồng
mà Bên thuê mua đã nộp lần đầu quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 2 của hợp đồng
này (có tính lãi theo lãi suất không kỳ hạn của ngân hàng thương mại tại thời Điểm
hoàn trả).
3. Khi Bên thuê mua không trả tiền
thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng.
4. Khi Bên thuê mua tự ý sửa chữa,
đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê mua trong thời hạn thuê mua.
5. Khi Bên thuê mua tự ý chuyển
quyền thuê cho người khác trong thời hạn thuê mua.
6. Khi nhà ở cho thuê mua bị hư hỏng
nặng có nguy cơ sập đổ và Bên thuê mua phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê mua nằm trong khu vực đã có quyết
định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
Điều 8. Trách nhiệm của các
bên do vi phạm hợp đồng
Hai Bên thỏa thuận cụ thể về các trường
hợp vi phạm hợp đồng và trách nhiệm của mỗi Bên trong trường hợp vi phạm (thỏa
thuận này phải phù hợp với quy định của pháp luật).
Điều 9. Cam kết của các bên và giải
quyết tranh chấp
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện
đúng các nội dung đã ký kết. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn
đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có giá trị
pháp lý như hợp đồng chính.
2. Trường hợp các bên có tranh chấp
về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua
thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu
cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Các cam kết khác.
Điều 10. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải
phù hợp với quy định của pháp luật).
1. ………………………………….
2. …………………………………..
Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày ………………………………………………………………
2. Hợp đồng này có thời hạn là
...... năm và có
giá trị kể từ ngày hai bên ký kết. Hợp đồng này có .... trang được lập
thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi cơ
quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên,
nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ
người ký)
|
BÊN CHO
THUÊ MUA NHÀ Ở
(Ký
và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ
của người ký)
|
Phụ lục hợp đồng
Các thành
viên có tên trong hợp đồng thuê mua nhà ở số ……………… ngày ….. /..../ …… bao gồm:
STT
|
Họ và tên
thành viên trong Hợp đồng thuê mua nhà ở
|
Mối quan hệ
với người đại diện đứng tên ký hợp đồng thuê mua nhà ở
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
Số CMND: ……………………..
|
Đứng tên ký
hợp đồng thuê mua
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
Số CMND: ……………………..
|
Vợ
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
Số CMND: ……………………..
|
Con đẻ
|
|
…
|
………………………………
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ ghi tên các thành
viên từ đủ 18 tuổi trở lên. Phụ lục này được đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê
mua nhà ở.